- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 5Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 3169/QĐ-BTC năm 2012 đính chính Thông tư 176/2012/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 05/2013/NĐ-CP sửa đổi quy định về thủ tục hành chính của Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 9Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2013/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 06 tháng 8 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 ngày 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1620/TTr-SNV ngày 30 tháng 7 năm 2013 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 946/BC-STP ngày 24 tháng 7 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh tại Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Mục 3 Phần II Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc các huyện của tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 6291/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRÊN LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC CÁC HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Trình tự, thủ tục, trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa liên thông đối với hồ sơ thuộc lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh.
2. Thủ tục hồ sơ, thời gian, mức phí, lệ phí giải quyết; quy trình tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ; mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan hành chính Nhà nước có liên quan trong quá trình xử lý, giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân.
II. Đối tượng áp dụng: đối tượng áp dụng Quy định này bao gồm:
1. Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn thuộc các huyện.
2. Ủy ban nhân dân các huyện và các cơ quan chuyên môn trực thuộc có liên quan.
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
III. Cơ chế một cửa liên thông: cơ chế “một cửa liên thông” từ cấp xã đến cấp huyện là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan hành chính Nhà nước cấp trên; trong đó từ việc hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quan hệ phối hợp, giải quyết hồ sơ đến trả kết quả cho các tổ chức và cá nhân được thực hiện thông qua một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (viết tắt là Bộ phận TN&TKQ) tại Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn.
IV. Nguyên tắc chung khi thực hiện cơ chế một cửa liên thông
1. Thủ tục hành chính rõ ràng, đơn giản và đúng pháp luật.
2. Niêm yết công khai các thủ tục hành chính, mức thu phí, lệ phí, biểu mẫu hồ sơ và thời gian giải quyết công việc của từng loại hồ sơ.
3. Hướng dẫn thủ tục cụ thể, chi tiết, đúng và đầy đủ theo nguyên tắc hướng dẫn một lần bằng phiếu hướng dẫn. Sử dụng giấy biên nhận khi tiếp nhận hồ sơ, có ghi cụ thể ngày hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ.
4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại một đầu mối duy nhất là Bộ phận TN&TKQ tại Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn.
5. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận, cơ quan hành chính Nhà nước nhằm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện đối với tổ chức, cá nhân.
6. Phong cách giao tiếp, tinh thần phục vụ và chất lượng giải quyết hồ sơ là yêu cầu cao nhất đối với cán bộ, công chức, là thước đo hiệu quả hoạt động của từng cơ quan hành chính.
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn để được giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn và trình tự, thủ tục theo Quy định này. Bộ phận TN&TKQ có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các quy định về thủ tục hồ sơ khi tiếp nhận hồ sơ; việc hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân phải thực hiện bằng phiếu hướng dẫn, bổ sung hồ sơ (theo mẫu đính kèm).
2. Khi hồ sơ của tổ chức, cá nhân đã đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận TN&TKQ các xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân (theo mẫu đính kèm).
3. Những hồ sơ không được quy định tại Quy định này mà thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn thì Bộ phận TN&TKQ hướng dẫn tổ chức, cá nhân liên hệ các công chức hoặc bộ phận chuyên môn có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn để được giải quyết theo quy định hiện hành.
4. Những hồ sơ không được quy định tại Quy định này và cũng không thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn thì Bộ phận TN&TKQ có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể để công dân, tổ chức liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
5. Việc luân chuyển hồ sơ giữa Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn với Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện phải thực hiện bằng phiếu luân chuyển hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông (theo mẫu đính kèm). Bộ phận TN&TKQ các huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ do Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn chuyển đến, ghi rõ thời gian hẹn trả vào phiếu luân chuyển hồ sơ một cửa liên thông, thời gian hẹn bắt đầu tính từ lúc Bộ phận TN&TKQ các huyện tiếp nhận hồ sơ do Bộ phận TN&TKQ các xã, thị trấn chuyển đến. Trường hợp Bộ phận TN&TKQ các huyện phát hiện Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn giải quyết vượt quá thời gian quy định tại Quyết định này thì công chức tiếp nhận hồ sơ thuộc Bộ phận TN&TKQ ghi rõ “hồ sơ đã trễ hẹn .... ngày tại Ủy ban nhân dân xã…..” vào dưới chữ ký khi tiếp nhận hồ sơ.
6. Khi tiếp nhận kết quả từ Bộ phận TN&TKQ các huyện, Bộ phận TN&TKQ các xã, thị trấn phải ký xác nhận vào sổ theo dõi giải quyết hồ sơ của Bộ phận TN&TKQ các huyện.
7. Khi giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, Bộ phận TN&TKQ các xã, thị trấn phải yêu cầu tổ chức, cá nhân ký xác nhận vào sổ theo dõi, giải quyết hồ sơ của cơ quan, đơn vị.
8. Bộ phận TN&TKQ các xã, thị trấn và các huyện phải thực hiện mở sổ theo dõi giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông (theo mẫu đính kèm).
9. Trong quá trình thực hiện, nếu có văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành thay đổi hoặc điều chỉnh nội dung có liên quan đến Quy định này thì Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn, Ủy ban nhân dân các huyện và các cơ quan liên quan có trách nhiệm chủ động rà soát và kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
10. Thời gian giải quyết hồ sơ công việc được quy định trong Quy định này là thời gian làm việc (không kể ngày nghỉ hằng tuần, lễ, tết), được tính kể từ ngày Bộ phận TN&TKQ nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Khuyến khích các đơn vị, cá nhân cải tiến lề lối làm việc (hoặc tổ chức quy trình xử lý hồ sơ hợp lý) nhằm rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sớm hơn mức thời gian theo quy định.
11. Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn và các cơ quan chuyên môn thuộc huyện không được tự đặt thêm thủ tục hành chính ngoài Quy định này; không được sử dụng thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính làm điều kiện để vận động thu ngân sách ngoài quy định hoặc thực hiện các giao dịch khác; không được yêu cầu Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng thôn xác nhận vào hồ sơ của cá nhân trước khi tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
12. Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn có trách nhiệm hướng dẫn kê khai và cung cấp đầy đủ các loại mẫu đơn, mẫu giấy tờ giao dịch của các công việc được quy định tại Quy định này cho tổ chức, công dân.
13. Phiếu tiếp nhận hồ sơ, phiếu luân chuyển hồ sơ và sổ theo dõi, giải quyết hồ sơ của Bộ phận TN&TKQ các huyện và các xã, thị trấn phải được lưu trữ ít nhất là 02 (hai) năm để phục vụ cho việc kiểm tra, theo dõi.
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
I. Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
- Quyết định số 3169/QĐ-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thành lập hộ kinh doanh.
3. Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện.
4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện.
5. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (theo mẫu);
- Danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (theo mẫu);
- Bản photo giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình;
- Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập;
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình đối với những ngành nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề;
- Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận vốn pháp định đối với những ngành nghề yêu cầu phải có vốn pháp định.
6. Thời hạn giải quyết và trình tự thực hiện: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn; Bộ phận TN&TKQ tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển hồ sơ đến Bộ phận TN&TKQ huyện: 02 ngày;
- Bộ phận TN&TKQ huyện tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển ngay đến Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện để xem xét, giải quyết;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch xử lý, ký duyệt giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: 01 ngày;
- Bộ phận TN&TKQ xã, thị trấn nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện; giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 01 ngày.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
8. Lệ phí: 100.000 đồng/trường hợp.
II. Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
- Quyết định số 3169/QĐ-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thành lập hộ kinh doanh.
3. Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện.
4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện.
5. Hồ sơ: 01 bộ, gồm: thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (theo mẫu).
6. Thời hạn giải quyết và trình tự thực hiện: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn; Bộ phận TN&TKQ tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển hồ sơ đến Bộ phận TN&TKQ huyện: 02 ngày;
- Bộ phận TN&TKQ huyện tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển ngay đến Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện để xem xét, giải quyết;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch xử lý, ký duyệt giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: 01 ngày;
- Bộ phận TN&TKQ xã, thị trấn nhận kết quả từ Bộ phận TN&TKQ huyện; giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 01 ngày.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
8. Lệ phí: 100.000 đồng/trường hợp.
III. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
- Quyết định số 3169/QĐ-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thành lập hộ kinh doanh.
3. Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện.
4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính-Kế hoạch các huyện.
5. Hồ sơ: 01 bộ, gồm: thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh (theo mẫu);
6. Thời hạn giải quyết và trình tự thực hiện: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn; Bộ phận TN&TKQ tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển hồ sơ đến Bộ phận TN&TKQ huyện: 02 ngày;
- Bộ phận TN&TKQ huyện tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển ngay đến Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện để xem xét, giải quyết;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch xử lý, ký duyệt thông báo tiếp nhận hồ sơ tạm ngừng đăng ký hộ kinh doanh: 01 ngày;
- Bộ phận TN&TKQ xã, thị trấn nhận kết quả từ Bộ phận TN&TKQ huyện và lưu trữ theo quy định: 01 ngày.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thông báo tiếp nhận hồ sơ tạm ngừng đăng ký hộ kinh doanh.
8. Lệ phí: không.
IV. Thủ tục chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
- Quyết định số 3169/QĐ-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thành lập hộ kinh doanh.
3. Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện.
4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính-Kế hoạch các huyện.
5. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh (theo mẫu);
- Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đã cấp;
- Văn bản xác nhận của cơ quan Thuế đã hoàn thành nghĩa vụ về thuế.
6. Thời hạn giải quyết và trình tự thực hiện: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn; Bộ phận TN&TKQ tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển hồ sơ đến Bộ phận TN&TKQ huyện: 02 ngày;
- Bộ phận TN&TKQ huyện tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển ngay đến Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện để xem xét, giải quyết;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch xử lý, ký duyệt thông báo tiếp nhận hồ sơ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh: 01 ngày;
- Bộ phận TN&TKQ xã, thị trấn nhận kết quả từ Bộ phận TN&TKQ huyện và lưu trữ theo quy định: 01 ngày.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thông báo tiếp nhận hồ sơ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.
8. Lệ phí: không.
V. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
- Quyết định số 3169/QĐ-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thành lập hộ kinh doanh.
3. Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện.
4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện.
5. Hồ sơ: 01 bộ, gồm: giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
6. Thời hạn giải quyết và trình tự thực hiện: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn; Bộ phận TN&TKQ tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển hồ sơ đến Bộ phận TN&TKQ huyện: 02 ngày;
- Bộ phận TN&TKQ huyện tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển ngay đến Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện để xem xét, giải quyết;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch xử lý, ký duyệt giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: 01 ngày;
- Bộ phận TN&TKQ xã, thị trấn nhận kết quả từ Bộ phận TN&TKQ huyện; giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 01 ngày.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
8. Lệ phí: 100.000 đồng/trường hợp.
I. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn
1. Củng cố, sắp xếp Bộ phận TN&TKQ
a) Tổ chức, củng cố Bộ phận TN&TKQ đủ năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông theo quy định, do lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trực tiếp chỉ đạo. Bố trí công chức có phẩm chất đạo đức, có năng lực về chuyên môn, hiểu biết về thủ tục hành chính các lĩnh vực, có kinh nghiệm tiếp nhận hồ sơ và có kỹ năng giao tiếp làm việc tại Bộ phận TN&TKQ;
b) Bố trí phòng làm việc của Bộ phận TN&TKQ tại nơi thuận tiện, thoáng, có diện tích đáp ứng yêu cầu công việc; nơi ngồi chờ cho tổ chức, cá nhân đảm bảo phù hợp. Trang bị đủ điều kiện cơ sở vật chất cần thiết phục vụ cho việc tiếp nhận hồ sơ và tiếp xúc, giao dịch với công dân; bố trí bàn, ghế, nước uống và các tiện nghi khác (nếu có) phục vụ công dân khi đến giao dịch;
c) Chỉ đạo Bộ phận TN&TKQ tổ chức thực hiện công việc, lập sổ sách theo dõi việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo đúng quy định.
2. Xây dựng quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn, quy chế làm việc của Bộ phận TN&TKQ có nội dung phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đúng theo Quy định này.
3. Niêm yết công khai nội dung về các thủ tục hành chính, phí, lệ phí, quy trình và thời gian giải quyết các lĩnh vực, các loại biểu mẫu theo quy định tại Bộ phận TN&TKQ hoặc tại nơi thuận tiện trước cơ quan; mở sổ theo dõi, mở hộp thư góp ý; niêm yết sơ đồ phòng làm việc của cơ quan. Công chức làm việc phải đeo thẻ và có bảng chức danh tại bàn làm việc.
4. Tổ chức các hình thức thông báo, tuyên truyền rộng rãi các quy định về thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thông qua hệ thống Đài Truyền thanh, áp phích, các cuộc họp tổ dân phố, thôn, chi bộ, Mặt trận và các đoàn thể, … để nhân dân biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện.
5. Thường xuyên kiểm tra tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của Bộ phận TN&TKQ và công chức chuyên môn; định kỳ 6 tháng tiến hành rà soát, đánh giá tình hình công việc, sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm; đề xuất, kiến nghị các vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện. Có hình thức khen thưởng đối với công chức hoặc bộ phận thực hiện tốt nhiệm vụ và xử lý trách nhiệm theo quy định đối với công chức hoặc bộ phận có vi phạm các quy định hoặc thực hiện không tốt nhiệm vụ theo Quy định này.
II. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện
1. Chỉ đạo việc triển khai thực hiện Quy định này tại Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn trực thuộc, tại các phòng chuyên môn của Ủy ban nhân dân huyện. Tổ chức quán triệt nội dung Quy định; giao trách nhiệm cho lãnh đạo và cán bộ, công chức các phòng chuyên môn tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ do Ủy ban nhân dân xã, thị trấn chuyển đến theo đúng quy định. Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền rộng rãi để giới thiệu cho nhân dân biết và thực hiện.
2. Chỉ đạo các phòng chuyên môn thực hiện tốt công tác phối hợp và tăng cường ý thức phục vụ, tích cực hướng dẫn thủ tục, nghiệp vụ cho công chức xã, thị trấn trong quá trình thực hiện.
3. Đối với việc thu các khoản phí, lệ phí theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện phân công trách nhiệm cho Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch nghiên cứu phương án phù hợp, hướng dẫn cụ thể, tạo điều kiện để Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn thực hiện nhiệm vụ này thay cho công dân trên nguyên tắc không để công dân đi lại nhiều lần, nhiều nơi.
4. Thường xuyên theo dõi, chỉ đạo kiểm tra và hỗ trợ, tạo điều kiện để Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thực hiện tốt nhiệm vụ.
III. Trách nhiệm của các sở, ngành liên quan
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ: chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định tại Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn; phối hợp với các sở, ngành chuyên môn có liên quan kịp thời xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan tạo điều kiện và thực hiện tốt công tác phối hợp giúp Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn thực hiện tốt nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đúng quy định.
3. Báo Ninh Thuận, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền việc tổ chức thực hiện nội dung của Quy định này.
IV. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________
.................. , ngày......... tháng năm
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: (tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):............................................... Giới tính:..........
Sinh ngày:........ /........ /........... Dân tộc: ............................... Quốc tịch:.................
Chứng minh nhân dân số:........................................................................................
Ngày cấp:......... /........ /........... Nơi cấp:.................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):......................................
Số giấy chứng thực cá nhân:...................................................................................
Ngày cấp:........ /........ /.............. Ngày hết hạn:......... /.......... /............ Nơi cấp:.......
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................
Xã/phường/thị trấn:..................................................................................................
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh:.................................................................
Tỉnh/thành phố:........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................
Xã/phường/thị trấn:..................................................................................................
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh:.................................................................
Tỉnh/thành phố: .......................................................................................................
Điện thoại:................................................................... Fax:.....................................
Email:........................................................................... Website: ............................
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):............................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.............................................................................
Xã/phường/thị trấn:...................................................................................................
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh:..................................................................
Tỉnh/thành phố: ........................................................................................................
Điện thoại:................................................................... Fax:......................................
Email:........................................................................... Website: .............................
3. Ngành, nghề kinh doanh:......................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số; VNĐ):..........................................................................................
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): gửi kèm
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
Các giấy tờ gửi kèm: - ............................................... -................................................ -................................................ |
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH (ký và ghi họ tên) |
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | , ngày tháng năm |
Về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: (tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):................................................................
Số giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:...........................................................
Do:.................................................................................. Cấp ngày:....... /......... /.....
Địa điểm kinh doanh:.................................................................................................
Điện thoại:................................................................... Fax:.......................................
Email:........................................................................... Website: ..............................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này (trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh phải cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới).
Các giấy tờ gửi kèm: - ............................................... -................................................ -................................................ |
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH (ký, ghi họ tên) |
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | , ngày tháng năm |
Về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Kính gửi: (tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):................................................................
Số giấy chứng nhận hộ kinh doanh:.........................................................................
Do:.................................................................................. Cấp ngày:....... /........ /.....
Địa điểm kinh doanh:.................................................................................................
Điện thoại:................................................................... Fax:.......................................
Email:........................................................................... Website: ..............................
Thông báo tạm ngừng kinh doanh như sau:
Thời gian tạm ngừng:................................................................................................
Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: ngày......................... tháng................... năm.........
Thời điểm kết thúc tạm ngừng: ngày........................ tháng................... năm.........
Lý do tạm ngừng: .......................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
|
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH (ký, ghi họ tên) |
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | , ngày tháng năm |
Về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Kính gửi: (tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):...............................................................
Số giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:..........................................................
Do:.................................................................. Cấp ngày:............... /............... /.....
Địa điểm kinh doanh:................................................................................................
Điện thoại:................................................................... Fax:.....................................
Email:........................................................................... Website: ............................
Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh kể từ ngày......................... /............ /.
Hộ kinh doanh cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: - ............................................... -................................................ -................................................ |
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH (ký, ghi họ tên) |
Tên cơ quan, đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /PNHS |
|
PHIẾU NHẬN HỒ SƠ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận của ông (bà), tổ chức:...........................
- Hồ sơ:...................................................................................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................
- Điện thoại:.............................................................................................................
- Hồ sơ gồm có:.................................................. bộ.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Ngày nhận hồ sơ: / /20…
- Ngày hẹn trả kết quả: / /20…
- Nơi trả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Phiếu nhận hồ sơ được giao người nộp hồ sơ 1 bản và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Người nộp hồ sơ |
| Người nhận hồ sơ |
Tên cơ quan, đơn vị............. BỘ PHẬN TN&TKQ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...................... /PHD |
|
PHIẾU HƯỚNG DẪN BỔ SUNG HỒ SƠ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận của ông (bà), tổ chức:................................
- Địa chỉ:....................................................................................................................
- Về việc:...................................................................................................................
Ngày hướng dẫn:......................................................................................................
Hồ sơ đã có.
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Cần tiếp tục bổ sung:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
| Người hướng dẫn |
Tên cơ quan, đơn vị.......... BỘ PHẬN TN&TKQ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.................. /PLCHS |
|
PHIẾU LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ
“MỘT CỬA LIÊN THÔNG”
I. Tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của............................... (1)....
có nhận hồ sơ .......................... (2)............................. :
- Tên của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ:.....................................................................
- Địa chỉ:....................................................................................................................
- Điện thoại:...............................................................................................................
- Hồ sơ gồm có: 01 bộ, gồm:
a)...............................................................................................................................
b)...............................................................................................................................
c)...............................................................................................................................
d)...............................................................................................................................
e)...............................................................................................................................
g)...............................................................................................................................
II. Tổng thời gian giải quyết theo cơ chế “một cửa liên thông: 04 ngày làm việc.
- Ngày tiếp nhận:.......................................................................................................
- Ngày hẹn trả:..........................................................................................................
III. Trình tự luân chuyển và xử lý hồ sơ hồ sơ:
1. Tại Bộ phận TN&TKQ cấp xã:
- Ngày tiếp nhận:.......................................................................................................
- Ngày chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện:..................
Người giao hồ sơ (3) (ký, ghi rõ họ tên) |
| Người nhận hồ sơ (4) (ký, ghi rõ họ tên) |
2. Tại Ủy ban nhân dân các huyện:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các huyện:
- Ngày tiếp nhận:............................................................................................................
- Ngày hẹn trả:................................................................................................................
- Ngày chuyển hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch:.................................................
Người giao hồ sơ (5) (ký, ghi rõ họ tên) |
| Người nhận hồ sơ (6) (ký, ghi rõ họ tên) |
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch:
- Ngày tiếp nhận:........................................................................................................
- Ngày hẹn trả:...........................................................................................................
Ngày có kết quả thực tế cho Bộ phận TN&TKQ cấp huyện:.....................................
Người giao hồ sơ (7) (ký, ghi rõ họ tên) |
| Người nhận hồ sơ (8) (ký, ghi rõ họ tên) |
- Ngày chuyển kết quả cho Bộ phận TN&TKQ cấp xã:................................................
Người giao hồ sơ (9) (ký, ghi rõ họ tên) |
| Người nhận hồ sơ (10) (ký, ghi rõ họ tên) |
(1) Ghi tên cơ quan, đơn vị.
(2) Ghi loại hồ sơ mà tổ chức, cá nhân nộp (ví dụ: cấp mới giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh).
Công chức thuộc Bộ phận TN&TKQ ký xác nhận vào mục (3) khi giao hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và ký xác nhận vào mục (10) khi nhận kết quả.
Công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện ký xác nhận vào mục (4) khi tiếp nhận hồ sơ từ cấp xã; ký xác nhận vào mục (5) khi chuyển hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch; ký xác nhận vào mục (8) khi tiếp nhận kết quả từ Phòng Tài chính - Kế hoạch và ký xác nhận vào mục (9) khi giao trả kết quả cho cấp xã.
Công chức thuộc Phòng Tài chính - Kế hoạch ký xác nhận vào mục (6) khi tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận TN&TKQ cấp huyện và ký xác nhận vào mục (7) khi chuyển kết quả cho Bộ phận TN&TKQ cấp huyện.
Trường hợp Ủy ban nhân dân các huyện không có Bộ phận TN&TKQ cấp huyện thì không cần luân chuyển hồ sơ theo điểm a; Phòng Tài chính - Kế hoạch trực tiếp nhận và trả kết quả cho công chức thuộc Bộ phận TN&TKQ cấp xã; khi đó công chức thuộc Bộ phận TN&TKQ cấp xã ký xác nhận vào mục (3) khi giao hồ sơ và mục (10) khi nhận kết quả, công chức thuộc Phòng Tài chính - Kế hoạch ký xác nhận vào mục (4) khi nhận hồ sơ và mục (9) khi trả kết quả.
DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH
STT | Họ tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Chỗ ở hiện tại | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu | Vốn góp | Thời điểm góp vốn | Chữ ký | ||
Giá trị phần vốn góp [1] (bằng số; VNĐ) | Tỷ lệ (%) | Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn[2] | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ngày............... tháng............ năm ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH (ký và ghi họ tên) |
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỔ THEO DÕI GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THUỘC LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN..............................................................
STT | Số phiếu nhận hồ sơ | Số phiếu luân chuyển hồ sơ | Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ | Đơn vị | Tên loại hồ sơ | Ngày nhận hồ sơ | Ngày hẹn trả kết quả | Ngày có kết quả | Ngày trả kết quả thực tế | Ghi chú | Tổ chức, cá nhân ký tên | ||
Trước hẹn | Đúng hẹn | Trễ hẹn | |||||||||||
1 | Ví dụ: 01/PNHS | 01/PLCHS | Nguyễn Văn A | UBND xã ........... | ...... | 05/6/2013 | 07/6/2013 | 06/6/2013 (Quyết định số.. ) |
| x |
|
|
|
2 | Ví dụ: 01/PNHS | 01/PLCHS | Nguyễn Văn A | UBND xã .......... | ....... | 05/6/2013 | 07/6/2013 | 07/6/2013 (Quyết định số.. ) |
|
| x |
|
|
3 | Ví dụ: 01/PNHS | 01/PLCHS | Nguyễn Văn A | UBND xã ........... | ....... | 05/6/2013 | 07/6/2013 | 08/6/2013 (Quyết định số.. ) |
|
|
| x |
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp Ủy ban nhân dân huyện không thành lập Bộ phận TN&TKQ thì Phòng Tài chính - Kế hoạch phải mở sổ theo dõi này.
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỔ THEO DÕI GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THUỘC LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (THỊ TRẤN)..................................................
STT | Số phiếu nhận hồ sơ | Số phiếu luân chuyển hồ sơ | Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ | Tên loại hồ sơ | Ngày nhận hồ sơ | Ngày hẹn trả kết quả | Ngày chuyển hồ sơ đến cấp huyện | Ngày có kết quả | Ngày nhận kết quả thực tế từ cấp huyện | Ngày tổ chức, cá nhân nhận kết quả | Ghi chú | Tổ chức, cá nhân ký tên | ||
Trước hẹn | Đúng hẹn | Trễ hẹn | ||||||||||||
1 | Ví dụ: 01/PNHS | 01/PLCHS | Nguyễn Văn A | ...... | 03/6/2013 | 07/6/2013 | 05/6/2013 | 06/6/2013 (Quyết định số. ) | 06/6/2013 |
| x |
|
|
|
2 | Ví dụ: 01/PNHS | 01/PLCHS | Nguyễn Văn A | ....... | 03/6/2013 | 07/6/2013 | 05/6/2013 | 07/6/2013 (Quyết định số. ) | 07/6/2013 |
|
| x |
|
|
3 | Ví dụ: 01/PNHS | 01/PLCHS | Nguyễn Văn A | ....... | 03/6/2013 | 07/6/2013 | 05/6/2013 | 08/6/2013 (Quyết định số. ) | 08/6/2013 |
|
|
| x |
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 63/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và trình tự, thủ tục đăng ký con dấu đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 2332/QĐ-UBND năm 2008 về Quy chế phối hợp giữa cơ quan giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh, thuế và con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Quyết định 3094/QĐ-UBND năm 2009 về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa cơ quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 942/QĐHC-CTUBND năm 2013 về Quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 40/2013/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Tư pháp tỉnh An Giang
- 7Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 68/2010/QĐ-UBND về lĩnh vực, thời gian tổ chức làm việc ngày thứ 7 hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 8Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 9Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 272/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án “Một cửa liên thông” trong việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính thành lập doanh nghiệp: Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; thủ tục khắc dấu và Cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu; cấp mã số thuế tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế liên thông trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 12Quyết định 1496/QĐ-UBND năm 2013 công bố thay thế thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đăng ký kinh doanh áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Quyết định 67/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2014/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế tại Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 6291/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc huyện của tỉnh Ninh Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 63/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và trình tự, thủ tục đăng ký con dấu đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 6Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Quyết định 2332/QĐ-UBND năm 2008 về Quy chế phối hợp giữa cơ quan giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh, thuế và con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 8Quyết định 3094/QĐ-UBND năm 2009 về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa cơ quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 3169/QĐ-BTC năm 2012 đính chính Thông tư 176/2012/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 05/2013/NĐ-CP sửa đổi quy định về thủ tục hành chính của Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 12Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 13Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 14Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận
- 15Quyết định 942/QĐHC-CTUBND năm 2013 về Quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 16Quyết định 40/2013/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Tư pháp tỉnh An Giang
- 17Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 68/2010/QĐ-UBND về lĩnh vực, thời gian tổ chức làm việc ngày thứ 7 hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 18Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 19Quyết định 272/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án “Một cửa liên thông” trong việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính thành lập doanh nghiệp: Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; thủ tục khắc dấu và Cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu; cấp mã số thuế tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 20Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế liên thông trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 21Quyết định 1496/QĐ-UBND năm 2013 công bố thay thế thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đăng ký kinh doanh áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 22Quyết định 67/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2014/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế tại Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 50/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/08/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Đức Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/08/2013
- Ngày hết hiệu lực: 18/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực