- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Luật Nhà ở 2023
- 6Luật sửa đổi Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng 2024
- 7Nghị định 95/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 8Thông tư 05/2024/TT-BXD hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2024/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 14 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC TÀI SẢN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ; Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ khoản 1 và khoản 3 Điều 66 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 4076/TTr-SXD ngày 11 tháng 10 năm 2024 và Báo cáo số 4100/BC-SXD ngày 14 tháng 10 năm 2024 về việc ban hành giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công được bố trí sử dụng trước ngày 05 tháng 7 năm 1994 (ngày ban hành Nghị định số 61/CP của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở) mà chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở, vận hành nhà ở cũ thuộc tài sản công.
2. Hộ gia đình, cá nhân thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công.
3. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến nhà ở cũ thuộc tài sản công.
Điều 3. Giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công
Đối với nhà ở được bố trí sử dụng trước ngày 05 tháng 7 năm 1994 (ngày ban hành Nghị định số 61/CP của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở) mà chưa được cải tạo, xây dựng lại thì giá cho thuê nhà ở được xác định như sau:
TT | Vị trí của căn nhà ở | Đơn giá cho thuê (đồng/m2/tháng) | ||
Tầng I (tầng trệt) | Tầng II (tầng lầu hoặc gác) | |||
I | NHÀ CẤP II |
|
| |
1 | Các phường thuộc thành phố Cà Mau | Tại vị trí có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà | 30.000 | 27.300 |
Tại vị trí không có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà | 27.300 | 24.600 | ||
2 | Các xã thuộc thành phố Cà Mau | Tại vị trí có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà | 27.300 | 24.600 |
Tại vị trí không có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà | 24.600 | 21.800 | ||
II | NHÀ CẤP III | |||
1 | Các phường thuộc thành phố Cà Mau | Tại vị trí có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà | 29.100 | 26.400 |
Tại vị trí không có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà | 26.400 | 23.800 | ||
2 | Các xã thuộc thành phố Cà Mau | Tại vị trí có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà | 26.400 | 23.800 |
Tại vị trí không có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà | 23.800 | 21.200 | ||
III | NHÀ CẤP IV | |||
1 | Các phường thuộc thành phố Cà Mau | Tại vị trí có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà | 19.500 | 17.800 |
Tại vị trí không có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà | 17.800 | 16.000 | ||
2 | Các xã thuộc thành phố Cà Mau | Tại vị trí có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà | 17.800 | 16.000 |
Tại vị trí không có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà | 16.000 | 14.200 |
Điều 4. Giảm giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công
1. Giảm 10% số tiền phải trả theo giá cho thuê quy định tại Điều 3 Quyết định này khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Mức độ hư hỏng, xuống cấp của nhà cho thuê: Chất lượng còn lại của nhà ở cho thuê có tỷ lệ từ 41% - 50%.
b) Mức độ mà người thuê đã đầu tư sửa chữa các hư hỏng của nhà ở: Người thuê đã đầu tư sửa chữa ít nhất 02 trong 04 kết cấu chính của nhà thuê.
2. Giảm 20% số tiền phải trả theo giá cho thuê quy định tại Điều 3 Quyết định này khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Mức độ hư hỏng, xuống cấp của nhà cho thuê: Chất lượng còn lại của nhà ở cho thuê có tỷ lệ từ 30% - 40%.
b) Mức độ mà người thuê đã đầu tư sửa chữa các hư hỏng của nhà ở: Người thuê đã đầu tư sửa chữa ít nhất 02 trong 04 kết cấu chính của nhà thuê.
3. Giảm 30% số tiền phải trả theo giá cho thuê quy định tại Điều 3 Quyết định này khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Mức độ hư hỏng, xuống cấp của nhà cho thuê: Chất lượng còn lại của nhà ở cho thuê có tỷ lệ dưới 30%.
b) Mức độ mà người thuê đã đầu tư sửa chữa các hư hỏng của nhà ở: Người thuê đã đầu tư sửa chữa ít nhất 03 trong 04 kết cấu chính của nhà thuê.
4. Giao cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở, vận hành nhà ở cũ thuộc tài sản công thực hiện kiểm tra các điều kiện của nhà ở và tính giảm giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công theo quy định tại Điều này. Trong đó:
a) Phương pháp xác định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở thực hiện theo Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở, trong đó không bao gồm phần chất lượng nhà ở do người thuê đã đầu tư sửa chữa các hư hỏng của nhà ở.
b) Nhóm 04 kết cấu chính của nhà ở theo Bảng 01 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở.
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
Đối với các hợp đồng thuê nhà còn thời hạn và giá thuê đã tính theo Quyết định số 31/2023/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giao cơ quan quản lý, vận hành nhà ở cũ thuộc tài sản công thực hiện điều chỉnh giá cho thuê trong hợp đồng theo Quyết định này trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2024 và thay thế Quyết định số 31/2023/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 31/2023/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 86/2024/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ quản lý vận hành cho thuê nhà chung cư trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 82/2024/QĐ-UBND về Khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được đầu tư xây dựng theo dự án trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 85/2024/QĐ-UBND về khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 49/2024/QĐ-UBND về Giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 49/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/10/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết