- 1Luật Chứng khoán 2006
- 2Quyết định 01/2009/QĐ-TTg thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật chứng khoán sửa đổi 2010
- 4Nghị định 01/2011/NĐ-CP về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương
- 5Thông tư 74/2011/TT-BTC về hướng dẫn giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 52/2012/TT-BTC hướng dẫn việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật chứng khoán và Luật chứng khoán sửa đổi
- 8Thông tư 234/2012/TT-BTC hướng dẫn quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 2882/QĐ-BTC năm 2013 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 55/QĐ-SGDHN năm 2013 về Quy chế Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương do Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành
SỞ GIAO DỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 488/QĐ-SGDHN | Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2014 |
TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg ngày 02/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 2882/QĐ-BTC ngày 22/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/06/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05/01/2011 của Chính phủ về việc phát hành Trái phiếu Chính phủ, Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và Trái phiếu Chính quyền địa phương;
Căn cứ Thông tư số 74/2011/TT-BTC ngày 01/06/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về Giao dịch Chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05/04/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên Thị trường Chứng khoán;
Căn cứ Thông tư 234/2012/TT-BTC ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn Quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;
Căn cứ Quy chế Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương ban hành kèm theo Quyết định số 55/QĐ-SGDHN ngày 06/03/2013 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Phòng Thị trường trái phiếu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số 65/QĐ-SGDHN ngày 15/03/2013 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội như sau:
1. Bổ sung khoản 3 và 4 vào Phần II, Mục A như sau:
“3. Khởi tạo thông tin trao đổi với Vendor
3.1. Yêu cầu
- Với mỗi Vendor đã được Sở Giao dịch Chứng khoán Hà nội (SGDCKHN) khai báo vào Hệ thống Giao dịch, thành viên giao dịch thực hiện các thiết lập ban đầu để khởi tạo các thông số kết nối. Nếu chưa thực hiện thiết lập ban đầu, mặc định thành viên giao dịch sẽ không nhận được dữ liệu chuyển về từ các Vendor.
- Để khởi tạo thông tin trao đổi với Vendor, ĐDGD thực hiện thao tác trên Hệ thống Giao dịch theo các bước sau:
+ Bước 1: Đăng ký kết nối với Vendor
+ Bước 2: Đăng ký thông tin nhà đầu tư
+ Bước 3: Phân quyền phê duyệt lệnh cho nhà đầu tư
+ Bước 4: Gán mã định danh Vendor cho nhà đầu tư.
3.2. Tác nghiệp
3.2.1. Đăng ký kết nối với Vendor
- Để thực hiện đăng ký kết nối với Vendor, ĐDGD thực hiện như sau:
+ Chọn chức năng “Đăng ký kiểm soát giao dịch từ Vendor” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông tin trao đổi với Vendor”.
+ Chọn chức năng “Thêm mới” và thực hiện nhập đầy đủ các thông tin theo Phụ lục I/QTTP: Đăng ký kết nối với Vendor đính kèm Quyết định này.
- Trong trường hợp thành viên giao dịch có nhu cầu chỉnh sửa các thông tin đã đăng ký, ĐDGD thực hiện như sau:
+ Chọn chức năng “Đăng ký kiểm soát giao dịch từ Vendor” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông tin trao đổi với Vendor”
+ Chọn kết nối Vendor cần chỉnh sửa.
+ Chọn chức năng “Sửa”.
+ Thực hiện sửa các thông tin được phép sửa theo Phụ lục I/QTTP: Đăng ký kết nối với Vendor đính kèm Quyết định này.
- Thành viên giao dịch gửi công văn đề nghị đến SGDCKHN trong trường hợp thành viên có nhu cầu ngừng hoặc kích hoạt lại hoạt động kết nối với Vendor.
3.2.2. Đăng ký thông tin nhà đầu tư
3.2.2.1. Thêm mới thông tin nhà đầu tư
- ĐDGD chọn chức năng “Quản lý thông tin nhà đầu tư” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông tin trao đổi với Vendor”;
- ĐDGD chọn chức năng “Thêm mới” và thực hiện nhập đầy đủ các thông tin theo Phụ lục II/QTTP: Thêm mới thông tin nhà đầu tư đính kèm Quyết định này.
- Sau khi thực hiện thêm mới, thông tin nhà đầu tư có trạng thái “Chưa duyệt”.
3.2.2.2. Sửa, xóa thông tin nhà đầu tư
- ĐDGD có thể thực hiện sửa thông tin nhà đầu tư có trạng thái “Chưa duyệt” và “Đã duyệt”; có thể thực hiện xóa thông tin nhà đầu tư có trạng thái “Chưa duyệt”.
- Để thực hiện sửa thông tin hoặc bổ sung thêm tài khoản lưu ký đối với thông tin nhà đầu tư có trạng thái “Chưa duyệt” hoặc “Đã duyệt”, ĐDGD thực hiện các bước như sau:
+ Chọn chức năng “Quản lý thông tin nhà đầu tư” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông tin trao đổi với Vendor”.
+ Chọn nhà đầu tư cần sửa.
+ Chọn chức năng “Sửa” và thực hiện sửa các thông tin mà hệ thống cho phép hoặc bổ sung thêm tài khoản lưu ký cho nhà đầu tư.
- Để thực hiện xóa thông tin nhà đầu tư có trạng thái “Chưa duyệt”, ĐDGD thực hiện các bước như sau:
+ Chọn chức năng “Quản lý thông tin nhà đầu tư”thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông tin trao đổi với Vendor”.
+ Chọn nhà đầu tư có trạng thái “Chưa duyệt”cần xóa.
+ Chọn chức năng “Xóa” và thực hiện xóa thông tin nhà đầu tư.
3.2.2.3. Duyệt thông tin nhà đầu tư
- Sau khi thêm mới hoặc sửa thông tin nhà đầu tư, ĐDGD bắt buộc phải thực hiện duyệt thông tin nhà đầu tư.
- ĐDGD chọn chức năng “Quản lý thông tin nhà đầu tư” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông tin trao đổi với Vendor”;
- ĐDGD thực hiện kiểm tra các thông tin của nhà đầu tư có trạng thái Chưa duyệt:
+ Nếu các thông tin chính xác, ĐDGD thực hiện duyệt thông tin nhà đầu tư.
+ Nếu vẫn còn thông tin chưa chính xác, ĐDGD thực hiện sửa lại và duyệt thông tin nhà đầu tư.
3.2.2.4. Điều chỉnh thông tin nhà đầu tư
- Trường hợp thông tin nhà đầu tư có trạng thái “Đã duyệt” nhưng thành viên giao dịch phát sinh nhu cầu chỉnh sửa các thông tin hoặc bổ sung thêm tài khoản lưu ký cho nhà đầu tư, ĐDGD thực hiện như sau:
+ Chọn chức năng “Quản lý thông tin nhà đầu tư” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông tin trao đổi với Vendor”.
+ Chọn nhà đầu tư có trạng thái Đã duyệt cần điều chỉnh.
+ Chọn chức năng “Sửa” và thực hiện sửa các thông tin mà hệ thống cho phép hoặc bổ sung thêm tài khoản lưu ký.
+ Thực hiện duyệt các thông tin đã sửa của nhà đầu tư tại chức năng “Điều chỉnh thông tin nhà đầu tư” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông tin trao đổi với Vendor”.
3.2.3. Phân quyền phê duyệt lệnh của nhà đầu tư
- Trong trường hợp thành viên giao dịch lựa chọn có kiểm soát Back/Front office khi đăng ký kết nối Vendor (nội dung này được thực hiện tại Tiết 3.2.1. Đăng ký kết nối Vendor), thành viên giao dịch chỉ định một ĐDGD có quyền đầy đủ thực hiện phân quyền phê duyệt lệnh của nhà đầu tư cho các ĐDGD còn lại như sau:
+ Chọn chức năng “Phân quyền duyệt lệnh nhà đầu tư” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông tin trao đổi với Vendor”;
+ Chọn ĐDGD cần phân quyền phê duyệt lệnh của nhà đầu tư;
+ Chọn chức năng “Sửa” và thực hiện nhập đầy đủ các thông tin theo Phụ lục III/QTTP: Phân quyền phê duyệt lệnh của nhà đầu tư đính kèm Quyết định này.
- Sau khi thực hiện sửa, thiết lập về phân quyền phê duyệt lệnh của nhà đầu tư có trạng thái “Chưa hiệu lực”, thiết lập này sẽ tự động có hiệu lực vào ngày giao dịch tiếp theo.
- Đối với quyền phê duyệt lệnh của nhà đầu tư có trạng thái “Hiệu lực”, nếu thành viên giao dịch có nhu cầu chỉnh sửa thì những thông tin chỉnh sửa này sẽ có hiệu lực ngay sau khi sửa.
3.2.4. Gán mã định danh Vendor cho nhà đầu tư
- Để thực hiện gán mã định danh Vendor cho nhà đầu tư, ĐDGD thực hiện như sau:
+ Chọn chức năng “Gán mã định danh Vendor cho nhà đầu tư” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông tin trao đổi với Vendor”;
+ Chọn chức năng “Thêm mới” và thực hiện nhập đầy đủ các thông tin theo Phụ lục IV/QTTP: Gán mã định danh Vendor cho nhà đầu tư đính kèm Quyết định này.
- Trường hợp phát sinh nhu cầu Sửa thông tin liên quan đến mã định danh Vendor của nhà đầu tư, ĐDGD thực hiện các bước sau:
+ Chọn chức năng “Gán mã định danh Vendor cho nhà đầu tư” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông tin trao đổi với Vendor”.
+ Chọn nhà đầu tư cần chỉnh sửa.
+ Chọn chức năng “Sửa”. Thực hiện sửa các thông tin mà hệ thống cho phép, bao gồm:
Đối với mã định danh Vendor của nhà đầu tư đang có trạng thái “Chưa hiệu lực”, các thông tin được phép sửa bao gồm:
. Mã Vendor;
. Tên Vendor;
. Tài khoản đăng nhập nhà đầu tư;
. Mã định danh nhà đầu tư;
. Ngày bắt đầu;
. Ngày kết thúc.
Đối với mã định danh Vendor của nhà đầu tư có trạng thái “Đang hiệu lực”, thông tin được phép sửa là Ngày kết thúc.
- Trường hợp phát sinh nhu cầu Xóa thông tin mã định danh Vendor của nhà đầu tư có trạng thái “Chưa hiệu lực”, ĐDGD thực hiện các bước sau:
+ Chọn chức năng “Gán mã định danh Vendor cho nhà đầu tư” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông tin trao đổi với Vendor”.
+ Chọn mã định danh Vendor của nhà đầu tư có trạng thái “Chưa hiệu lực” cần xóa.
+ Chọn chức năng “Xóa” và thực hiện Xóa nhà đầu tư đã chọn.
4. Quản lý số dư sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư
4.1. Yêu cầu
- Hệ thống Giao dịch tự động cập nhật và kiểm soát thông tin về số dư sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư mỗi khi phát sinh các nghiệp vụ về giao dịch và đấu thầu tại SGDCKHN.
- Được thực hiện các nghiệp vụ làm tăng giảm số dư sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư không thông qua giao dịch hoặc đấu thầu. Các nghiệp vụ này bao gồm:
+ Ký gửi/rút chứng khoán;
+ Chuyển khoản chứng khoán;
+ Chuyển khoản theo chỉ định thu hồi của thành viên lưu ký (TVLK)
- Cho phép tra cứu số dư sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư và các nghiệp vụ liên quan.
4.2. Tác nghiệp
4.2.1. Đối với các nghiệp vụ giao dịch và đấu thầu tại SGDCKHN
Đối với các nghiệp vụ giao dịch và đấu thầu tại SGDCKHN, Hệ thống Giao dịch tự động cập nhật số dư tăng giảm về tình hình sở hữu cho các tài khoản nhà đầu tư.
4.2.2. Đối với các nghiệp vụ làm tăng giảm số dư sở hữu chứng khoán không thông qua giao dịch và đấu thầu tại SGDCKHN
4.2.2.1. Ký gửi/rút chứng khoán.
- Khi phát sinh nghiệp vụ ký gửi/rút chứng khoán hoặc chuyển khoản chứng khoán từ TTLK sang NHNN (hoặc ngược lại), ĐDGD thực hiện các bước như sau:
+ Chọn chức năng “Ký gửi/rút chứng khoán” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số dư sở hữu chứng khoán”;
+ Thực hiện nhập đầy đủ các thông tin theo Phụ lục V/QTTP: Ký gửi/rút chứng khoán đính kèm Quyết định này;
+ Kiểm tra lại các thông tin vừa nhập và thực hiện duyệt nghiệp vụ tại chức năng “Phê duyệt giao dịch hạch toán” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số dư sở hữu chứng khoán”.
- Sau khi nghiệp vụ chuyển sang trạng thái “Đã duyệt”, số dư sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư đã được cập nhật tăng giảm.
4.2.2.2. Chuyển khoản chứng khoán
- Khi phát sinh nghiệp vụ chuyển khoản chứng khoán cho cá nhân hoặc tổ chức của cùng thành viên hoặc khác thành viên, ĐDGD bên chuyển chứng khoán thực hiện như sau:
+ Chọn chức năng “Chuyển khoản chứng khoán” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số dư sở hữu chứng khoán”;
+ Thực hiện nhập đầy đủ các thông tin theo Phụ lục VI/QTTP: Chuyển khoản chứng khoán đính kèm Quyết định này.
+ ĐDGD bên chuyển và bên nhận chứng khoán kiểm tra lại các thông tin vừa nhập và thực hiện duyệt nghiệp vụ tại chức năng “Phê duyệt giao dịch hạch toán” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số dư sở hữu chứng khoán”:
Đối với nghiệp vụ chuyển khoản chứng khoán cùng thành viên: ĐDGD bên chuyển và bên bán chứng khoán trùng nhau, ĐDGD chỉ cần duyệt một lần duy nhất.
Đối với nghiệp vụ chuyển khoản chứng khoán khác thành viên: quy trình phê duyệt bút toán như sau:
. ĐDGD bên chuyển chứng khoán (là bên trực tiếp nhập nghiệp vụ vào Hệ thống Giao dịch) kiểm tra các thông tin của nghiệp vụ và thực hiện duyệt. Sau khi ĐDGD bên chuyển chứng khoán thực hiện “Duyệt”, bút toán có trạng thái “Đã duyệt bên chuyển”.
. ĐDGD bên nhận chứng khoán kiểm tra các thông tin của nghiệp vụ:
Nếu vẫn còn thông tin chưa chính xác, ĐDGD bên nhận thực hiện “Từ chối duyệt”. Bút toán chuyển khoản chứng khoán không còn hiệu lực, ĐDGD bên chuyển thực hiện nhập lại bút toán này.
Nếu tất cả các thông tin chính xác, ĐDGD bên nhận thực hiện “Xác nhận thành viên đối ứng”, bút toán có trạng thái “Chờ duyệt bên nhận”.
ĐDGD bên nhận chứng khoán thực hiện chức năng “Duyệt”, bút toán chuyển sang trạng thái “Đã hoàn thành”.
- Sau khi nghiệp vụ chuyển sang trạng thái “Đã hoàn thành”, số dư sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư đã được cập nhật tăng giảm.
4.2.2.3. Chuyển khoản theo chỉ định thu hồi của TVLK
- Khi phát sinh giao dịch chuyển khoản chứng khoán theo chỉ định thu hồi của TVLK, ĐDGD bên chuyển chứng khoán thực hiện như sau:
+ Chọn chức năng “Chuyển khoản chứng khoán theo chỉ định thu hồi của TVLK” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số dư sở hữu chứng khoán”;
+ Thực hiện nhập đầy đủ các thông tin theo Phụ lục VII/QTTP: Chuyển khoản theo chỉ định thu hồi của TVLK đính kèm Quyết định này.
+ ĐDGD bên chuyển và bên nhận chứng khoán kiểm tra lại các thông tin vừa nhập và thực hiện duyệt nghiệp vụ tại chức năng “Phê duyệt giao dịch hạch toán” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số dư sở hữu chứng khoán”:
Đối với nghiệp vụ chuyển khoản chứng khoán cùng thành viên: ĐDGD bên chuyển và bên bán chứng khoán trùng nhau, ĐDGD chỉ cần duyệt một lần duy nhất.
Đối với nghiệp vụ chuyển khoản chứng khoán khác thành viên: quy trình phê duyệt bút toán như sau:
. ĐDGD bên chuyển chứng khoán (là bên trực tiếp nhập nghiệp vụ vào Hệ thống Giao dịch) kiểm tra các thông tin của nghiệp vụ và thực hiện duyệt. Sau khi ĐDGD bên chuyển chứng khoán thực hiện “Duyệt”, bút toán có trạng thái “Đã duyệt bên chuyển”.
. ĐDGD bên nhận chứng khoán kiểm tra các thông tin của nghiệp vụ:
Nếu vẫn còn thông tin chưa chính xác, ĐDGD bên nhận thực hiện “Từ chối duyệt”. Bút toán chuyển khoản chứng khoán không còn hiệu lực, ĐDGD bên chuyển thực hiện nhập lại bút toán này.
Nếu tất cả các thông tin chính xác, ĐDGD bên nhận thực hiện “Xác nhận thành viên đối ứng”, bút toán có trạng thái “Chờ duyệt bên nhận”.
ĐDGD bên nhận chứng khoán thực hiện chức năng “Duyệt”, bút toán chuyển sang trạng thái “Đã hoàn thành”.
- Sau khi nghiệp vụ chuyển sang trạng thái “Đã hoàn thành”, số dư sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư đã được cập nhật tăng giảm.
4.2.3. Tra cứu số dư sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư và các nghiệp vụ liên quan
- ĐDGD có thể thực hiện tra cứu những thông tin liên quan đến số dư sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư bao gồm:
+ Số dư sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư đến thời điểm hiện tại;
+ Những giao dịch phát sinh làm tăng giảm số dư sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư;
+ Tiến trình xử lý và trạng thái của những giao dịch phát sinh làm tăng giảm số dư sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư.
- Những thông tin này được tra cứu tại các màn hình:
+ Tra cứu số dư nhà đầu tư
+ Tra cứu bút toán tăng giảm
+ Tra cứu danh sách bút toán.”
2. Đổi tên Mục B, Phần II “B.Quy trình nghiệp vụ giao dịch Trái phiếu Chính phủ” thành “B. Quy trình giao dịch từ xa Trái phiếu Chính phủ”.
3. Bổ sung thêm Mục C, Phần II như sau:
“C. Quy trình giao dịch thông qua Hệ thống của Vendor
1. Nội dung nghiệp vụ
- Tiếp nhận, kiểm tra và xử lý các giao dịch nhận về từ Hệ thống của Vendor theo các quy tắc giao dịch trên thị trường TPCP.
2. Quy trình tác nghiệp
Bước 1: Tiếp nhận các giao dịch nhận về từ Hệ thống của Vendor
- Hệ thống Giao dịch tiếp nhận các giao dịch chào giá và đã thực hiện trong ngày/tương lai từ Hệ thống của Vendor.
Bước 2: Kiểm tra các giao dịch nhận về từ Hệ thống của Vendor
- Những giao dịch nhận về từ Hệ thống của Vendor được kiểm tra theo các quy tắc giao dịch trên thị trường TPCP. Các quy tắc này được cụ thể hóa dưới dạng tham số hệ thống. Các tham số này được thiết lập trên Hệ thống Giao dịch.
- Đối với những giao dịch không thỏa mãn các tham số hệ thống, khi nhận về sẽ có trạng thái “Không hợp lệ”.
- Đối với những giao dịch thỏa mãn các tham số hệ thống, khi nhận về sẽ có trạng thái “Chờ xử lý” hoặc “Đã duyệt”.
+ Giao dịch có trạng thái “Chờ xử lý” là những giao dịch chưa được thành viên mua/bán phê duyệt.
+ Giao dịch có trạng thái “Đã duyệt” là những giao dịch mà thành viên mua/bán thiết lập không cần phê duyệt.
Bước 3: Xử lý giao dịch nhận về trên Hệ thống Giao dịch
- Đối với giao dịch chào giá:
+ Các giao dịch này được hiển thị tại “Sổ lệnh chào giá từ Vendor” thuộc nhóm chức năng “Trao đổi dữ liệu với Vendor“.
+ Các giao dịch này chỉ có thể tra cứu mà không thể thực hiện các thao tác khác.
- Đối với giao dịch đã thực hiện:
+ Các giao dịch đã thực hiện được hiển thị tại “Sổ lệnh kết quả từ Vendor” thuộc nhóm chức năng “Trao đổi dữ liệu với Vendor”.
+ Các giao dịch đã thực hiện nhận về có trạng thái “Không hợp lệ”, “Chờ xử lý” hoặc “Đã duyệt”:
Đối với các giao dịch có trạng thái “Không hiệu lực”: Chỉ hiển thị tại Sổ lệnh kết quả từ Vendor để tra cứu, không thể thực hiện thao tác khác.
Đối với các giao dịch có trạng thái “Chờ xử lý”: quy trình xử lý như sau:
. ĐDGD bên mua/bán được phân quyền phê duyệt lệnh thực hiện phê duyệt tại màn hình “Duyệt lệnh từ Vendor” thuộc nhóm chức năng “Trao đổi dữ liệu với Vendor”.
. Sau khi bên mua và bán duyệt, giao dịch được chuyển vào Sổ lệnh kết quả trong ngày hoặc tương lai tương ứng và có hiệu lực như giao dịch đã thực hiện được nhập trực tiếp trên Hệ thống Giao dịch, đồng thời giao dịch này không còn hiển thị ở sổ “Duyệt lệnh từ Vendor”.
Đối với các giao dịch có trạng thái “Đã duyệt”: Chỉ hiển thị tại “Sổ lệnh kết quả từ Vendor”, đồng thời giao dịch được chuyển vào Sổ lệnh kết quả trong ngày hoặc tương lai tương ứng và có hiệu lực như giao dịch đã thực hiện được nhập trực tiếp trên Hệ thống Giao dịch.
4. Bố cục lại nội dung các Điểm 2.4; Điểm 2.5; Điểm 2.6, Khoản 2, Mục B, Phần II thành Mục “D. Sửa giao dịch đã thực hiện trên Hệ thống Giao dịch”. Cụ thể:
- Điểm 2.4, Khoản 2, Mục B, Phần II được đổi thành Khoản 1, Mục D, Phần II.
- Điểm 2.5, Khoản 2, Mục B, Phần II được đổi thành Khoản 2, Mục D, Phần II.
- Điểm 2.6, Khoản 2, Mục B, Phần II được đổi thành Khoản 3, Mục D, Phần II.
5. Bố cục lại nội dung các Điểm 2.7; Điểm 2.8, Khoản 2, Mục B, Phần II thành Mục “E. Các chức năng khác trên Hệ thống Giao dịch”. Cụ thể:
- Điểm 2.7, Khoản 2, Mục B, Phần II được đổi thành Khoản 1, Mục E, Phần II.
- Điểm 2.8, Khoản 2, Mục B, Phần II được đổi thành Khoản 2, Mục E, Phần II:
+ Tiết 2.8.1, Điểm 2.8, Khoản 2, Mục B, Phần II được đổi thành Điểm 2.1, Khoản 2, Mục E, Phần II.
+ Tiết 2.8.2, Điểm 2.8, Khoản 2, Mục B, Phần II được đổi thành Điểm 2.2, Khoản 2, Mục E, Phần II.
+ Tiết 2.8.3, Điểm 2.8, Khoản 2, Mục B, Phần II được đổi thành Điểm 2.3, Khoản 2, Mục E, Phần II.
+ Tiết 2.8.4, Điểm 2.8, Khoản 2, Mục B, Phần II được đổi thành Điểm 2.4, Khoản 2, Mục E, Phần II.
+ Tiết 2.8.5, Điểm 2.8, Khoản 2, Mục B, Phần II được đổi thành Điểm 2.5, Khoản 2, Mục E, Phần II.
6. Thay thế gạch đầu dòng thứ năm của Tiết 2.8.5, Điểm 2.8, Khoản 2, Mục B, Phần II bằng nội dung sau:
“- Kết quả giao dịch TPCP được hình thành từ lệnh giao dịch tương lai có hiệu lực chính thức (phát sinh việc chuyển quyền sở hữu) trên Hệ thống Giao dịch khi:
+ Thành viên lựa chọn không cần xác nhận lại khi đến ngày thực giao dịch đối với giao dịch tương lai được thực hiện trên Hệ thống Giao dịch hoặc;
+ Thành viên lựa chọn nhận giao dịch tương lai từ Hệ thống của Vendor hoặc;
+ Thành viên thực hiện xác nhận lại khi đến ngày thực giao dịch đối với giao dịch tương lai được thực hiện trên Hệ thống Giao dịch.”
7. Bổ sung thêm Điểm 2.6, Khoản 2, Mục E, Phần II như sau:
“2.6. Trao đổi dữ liệu hai chiều giữa Hệ thống Giao dịch và Hệ thống Đường cong lãi suất (ĐCLS)
- Hỗ trợ thành viên thực hiện chào giá trên Hệ thống Giao dịch hoặc Hệ thống ĐCLS và đẩy lệnh chào này sang Hệ thống còn lại.
- Trong trường hợp thành viên đẩy giao dịch chào giá từ Hệ thống ĐCLS sang Hệ thống Giao dịch: giao dịch tự động được chuyển vào Sổ lệnh Điện tử trong ngày, đồng thời hiển thị ở Bảng điện tử toàn thị trường.
- Trong trường hợp thành viên đẩy giao dịch chào giá từ Hệ thống Giao dịch sang Hệ thống ĐCLS: tại sổ lệnh Đẩy lệnh sang Hệ thống ĐCLS hiển thị tất cả những giao dịch chào giá của các mã Benchmark. Thành viên có thể lựa chọn giao dịch để đẩy sang Hệ thống ĐCLS.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quy trình Quản lý Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số 65/QĐ-SGDHN ngày 15/03/2013 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội vẫn có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Giám đốc Phòng Thị trường Trái phiếu, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-SGDHN ngày 09/09/2014 về việc sửa đổi, bổ sung Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương tại SGDCKHN ban hành theo Quyết định số 65/QĐ-SGDHN của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
STT | Trường thông tin | Nội dung |
1 | Mã Vendor | - Trường thông tin này sẽ hiển thị những mã Vendor đã được SGDHN khai báo, ĐDGD chỉ được phép chọn một trong số các mã Vendor được hiển thị lên. - Thông tin này ĐDGD không được phép sửa. |
2 | Tên Vendor | - Tên Vendor sẽ được hiển thị theo mã Vendor mà ĐDGD thực hiện chọn ở trên. - Thông tin này ĐDGD không được phép sửa. |
3 | Công cụ giao dịch | - Công cụ giao dịch có thể bao gồm: outright, repos. Thông tin này đã được SGDHN khai báo cho Vendor. - ĐDGD có thể chọn trong số các công cụ giao dịch đã được SGDHN khai báo cho Vendor. - Thông tin này được phép sửa. |
4 | Kiểm soát Back office | - ĐDGD chọn các giao dịch nhận về có qua bộ phận Back office và Front office kiểm soát hay không. - ĐDGD được phép sửa thông tin này. |
5 | Kiểm soát Front office | |
6 | Ngày bắt đầu | - Đối với kết nối đã có hiệu lực, ĐDGD không được phép sửa trường Ngày bắt đầu. - Đối với kết nối chưa có hiệu lực ĐDGD được phép sửa cả 2 thông tin. |
7 | Ngày kết thúc |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-SGDHN ngày 09/09/2014 về việc sửa đổi bổ sung Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương tại SGDCKHN ban hành theo Quyết định số 65/QĐ-SGDHN của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Trường thông tin | Nội dung |
I. Thông tin cơ bản | |
Loại hình tài khoản | - Hệ thống Giao dịch tự động hiển thị loại hình tài khoản là cá nhân hoặc tổ chức. - ĐDGD chọn một trong số loại hình tài khoản trên. |
Hình thức tài khoản | - Hệ thống Giao dịch tự động hiển thị hình thức tài khoản là nội bộ hay khách hàng. - ĐDGD chọn một trong số hình thức tài khoản trên. - Mỗi thành viên giao dịch chỉ có duy nhất một tài khoản có hình thức là nội bộ, và có thể có nhiều tài khoản có hình thức là khách hàng. |
Trong nước/Nước ngoài | - Hệ thống Giao dịch tự động hiển thị nguồn gốc của tài khoản là trong nước hay nước ngoài. - ĐDGD chọn tài khoản là của nhà đầu tư trong nước hay nước ngoài. |
Điện thoại |
|
Nhóm tài khoản | - Hệ thống Giao dịch sẽ tự động hiển thị các nhóm tài khoản bao gồm: Công ty chứng khoán, Ngân hàng thương mại, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, Công ty tài chính, Công ty bảo hiểm, Định chế tài chính, hoặc Quỹ đầu tư. - ĐDGD chọn tài khoản thuộc một trong số các nhóm trên |
Quốc tịch | ĐDGD nhập quốc tịch của người sở hữu tài khoản |
Fax |
|
Tên nhà đầu tư |
|
Địa chỉ |
|
Tài khoản đăng nhập nhà đầu tư | Trường thông tin này Hệ thống Giao dịch tự sinh. ĐDGD không phải nhập |
Địa chỉ Email |
|
Mật khẩu |
|
II. Thông tin chi tiết | |
Các trường thông tin phải nhập nếu loại hình tài khoản là cá nhân | |
Số CMT/Hộ chiếu |
|
Ngày cấp CMT/Hộ chiếu |
|
Nơi cấp CMT/Hộ chiếu |
|
Dùng CA | ĐDGD lựa chọn việc nhận dữ liệu giao dịch của tài khoản có sử dụng CA hay không. |
Các trường thông tin phải nhập nếu loại tài khoản là tổ chức | |
Số Giấy phép thành lập |
|
Ngày cấp Giấy phép thành lập |
|
Đơn vị cấp Giấy phép thành lập |
|
Giấy phép đăng ký kinh doanh |
|
Ngày cấp đăng ký kinh doanh |
|
Đơn vị cấp đăng ký kinh doanh |
|
Số lượng tài khoản lưu ký | Trường thông tin này Hệ thống Giao dịch tự sinh. ĐDGD không phải nhập |
Dùng CA | ĐDGD lựa chọn việc nhận dữ liệu giao dịch của tài khoản có sử dụng CA hay không |
III. Thông tin đăng ký lưu ký | |
Số tài khoản lưu ký |
|
Nơi mở tài khoản lưu ký |
|
Tên nhà đầu tư |
|
Số đăng ký sở hữu |
|
Nơi cấp số đăng ký sở hữu |
|
Ngày cấp số đăng ký sở hữu |
|
Tên người đại diện |
|
Quốc tịch nhà đầu tư |
|
Tài khoản mặc định |
|
Phê duyệt |
|
Trạng thái tài khoản |
|
Điện thoại |
|
Địa chỉ |
|
PHÂN QUYỀN PHÊ DUYỆT LỆNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-SGDHN ngày 09/09/2014 về việc sửa đổi bổ sung Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương tại SGDCKHN ban hành theo Quyết định số 65/QĐ-SGDHN của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Trường thông tin | Nội dung |
Chế độ duyệt | - Hệ thống Giao dịch tự động hiển thị các chế độ duyệt bao gồm: Không kiểm soát, Được kiểm soát tất cả, Kiểm soát theo nhóm định trước. - ĐDGD chọn một trong số các chế độ ở trên. |
Kiểm soát Back office | ĐDGD được phân quyền duyệt với vai trò là Back office hay Front office |
Kiểm soát Front office | |
Danh sách nhà đầu tư được duyệt | Khi ĐDGD chọn Kiểm soát theo nhóm định trước thì trường thông tin này sẽ được hiển thị các nhà đầu tư đã được khai báo để ĐDGD chọn. |
Ngày bắt đầu | Khoảng ngày có hiệu lực để ĐDGD được phân quyền có quyền duyệt lệnh |
Ngày kết thúc | |
Trạng thái | Trường thông tin này Hệ thống Giao dịch tự sinh. Trạng thái có thể là Chưa hiệu lực, Đang hiệu lực hoặc Hết hiệu lực. |
GÁN MÃ ĐỊNH DANH CHO NHÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-SGDHN ngày 09/09/2014 về việc sửa đổi bổ sung Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương tại SGDCKHN ban hành theo Quyết định số 65/QĐ-SGDHN của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Trường thông tin | Nội dung |
Mã Vendor | ĐDGD chọn một trong số những mã Vendor đã được khai báo |
Tên Vendor | Hệ thống tự hiển thị khi ĐDGD chọn mã Vendor |
Tài khoản đăng nhập nhà đầu tư | ĐDGD chọn một trong số những tài khoản đăng nhập nhà đầu tư đã khai báo tại Bước 2 nhưng chưa thiết lập mã định danh |
Mã định danh nhà đầu tư | ĐDGD nhập mã định danh do Vendor cấp |
Ngày bắt đầu | Là khoảng ngày có hiệu lực của mã định danh |
Ngày kết thúc |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-SGDHN ngày 09/09/2014 về việc sửa đổi bổ sung Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương tại SGDCKHN ban hành theo Quyết định số 65/QĐ-SGDHN của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Trường thông tin | Nội dung |
I. Thông tin chung | |
Mã thành viên | Hệ thống tự động hiển thị, mặc định là chính thành viên |
Nhà đầu tư | ĐDGD lựa chọn 01 nhà đầu tư sẽ thực hiện nghiệp vụ ký gửi/rút chứng khoán |
Tài khoản giao dịch | ĐDGD lựa chọn 01 tài khoản lưu ký của nhà đầu tư sẽ thực hiện nghiệp vụ ký gửi/rút chứng khoán |
Số đăng ký sở hữu | Hệ thống tự động hiển thị sau khi ĐDGD lựa chọn tài khoản giao dịch |
Ngày cấp số đăng ký sở hữu | |
Nơi cấp số đăng ký sở hữu | |
Loại hình | ĐDGD lựa chọn loại hình sẽ thực hiện bao gồm: Ký gửi chứng khoán; Rút chứng khoán; Chuyển khoản GTCG từ VSD sang SBV; Chuyển khoản GTCG từ SBV sang VSD; Khác |
Bút toán tăng giảm | - Trong trường hợp Đ DGD chọn loại hình “Khác”, sẽ phải chọn bút toán “Tăng” hoặc “Giảm” - Các loại hình còn lại, Hệ thống tự động hiển thị. |
Ngày hiệu lực | Ngày sẽ thực hiện nghiệp vụ ký gửi/rút chứng khoán |
Ghi chú |
|
II. Thông tin chi tiết | |
Mã trái phiếu | ĐDGD lựa chọn mã trái phiếu sẽ được sử dụng |
Mệnh giá; Phương thức trả lãi; Ngày đáo hạn; Ngày phát hành | Hệ thống tự động hiển thị theo mã trái phiếu mà ĐDGD đã lựa chọn |
Số dư hiện tại | Hệ thống tự động hiển thị số dư đối với mã trái phiếu được chọn của tài khoản giao dịch sử dụng trong nghiệp vụ |
Số lượng | Số lượng trái phiếu sẽ thực hiện trong nghiệp vụ |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-SGDHN ngày 09/09/2014 về việc sửa đổi bổ sung Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương tại SGDCKHN ban hành theo Quyết định số 65/QĐ-SGDHN của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Trường thông tin | Nội dung |
I. Thông tin chung | |
Cùng thành viên/Khác thành viên | ĐDGD lựa chọn nghiệp vụ chuyển khoản chứng khoán được thực hiện giữa 2 nhà đầu tư cùng mở tài khoản tại chính thành viên hay chuyển khoản sang cho nhà đầu tư thuộc thành viên khác. |
Loại hình chuyển khoản | ĐDGD lựa chọn loại hình sẽ thực hiện |
Số lượng | Số lượng trái phiếu sẽ được thực hiện trong nghiệp vụ |
Ghi chú |
|
Ngày hiệu lực | Ngày sẽ thực hiện nghiệp vụ chuyển khoản chứng khoán |
II. Thông tin bên chuyển | |
Mã thành viên | Hệ thống tự động hiển thị, mặc định là chính thành viên |
Nhà đầu tư | ĐDGD lựa chọn 01 nhà đầu tư sẽ thực hiện nghiệp vụ ký gửi/rút chứng khoán |
Tài khoản giao dịch | ĐDGD lựa chọn 01 tài khoản lưu ký của nhà đầu tư sẽ thực hiện nghiệp vụ ký gửi/rút chứng khoán |
Số đăng ký sở hữu | Hệ thống tự động hiển thị sau khi ĐDGD lựa chọn tài khoản giao dịch |
Ngày cấp số đăng ký sở hữu | |
Nơi cấp số đăng ký sở hữu | |
III. Thông tin bên nhận | |
Mã thành viên | - Trong trường hợp ĐDGD lựa chọn chuyển khoản chứng khoán cùng thành viên, trường thông tin này Hệ thống sẽ tự động hiển thị. - Trong trường hợp ĐDGD lựa chọn chuyển khoản chứng khoán khác thành viên, ĐDGD lựa chọn thành viên đối ứng trong nghiệp vụ chuyển khoản chứng khoán |
Nhà đầu tư | Trong trường hợp ĐDGD lựa chọn chuyển khoản chứng khoán cùng thành viên, ĐDGD lựa chọn nhà đầu tư đối ứng trong nghiệp vụ chuyển khoản chứng khoán |
Tài khoản giao dịch | Trong trường hợp ĐDGD lựa chọn chuyển khoản chứng khoán cùng thành viên, ĐDGD lựa chọn nhà đầu tư đối ứng trong nghiệp vụ chuyển khoản chứng khoán |
Số đăng ký sở hữu | Hệ thống tự động hiển thị sau khi ĐDGD lựa chọn tài khoản giao dịch |
Ngày cấp số đăng ký sở hữu | |
Nơi cấp số đăng ký sở hữu | |
IV. Thông tin trái phiếu chuyển khoản | |
Mã trái phiếu | ĐDGD lựa chọn mã trái phiếu sẽ được sử dụng |
Mệnh giá; Phương thức trả lãi; Ngày đáo hạn; Ngày phát hành | Hệ thống tự động hiển thị theo mã trái phiếu mà ĐDGD đã lựa chọn |
Số dư hiện tại | Hệ thống tự động hiển thị số dư đối với mã trái phiếu được chọn của tài khoản giao dịch sử dụng trong nghiệp vụ |
Số lượng | Số lượng trái phiếu sẽ thực hiện trong nghiệp vụ |
CHUYỂN KHOẢN THEO CHỈ ĐỊNH THU HỒI CỦA TVLK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-SGDHN ngày 09/09/2014 về việc sửa đổi bổ sung Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương tại SGDCKHN ban hành theo Quyết định số 65/QĐ-SGDHN của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Trường thông tin | Nội dung |
I. Thông tin chung | |
Thành viên chuyển | Hệ thống tự động hiển thị, mặc định là chính thành viên |
Thành viên nhận | ĐDGD lựa chọn thành viên đối ứng trong nghiệp vụ chuyển khoản chứng khoán |
Ngày hiệu lực | Ngày sẽ thực hiện nghiệp vụ chuyển khoản chứng khoán |
Ghi chú |
|
II. Thông tin nhà đầu tư | |
Nhà đầu tư | ĐDGD lựa chọn 01 nhà đầu tư sẽ thực hiện nghiệp vụ ký gửi/rút chứng khoán |
Tài khoản giao dịch | ĐDGD lựa chọn 01 tài khoản lưu ký của nhà đầu tư sẽ thực hiện nghiệp vụ ký gửi/rút chứng khoán |
Số đăng ký sở hữu | Hệ thống tự động hiển thị sau khi ĐDGD lựa chọn tài khoản giao dịch |
Ngày cấp số đăng ký sở hữu | |
Nơi cấp số đăng ký sở hữu | |
III. Danh sách chi tiết | |
Hệ thống tự động hiển thị thông tin chi tiết từng tài khoản giao dịch của nhà đầu tư để thực hiện bút toán chuyển khoản theo chỉ định thu hồi TVLK |
- 1Quyết định 46/2008/QĐ-BTC về Quy chế Quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 253/QĐ-UBCK năm 2009 về niêm yết và giao dịch Trái phiếu Chính phủ phát hành bằng ngoại tệ tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
- 3Công văn số 564/UBCK-PTTT về việc mở tài khoản USD giao dịch trái phiếu Chính phủ ngoại tệ do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 468/QĐ-SGDHN năm 2010 về Quy chế Quản lý thị trường đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
- 5Quyết định 161/QĐ-SGDHN năm 2015 về Quy trình Công bố thông tin và báo cáo đối với thành viên giao dịch trái phiếu Chính phủ tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
- 6Quyết định 164/QĐ-SGDHN năm 2015 về Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
- 7Quyết định 576/QĐ-SGDHN năm 2015 về sửa đổi, bổ sung Quy trình Đấu thầu trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo Quyết định 276/QĐ-SGDHN
- 1Luật Chứng khoán 2006
- 2Quyết định 46/2008/QĐ-BTC về Quy chế Quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 01/2009/QĐ-TTg thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 253/QĐ-UBCK năm 2009 về niêm yết và giao dịch Trái phiếu Chính phủ phát hành bằng ngoại tệ tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
- 5Công văn số 564/UBCK-PTTT về việc mở tài khoản USD giao dịch trái phiếu Chính phủ ngoại tệ do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
- 6Luật chứng khoán sửa đổi 2010
- 7Nghị định 01/2011/NĐ-CP về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương
- 8Thông tư 74/2011/TT-BTC về hướng dẫn giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 52/2012/TT-BTC hướng dẫn việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật chứng khoán và Luật chứng khoán sửa đổi
- 11Thông tư 234/2012/TT-BTC hướng dẫn quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương do Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 2882/QĐ-BTC năm 2013 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 468/QĐ-SGDHN năm 2010 về Quy chế Quản lý thị trường đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
- 14Quyết định 55/QĐ-SGDHN năm 2013 về Quy chế Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương do Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành
- 15Quyết định 161/QĐ-SGDHN năm 2015 về Quy trình Công bố thông tin và báo cáo đối với thành viên giao dịch trái phiếu Chính phủ tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
- 16Quyết định 576/QĐ-SGDHN năm 2015 về sửa đổi, bổ sung Quy trình Đấu thầu trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo Quyết định 276/QĐ-SGDHN
Quyết định 488/QĐ-SGDHN năm 2014 sửa đổi Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo Quyết định 65/QĐ-SGDHN
- Số hiệu: 488/QĐ-SGDHN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/09/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Trần Văn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/09/2014
- Ngày hết hiệu lực: 08/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực