- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 03/2007/QĐ-BNV ban hành Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong bộ máy chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 5Chỉ thị 05/2008/CT-TTg về nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật cán bộ, công chức 2008
- 7Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Luật viên chức 2010
- 9Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 12Quyết định 956/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 13Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 14Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 15Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Luật ngân sách nhà nước 2015
- 17Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 18Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 20Kế hoạch 609/KH-UBND năm 2015 về triển khai chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 21Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 23Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 24Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 25Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 26Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 27Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 28Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Quyết định 2161/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Kế hoạch áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 956/QĐ-UBND
- 30Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 32Thông tư 02/2019/TT-BNV quy định về tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 33Thông tư 01/2019/TT-BNV quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư, chức năng cơ bản của Hệ thống quản lý tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 34Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4900/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 18 tháng 12 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1319/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 của UBND tỉnh về việc Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1696/SNV-CCHC ngày 12/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình năm 2020.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp việc thực hiện CCHC của các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện đúng thời gian, đạt kết quả tốt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4900/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Bình)
1. Mục đích
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác CCHC, đổi mới phương pháp lãnh đạo, chỉ đạo điều hành các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, cải tiến phương thức làm việc, nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi công vụ.
- Thực hiện tốt công tác cải cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính, cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, cải cách tài chính công và hiện đại hóa nền hành chính, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu đã xây dựng theo chương trình, kế hoạch về công tác cải cách hành chính tại Quyết định số 1319/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 tỉnh Quảng Bình.
- Đẩy mạnh các biện pháp để nâng cao các Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR - INDEX).
2. Yêu cầu
- Gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi phụ trách, đặc biệt trong chỉ đạo, điều hành việc triển khai các nhiệm vụ CCHC.
- Việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC phải đảm bảo nguyên tắc đầy đủ, hiệu quả, kịp thời, đúng thời gian, hiệu quả và tiết kiệm.
- Lấy kết quả chỉ số đánh giá xếp hạng CCHC của các cơ quan, đơn vị là cơ sở để đánh giá bình xét thi đua, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân hàng năm.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
- Nâng cao chất lượng soạn thảo, góp ý, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; thường xuyên kiểm tra, rà soát, nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật; đảm bảo đúng nội dung hình thức văn bản quy phạm pháp luật đúng thẩm quyền, hợp hiến, hợp pháp, thống nhất và có tính khả thi cao.
- Chỉ đạo thường xuyên công tác tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL, theo dõi tình hình thi hành pháp luật nhằm phát hiện kịp thời những quy định mâu thuẫn, chồng chéo với văn bản cấp trên hoặc không phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương để kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, ban hành mới hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định.
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện khai thông nguồn lực, thu hút các nhà đầu tư, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng có hiệu quả nguồn lực và tài nguyên phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; khuyến khích tạo điều kiện để các thành phần kinh tế tham gia cung ứng dịch vụ trong môi trường cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh.
2. Cải cách thủ tục hành chính
- Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30/10/2018 về nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại các bộ, ngành, địa phương.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ cải cách TTHC theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, các chỉ thị, quyết định và văn bản chỉ đạo, điều hành của Thủ tướng Chính phủ về cải cách TTHC.
- Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
- Đẩy mạnh việc áp dụng hình thức cung cấp dịch vụ công trực tuyến, gắn với thực hiện tích hợp, kết nối với các hệ thống phần mềm giải quyết TTHC trực tuyến của Bộ chuyên ngành và các cơ sở dữ liệu quốc gia; tăng dần tỷ lệ TTHC thực hiện tại chỗ toàn bộ quy trình giải quyết tại Bộ phận Một cửa. Tăng cường các giải pháp về minh bạch gắn với trách nhiệm giải trình của các cơ quan giải quyết TTHC. Đảm bảo chuẩn hóa kịp thời nội dung công bố TTHC nhằm công khai, minh bạch tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền.
- Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành quy định về TTHC trong quá trình soạn thảo ban hành văn bản QPPL thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, đảm bảo chỉ ban hành các TTHC được luật giao và đáp ứng sự cần thiết, tính hợp lý và hợp pháp. Đẩy mạnh công tác rà soát, xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC và quy định có liên quan đang còn vướng mắc, bất cập hoặc không còn phù hợp, gây khó khăn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống của người dân.
- Tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động số 411/KH-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025.
- Thực hiện nâng cấp và hoàn thiện các chức năng trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử đáp ứng theo yêu cầu tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. Xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4. Tổ chức xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh trên cơ sở nâng cấp tính năng Hệ thống thông tin kinh tế - xã hội và Hệ thống báo cáo trực tuyến đã được đầu tư xây dựng, đảm bảo đáp ứng theo yêu cầu, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. Tiếp tục nâng cấp và hoàn thiện Hệ thống QLVB&ĐH, đáp ứng đầy đủ chức năng theo yêu cầu tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 01/2019/TT-BNV ngày 24/01/2019 và Thông tư số 02/2019/TT-BNV ngày 24/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác kiểm soát TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; kỹ năng giao tiếp, văn hóa ứng xử cho công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; thực hiện khảo sát mức độ hài lòng của cá nhân và tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và một số dịch vụ công, để từ đó đưa ra những giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng cung cấp các dịch vụ công tại các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh.
- Báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh về Đề án sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện sau khi có nghị định của Chính phủ; Kết quả thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII "Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả"; kết quả thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII "Về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập".
- Trình Hội đồng nhân dân tỉnh và cấp huyện về thành lập, tổ chức lại, giải thể các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và cấp huyện theo quy định của Chính phủ phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tế của tỉnh và địa phương.
- Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định của Trung ương.
- Kiện toàn các tổ chức bên trong của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (phòng chuyên môn, nghiệp vụ; Chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập) đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án số 981/ĐA-UBND ngày 20/6/2018 của UBND tỉnh về sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2017 - 2020 của tỉnh Quảng Bình.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Triển khai thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, quy định của UBND tỉnh về cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố.
- Đổi mới công tác tuyển dụng, bồi dưỡng, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức nâng cao tính chuyên nghiệp của bộ máy hành chính; chú trọng đào tạo, bồi dưỡng theo các nội dung về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý và kỹ năng nghiệp vụ theo vị trí việc làm và quy hoạch sau đào tạo.
- Rà soát nhu cầu, vị trí việc làm của các đơn vị để thực hiện tuyển dụng công chức, viên chức; trong đó, ưu tiên tuyển dụng công chức, viên chức theo chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ.
- Theo dõi, hướng dẫn và thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện quy trình tuyển dụng, điều động, tiếp nhận, thuyên chuyển cán bộ, công chức theo quy định;
- Thẩm định kế hoạch tuyển dụng viên chức, kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã; kế hoạch thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; kết quả trúng tuyển đặc cách viên chức; bố trí cán bộ cấp xã sang công chức cấp xã; chuyển xếp lương theo trình độ đào tạo mới đối với cán bộ công chức cấp xã theo đề nghị của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế theo Chỉ thị số 02-CT/TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ, thực hiện tốt công tác tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị; Nghị định số 108/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ; Kế hoạch số 609/KH-UBND ngày 09/6/2015 của UBND tỉnh triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ giai đoạn 2015-2021.
- Thực hiện nghiêm túc chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng chống tham nhũng; Công văn số 700/UBND-NC ngày 16/5/2016 của UBND tỉnh về việc không bố trí giữ chức vụ quá 10 năm liên tục đối với người đứng đầu đơn vị cấp phòng và các chức danh, chức vụ, quản lý doanh nghiệp nhà nước.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trong quản lý ngân sách; tăng cường công tác công khai, minh bạch tài chính - ngân sách nhà nước gắn với trách nhiệm giải trình theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
- Nâng cao hiệu quả phân bổ và sử dụng các nguồn lực tài chính, đặc biệt là nguồn vốn từ ngân sách nhà nước; phân bổ chi đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước tập trung, bố trí dự toán chi ngân sách nhà nước cho chương trình, dự toán trọng điểm để nâng cao vai trò định hướng trong đầu tư phát triển kinh tế địa phương, đồng thời thúc đẩy mạnh mẽ các hình thức đầu tư ngoài ngân sách nhà nước để tăng nguồn lực đầu tư toàn xã hội, nâng cao chất lượng và hiệu quả đầu tư.
- Tiếp tục thực hiện các Nghị định của Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hoạt động, đẩy mạnh việc thực hiện cải cách tài chính công, nâng cao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập theo Đề án số 981/ĐA-UBND ngày 20/6/2018 của UBND tỉnh về sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2017 - 2020 của tỉnh Quảng Bình.
- Tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi tiêu ngân sách, thực hiện công khai ngân sách và quản lý, giám sát việc chi tiêu ngân sách theo đúng chế độ, định mức Nhà nước quy định. Khuyến khích các cơ quan, đơn vị hoàn thiện Qui chế chi tiêu nội bộ theo hướng tiết kiệm chi phí hành chính để bổ sung kinh phí chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức trong cơ quan.
- Đẩy nhanh tiến trình xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Bình, nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước gắn kết với cải cách hành chính.
- Tăng cường chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4. Tổ chức kết nối và bảo đảm tích hợp, liên thông Cổng dịch vụ công của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia. Triển khai giải pháp sử dụng thiết bị hỗ trợ ký số tập trung để nâng cao tốc độ kết nối, chứng thực chữ ký số và ứng dụng phân hệ quản lý hồ sơ công việc trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành. Triển khai nhân rộng ứng dụng hệ thống thông tin báo cáo trực tuyến, hội nghị truyền hình và phòng họp không giấy.
- Tiếp tục xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung, chuyên ngành và các hệ thống giám sát, bảo đảm an toàn thông tin mạng của tỉnh. Hoàn thành cơ bản nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP). Từng bước thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của quốc gia, của bộ, ngành Trung ương và địa phương khác.
- Triển khai thực hiện Quyết định số 956/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 của UBND tỉnh về Kế hoạch áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 2161/QĐ-UBND ngày 04/7/2018 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số nội dung Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 956/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 của UBND tỉnh về chuyển đổi phiên bản tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 và mở rộng đối tượng áp dụng Hệ thống, quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các UBND cấp xã.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành
- Tiếp tục chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1319/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch CCHC tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020; Chỉ thị số 05/2008/CT-TTg ngày 31/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; Chỉ thị số 19-CT/TU ngày 17/01/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Bình về chấn chỉnh và tăng cường kỷ luật, xiết chặt kỷ cương hành chính trong CBCCVC chức, người lao động và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang tỉnh;
- Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc lãnh đạo, chỉ đạo công tác CCHC nhà nước; chú trọng việc thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc kịp thời việc thực hiện công tác CCHC, coi đây là tiêu chí đánh giá quan trọng về kết quả, hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành, là cơ sở để xem xét thi đua, khen thưởng và đánh giá công tác cán bộ.
- Tiếp tục tăng cường tuyên truyền cải cách hành chính dưới nhiều hình thức phong phú.
- Tổ chức đánh giá, xếp hạng kết quả CCHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh; gắn công tác thi đua khen thưởng với công tác CCHC.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CCHC
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
Kinh phí thực hiện kế hoạch CCHC năm 2020 được bố trí từ kinh phí chi thường xuyên hằng năm giao cho các cơ quan, đơn vị, địa phương. Ngoài ra UBND các cấp chỉ bố trí kinh phí đối với các nhiệm vụ đặc thù phục vụ cho công tác cải cách hành chính (nếu có).
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
1.1. Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
Căn cứ tình hình thực tiễn tại cơ quan, đơn vị, địa phương để xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch CCHC năm 2020 của ngành, địa phương mình phù hợp với chỉ đạo của Chính phủ, bộ, ngành Trung ương và thực tế địa phương.
1.2. Các sở, ngành có trách nhiệm chủ trì tham mưu UBND tỉnh trong công tác CCHC của tỉnh
- Sở Nội vụ chịu trách nhiệm tham mưu các nhiệm vụ về công tác chỉ đạo điều hành CCHC; Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và các nhiệm vụ tại Mục III Kế hoạch này.
- Sở Tư pháp chịu trách nhiệm tham mưu các nhiệm vụ về cải cách thể chế và các nhiệm vụ tại Mục III Kế hoạch này.
- Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm tham mưu các nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
- Sở Tài chính chịu trách nhiệm tham mưu các nhiệm vụ về công tác cải cách tài chính công; chủ động tổ chức thực hiện kịp thời các chỉ đạo cải cách tiền lương của Chính phủ; chỉ đạo đơn giản hóa, công khai, minh bạch các thủ tục cấp và quyết toán kinh phí và các nhiệm vụ tại Mục III Kế hoạch này.
- Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm tham mưu các nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh và các nhiệm vụ có liên quan tại Mục III Kế hoạch này.
- Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tham mưu các nhiệm vụ về áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào trong hoạt động của các cơ quan hành chính tại tỉnh và các nhiệm vụ tại Mục III Kế hoạch này.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức đối thoại định kỳ hằng quý và đột xuất với doanh nghiệp; đồng thời nơi tiếp nhận và xử lý vướng mắc của doanh nghiệp theo thẩm quyền; trường hợp vượt thẩm quyền thì đề xuất phương án xử lý.
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh tiếp tục thực hiện và nghiên cứu đổi mới, đa dạng hóa Chương trình gặp gỡ và đối thoại trực tiếp với người dân và tổ chức, duy trì các phóng sự chuyên đề, tin tức tuyên truyền CCHC. Chủ động phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan để kịp thời cập nhật tin tức về công tác CCHC trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Quảng Bình, Cổng thông tin điện tử Quảng Bình thường xuyên tuyên truyền, kịp thời đưa tin, ý kiến của người dân về CCHC; nêu gương điển hình trong thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện
Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch công tác CCHC hàng năm của địa phương; đồng thời, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện công tác CCHC ở địa phương.
Tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất công tác CCHC tại các Phòng, ban cấp huyện; UBND cấp xã, nhất là kiểm tra việc tổ chức thực hiện thủ tục hành chính và thái độ phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức tại Trung tâm Hành chính công tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
Nghiên cứu, tổ chức nhân rộng mô hình Diễn đàn đối thoại trực tiếp giữa UBND cấp huyện với người dân về thủ tục hành chính phù hợp với địa phương mình.
Bố trí kinh phí hợp lý cho hoạt động CCHC của địa phương phù hợp với tình hình thực tế của từng đơn vị.
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo hằng quý, 6 tháng, năm theo quy định, gửi về Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4900/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Nội dung | Nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
Tổ chức xây dựng, thẩm định và thực thi các văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh; xây dựng, kiểm tra, rà soát, nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật | 1. Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Quý I | |
2. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết luật, Nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước. | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Sau các kỳ họp của Quốc hội | ||
3. Các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND | Các sở, ban ngành được phân công chủ trì soạn thảo | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm 2020 | ||
4. Các dự thảo văn bản để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật sau khi có kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. | Các sở, ban ngành được phân công chủ trì soạn thảo | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm 2020 | ||
5. Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật năm 2020 | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý IV | ||
6. Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất cấp có thẩm quyền bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới để phù hợp với hệ thống văn bản pháp luật hiện hành và thực tiễn địa phương. | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm 2020 (định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền) | ||
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ, các chỉ thị, quyết định và văn bản chỉ đạo, điều hành của Thủ tướng Chính phủ về cải cách TTHC | Theo Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của UBND tỉnh ban hành năm 2020. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2020 | |
1. Tham mưu UBND tỉnh quyết định giao biên chế công chức hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp và hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ năm 2020 cho các ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I | |
2. Tham mưu UBND tỉnh Báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh về Đề án sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định của Chính phủ. | Báo cáo của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm 2020 | |
3. Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định thành lập, sát nhập, hợp nhất, đổi tên hoặc giải thể các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo quy định của Chính phủ. | Báo cáo và Tờ trình của UBND tỉnh; Dự thảo Nghị quyết của HĐND | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm 2020 | |
4. Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định của Trung ương. Kiện toàn các tổ chức bên trong của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (phòng chuyên môn, nghiệp vụ; Chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập) đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm 2020 | |
5. Tham mưu UBND tỉnh Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập theo Đề án 981/ĐA-UBND ngày 20/6/2018 của UBND tỉnh về việc sắp xếp, kiện toàn nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017-2021 | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan có liên quan | Trong năm 2020 | |
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 1. Tiếp tục thực hiện Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức | 1. Tuyển dụng, quản lý, sử dụng và thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Sở Nội vụ | Các quý trong năm |
2. Báo cáo số lượng, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức toàn tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Sở Nội vụ | Quý III | ||
2. Tiếp tục thực hiện cải cách chế độ công vụ công chức | Kế hoạch cải cách chế độ công vụ công chức tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Quý I | |
3. Tiếp tục thực hiện các quy định của Chính phủ về cán bộ công chức cấp xã | Tuyển dụng, sử dụng, quản lý và thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã. | UBND các huyện, thành phố, thị xã | Sở Nội vụ | Các quý trong năm | |
4. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng chống tham nhũng; | 1. Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác của các cơ quan, đơn vị, địa phương. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương. | Sở Nội vụ | Hàng tháng | |
2. Báo cáo kết quả chuyển đổi vị trí công tác. | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Các quý trong năm | ||
3. Kế hoạch chuyển đổi vị trí người đứng đầu đơn vị cấp phòng và các chức danh, chức vụ quản lý doanh nghiệp nhà nước | Các cơ quan, đơn vị, địa phương. | Sở Nội vụ | Các quý trong năm | ||
5. Thực hiện Chỉ thị số 05/2008/CT-TTg và Quyết định số 03/2007/QĐ-BNV. | Tiếp tục thực hiện Quy chế văn hóa công sở và quy tắc ứng xử tại các cơ quan, đơn vị, địa phương. | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Hàng tháng | |
6. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Quý I | |
7. Đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế theo Chỉ thị số 02-CT/TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ, thực hiện tốt công tác tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị; Nghị định số 108/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ; Kế hoạch số 609/KH-UBND ngày 09/6/2015 của UBND tỉnh | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sở Nội vụ | Trong năm 2020 | |
1. Đổi mới cơ chế tài chính đối với các cơ quan nhà nước | Báo cáo kết quả thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II | |
2. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập | Báo cáo kết quả thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 và Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I | |
1. Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 vào các cơ quan hành chính | |||||
1.1. Áp dụng ISO đối với 100% TTHC; duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo, áp dụng tốt HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001. | 100% cơ quan, đơn vị áp dụng phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan hành chính cấp tỉnh, UBND cấp huyện | Thường xuyên | |
1.2. Xây dựng và áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 đối với Ủy ban nhân dân cấp xã | 100% UBND cấp xã công bố phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2015 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan hành chính cấp tỉnh, UBND cấp xã | Quý I | |
1.3. Tổ chức đào tạo kiến thức về ISO cho cán bộ các cơ quan hành chính | Cán bộ được đào tạo | Chi cục Tiêu chuẩn ĐL chất lượng, Sở KH và CN | Các cơ quan hành chính cấp tỉnh, UBND cấp huyện | Quý II | |
1.4. Kiểm tra việc áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 tại các cơ quan. Đơn vị | Báo cáo kết quả kiểm tra | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan hành chính cấp tỉnh, UBND cấp huyện | Quý IV | |
2. Về ứng dụng công nghệ thông tin | |||||
2.1. Nâng cấp hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh; xây dựng trang thông tin điện tử của UBND cấp xã. | Các xã, phường, thị trấn phối hợp cung cấp thông tin triển khai xây dựng trang thông tin điện tử của đơn vị mình theo đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND cấp huyện, xã | Năm 2020 | |
2.2.Triển khai xây dựng hệ thống Hội nghị truyền hình tỉnh, huyện, xã | Xây dựng cơ bản hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến 3 cấp tỉnh - huyện - xã theo giải pháp kết hợp phần cứng và phần mềm” thành “Xây dựng cơ bản hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến 2 cấp tỉnh - huyện và một số xã, phường, thị trấn theo giải pháp kết hợp phần cứng và phần mềm | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2020 | |
2.3. Xây dựng, triển khai nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) | Cơ bản hoàn thành nền tảng LGSP của tỉnh và thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu một số hệ thống thông tin, CSDL quan trọng | Sở Thông tin và Truyền thông | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2020 | |
2.4. Triển khai hệ thống thông tin báo cáo quy mô toàn tỉnh | Triển khai hệ thống báo cáo trên cơ sở nâng cấp hệ thống thông tin tổng hợp KT-XH, đáp ứng cơ bản theo yêu cầu tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2020 | |
2.5. Rà soát, nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 | Rà soát, lựa chọn, tổ chức cung cấp DVCTT mức độ 3, 4 phù hợp, thiết thực; nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến phát sinh | Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | |
2.6. Phối hợp tập huấn quản lý hồ sơ công việc trên hệ thống QLVB&ĐH | Tập huấn nghiệp vụ, kỹ năng tạo lập, quản lý hồ sơ công việc trên hệ thống QLVB&ĐH cho cán bộ, công chức, viên chức | Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2020 | |
| 1. Tiếp tục chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch CCHC tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020 | Sở Nội vụ | Các cơ quan có liên quan | Các tháng trong năm | |
2. Tiếp tục quán triệt, chỉ đạo thực hiện Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016 - 2020. Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức | Sở Nội vụ | Các cơ quan có liên quan | Các tháng trong năm | ||
3. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2020 | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Đầu quý I | ||
4. Tiếp tục tăng cường tuyên truyền cải cách hành chính dưới nhiều hình thức phong phú. | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2020 | ||
5. Tiếp tục triển khai thực hiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC; công bố kết quả chỉ số CCHC cấp cơ sở năm 2020 | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Quý I | ||
6. Xây dựng Kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác CCHC; Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Quý II, III |
- 1Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2020 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030 tỉnh Bắc Kạn
- 3Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2020 về tổng kết thực hiện Chương trình cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2030
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 03/2007/QĐ-BNV ban hành Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong bộ máy chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 5Chỉ thị 05/2008/CT-TTg về nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật cán bộ, công chức 2008
- 7Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Luật viên chức 2010
- 9Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 11Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 13Quyết định 956/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 14Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 15Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 16Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 17Luật ngân sách nhà nước 2015
- 18Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 19Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 20Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 22Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020
- 23Kế hoạch 609/KH-UBND năm 2015 về triển khai chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 24Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 26Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 27Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 28Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 29Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 30Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 31Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 32Quyết định 2161/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Kế hoạch áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 956/QĐ-UBND
- 33Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 34Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 35Thông tư 02/2019/TT-BNV quy định về tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 36Thông tư 01/2019/TT-BNV quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư, chức năng cơ bản của Hệ thống quản lý tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 37Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 38Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2020 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 39Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030 tỉnh Bắc Kạn
- 40Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2020 về tổng kết thực hiện Chương trình cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2030
Quyết định 4900/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình năm 2020
- Số hiệu: 4900/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Trần Công Thuật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực