- 1Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 11/2008/TT-BXD hướng dẫn Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Nhà ở 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2023/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 09 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3936/TTr-SXD ngày 27 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước đối với nhà ở, nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trước ngày 05 tháng 7 năm 1994 mà chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Cà Mau (sau đây gọi là nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở, vận hành nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
b) Hộ gia đình, cá nhân thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
1. Đơn giá cho thuê 1m2 diện tích sử dụng nhà ở được xác định:
Đơn giá cho thuê nhà ở (đồng/m2/tháng) | = | Giá chuẩn của cấp, hạng nhà | x | (1+ K1+K2+K3+K4) | x | KĐCL |
Trong đó:
a) Giá chuẩn của cấp, hạng nhà được áp dụng theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại (sau đây gọi là Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg).
b) K1 là hệ số cấp đô thị, được xác định tại khoản 2 Điều này.
c) K2 là hệ số vị trí xét theo khu vực, được xác định tại khoản 3 Điều này.
d) K3 là hệ số tầng cao, được xác định tại khoản 4 Điều này.
đ) K4 là hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật, được xác định tại khoản 5 Điều này.
e) KĐCL là hệ số điều chỉnh lương, được xác định tại khoản 6 Điều này.
2. Hệ số cấp đô thị (K1):
a) Tại Thành phố Cà Mau (đô thị loại II) thì K1 = - 0,05.
b) Tại các huyện: Trên địa bàn thị trấn thì K1 = - 0,15; trên địa bàn các khu vực còn lại của huyện thì K1 = - 0,20.
3. Hệ số vị trí xét theo khu vực (K2):
a) Tại thành phố Cà Mau: Trên địa bàn các phường thì K2 = 0,00; trên địa bàn các xã thì K2 = - 0,10.
b) Tại các huyện: Trên địa bàn thị trấn thì K2 = 0,00; trên địa bàn các khu vực còn lại của huyện thì K2 = - 0,20.
4. Hệ số tầng cao (K3):
a) Tầng I (tầng trệt): K3 = 0,15.
b) Tầng II (tầng lầu hoặc gác): K3 = 0,05.
5. Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật (K4):
a) Đối với nhà ở có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà: K4 = 0,00.
b) Đối với nhà ở không có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà: K4 = -0,10.
6. Hệ số điều chỉnh lương (KĐCL):
KĐCL là hệ số điều chỉnh đơn giá thuê nhà tương ứng tỉ lệ tăng của tiền lương. KĐCL được xác định bởi mức lương cơ sở do Chính phủ quy định tại thời điểm hiện hành so với mức lương do Chính phủ quy định tại thời điểm năm 2008 (theo Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung).
KĐCL | = | Mức lương cơ sở hiện hành |
540.000 |
Điều 3. Giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
1. Giá cho thuê trong điều kiện thành phố Cà Mau là đô thị loại II và mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang):
Số thứ tự | Vị trí của căn nhà ở | Đơn giá cho thuê (đồng/m2/tháng) | Ghi chú | ||
Tầng I | Tầng II | ||||
I | NHÀ CẤP II |
|
|
| |
1 | Các phường thuộc thành phố Cà Mau | Tại vị trí có đường xe ô tô đến tận nhà | 23.100 | 21.000 | Đường cho xe ô tô đến tận nhà là đường có bề mặt lưu thông xe ≥3,0m |
Tại vị trí không có đường xe ô tô đến tận nhà | 21.000 | 18.900 | |||
2 | Các xã thuộc thành phố Cà Mau | Tại vị trí có đường xe ô tô đến tận nhà | 21.000 | 18.900 | |
Tại vị trí không có đường xe ô tô đến tận nhà | 18.900 | 16.800 | |||
II | NHÀ CẤP III | ||||
1 | Các phường thuộc thành phố Cà Mau | Tại vị trí có đường xe ô tô đến tận nhà | 22.400 | 20.300 | Đường cho xe ô tô đến tận nhà là đường có bề mặt lưu thông xe ≥3,0m |
Tại vị trí không có đường xe ô tô đến tận nhà | 20.300 | 18.300 | |||
2 | Các xã thuộc thành phố Cà Mau | Tại vị trí có đường xe ô tô đến tận nhà | 20.300 | 18.300 | |
Tại vị trí không có đường xe ô tô đến tận nhà | 18.300 | 16.300 | |||
III | NHÀ CẤP IV | ||||
1 | Các phường thuộc thành phố Cà Mau | Tại vị trí có đường xe ô tô đến tận nhà | 15.000 | 13.700 | Đường cho xe ô tô đến tận nhà là đường có bề mặt lưu thông xe ≥3,0m |
Tại vị trí không có đường xe ô tô đến tận nhà | 13.700 | 12.300 | |||
2 | Các xã thuộc thành phố Cà Mau | Tại vị trí có đường xe ô tô đến tận nhà | 13.700 | 12.300 | |
Tại vị trí không có đường xe ô tô đến tận nhà | 12.300 | 10.900 |
2. Đối với các trường hợp ngoài quy định tại khoản 1 Điều này thì bên cho thuê nhà ở xác định giá cho thuê theo quy định tại Điều 2 của Quyết định này (bao gồm cả trường hợp điều chỉnh mức lương cơ sở).
Điều 4. Miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
1. Đối tượng, điều kiện, mức miễn, giảm tiền thuê nhà áp dụng theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg và khoản 4 Điều 38 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 ngày 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
2. Việc giảm giá cho thuê nhà theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg chỉ được thực hiện đối với trường hợp bên thuê có xin phép bên cho thuê về việc đầu tư sửa chữa các hư hỏng của nhà thuê, được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản và bên thuê phải thực hiện sửa chữa đảm bảo đúng các nội dung đã được bên cho thuê đồng ý.
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với nhà thuê đã được giảm giá thuê trong hợp đồng do bên thuê đã đầu tư sửa chữa các hư hỏng của nhà thuê trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục giảm giá thuê mà không cần thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định này.
2. Đối với các hợp đồng thuê nhà còn thời hạn và giá thuê đã tính theo Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giao cơ quan quản lý, vận hành nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước thực hiện điều chỉnh giá cho thuê trong hợp đồng theo giá cho thuê tại Quyết định này trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2023 và thay thế Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để hướng dẫn, xử lý theo quy định. Trường hợp vượt thẩm quyền, tổng hợp, báo cáo tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 2Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 10/2024/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Pleiku, thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa tỉnh Gia Lai
- 1Nghị định 166/2007/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 2Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 11/2008/TT-BXD hướng dẫn Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Luật Nhà ở 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 8Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 14Quyết định 10/2024/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Pleiku, thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa tỉnh Gia Lai
Quyết định 31/2023/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 31/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực