- 1Luật Chứng khoán 2006
- 2Quyết định 01/2009/QĐ-TTg thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật chứng khoán sửa đổi 2010
- 4Nghị định 01/2011/NĐ-CP về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương
- 5Thông tư 74/2011/TT-BTC về hướng dẫn giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 52/2012/TT-BTC hướng dẫn việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật chứng khoán và Luật chứng khoán sửa đổi
- 8Thông tư 234/2012/TT-BTC hướng dẫn quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 2882/QĐ-BTC năm 2013 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 55/QĐ-SGDHN năm 2013 về Quy chế Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương do Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 161/QĐ-SGDHN | Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2015 |
TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg ngày 02/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 2882/QĐ-BTC ngày 22/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/06/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ban hành ngày 05/01/2011 của Chính phủ về việc phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương;
Căn cứ Thông tư số 74/2011/TT-BTC ngày 01/06/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về Giao dịch Chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05/04/2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về việc công bố thông tin trên Thị trường Chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 234/2012/TT-BTC ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;
Căn cứ Quy chế Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương ban hành kèm theo Quyết định số 55/QĐ-SGDHN ngày 06/03/2013 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Phòng Thị trường Trái phiếu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy trình Công bố thông tin và báo cáo đối với thành viên giao dịch trái phiếu Chính phủ tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/05/2015 và thay thế cho Quyết định số 67/QĐ-SGDHN ngày 15/03/2013 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về việc ban hành Quy trình Công bố thông tin và báo cáo đối với thành viên giao dịch trái phiếu Chính phủ tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Điều 3. Chánh văn phòng, Giám đốc Phòng Thị trường trái phiếu, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ BÁO CÁO ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 161/QĐ-SGDHN ngày 23 tháng 03 năm 2015 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
1. Mục đích ban hành
Quy trình Công bố thông tin và báo cáo đối với thành viên giao dịch trái phiếu Chính phủ (sau đây gọi tắt là thành viên) tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (sau đây gọi tắt là SGDCKHN) được ban hành nhằm quy định nội dung và thứ tự các bước thực hiện công bố thông tin và báo cáo đối với thành viên giao dịch trái phiếu Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng là thành viên, đại diện giao dịch (ĐDGD) của thành viên tại SGDCKHN và người công bố thông tin (hoặc người được ủy quyền công bố thông tin) của thành viên.
3. Nguyên tắc chung
- Thông tin công bố và báo cáo của thành viên được thực hiện dưới hình thức văn bản và dữ liệu điện tử, trong đó dữ liệu điện tử được thành viên tạo và gửi trên Cổng thông tin giao dịch trái phiếu Chính phủ trực tuyến (hệ thống EBTS).
- Đại diện giao dịch và người công bố thông tin (hoặc người được ủy quyền công bố thông tin) của thành viên được cấp tài khoản và mật khẩu để truy cập hệ thống EBTS. Đại diện giao dịch và người công bố thông tin (hoặc người được ủy quyền công bố thông tin) của thành viên có nghĩa vụ bảo mật mật khẩu truy cập, không chia sẻ tài khoản và mật khẩu của mình cho người khác sử dụng và không được sử dụng tài khoản và mật khẩu của người khác để tác nghiệp trên EBTS.
- Ngôn ngữ thực hiện công bố thông tin và báo cáo là tiếng Việt.
1. Quy trình công bố thông tin trên hệ thống EBTS
1.1. Nội dung và thời hạn công bố thông tin
Nội dung và thời hạn công bố thông tin của thành viên được quy định tại Điều 37 và Điều 38 Thông tư số 234/2012/TT-BTC ngày 28/12/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn Quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương (sau đây gọi tắt là Thông tư 234/2012/TT-BTC).
1.2. Quy trình thực hiện
Bước 1: ĐDGD của thành viên tạo thông tin công bố trên hệ thống
- ĐDGD của thành viên tạo thông tin công bố trên hệ thống EBTS
Bước 2: Cán bộ thành viên thực hiện duyệt tin trên hệ thống
- Cán bộ của thành viên được giao nhiệm vụ kiểm duyệt thông tin thực hiện duyệt thông tin công bố trên hệ thống EBTS
Bước 1: Đại diện giao dịch của thành viên tạo thông tin công bố trên Hệ thống EBTS.
Khi thực hiện tạo tin, đại diện giao dịch của thành viên phải thực hiện lựa chọn loại tin và đặt tiêu đề tin công bố tương ứng với nội dung thông tin công bố. Nội dung của thông tin công bố được định dạng như sau: font chữ: Times New Roman, cỡ chữ: từ 12 đến 14.
Trong trường hợp có file đính kèm, file đính kèm phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Dung lượng file: không được vượt quá 15MB;
- Định dạng file: gồm các định dạng sau: zip, rar, pdf, các định dạng của MS word, MS excel;
- Tên file: phải bắt đầu bằng mã thành viên, không có dấu.
Bước 2: Cán bộ của thành viên được giao nhiệm vụ kiểm duyệt thông tin thực hiện duyệt thông tin công bố trên Hệ thống EBTS.
1.3. Đính chính thông tin
Trường hợp phát hiện ra sai sót trong thông tin đã công bố trên Hệ thống EBTS, thành viên phải thực hiện đính chính thông tin trong vòng hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi phát hiện ra sai sót hoặc nhận được yêu cầu giải trình từ UBCKNN hoặc SGDCKHN. Việc đính chính thông tin được thực hiện như sau:
Bước 1: Tạo thông tin đính chính trên Hệ thống EBTS. Quy trình tạo tin đính chính thực hiện tương tự như quy trình thực hiện công bố thông tin được nêu tại mục 1.2.
Bước 2: Báo cáo SGDCKHN bằng văn bản về nguyên nhân sai sót và phương án khắc phục.
2. Quy trình lập và gửi báo cáo hoạt động kinh doanh trái phiếu trên hệ thống EBTS
2.1. Nội dung và thời hạn gửi báo cáo hoạt động kinh doanh trái phiếu
Nội dung và thời hạn gửi báo cáo được quy định tại Điều 9 Thông tư 234/2012/TT-BTC.
2.2. Quy trình thực hiện
Bước 1: ĐDGD lấy thông tin cho báo cáo hoạt động kinh doanh trái phiếu (mẫu báo cáo và số liệu) từ hệ thống EBTS
Bước 2: ĐDGD kiểm tra, chỉnh sửa và bổ sung số liệu trên báo cáo.
Bước 3: ĐDGD gửi báo cáo cho SGDCKHN qua hệ thống EBTS
Bước 1: Đại diện giao dịch lấy thông tin cho báo cáo hoạt động kinh doanh trái phiếu (mẫu báo cáo và số liệu) từ hệ thống EBTS. Trên mẫu báo cáo đã điền sẵn số liệu về hoạt động giao dịch trái phiếu Chính phủ và tín phiếu Kho bạc của thành viên.
Bước 2: Đại diện giao dịch kiểm tra, chỉnh sửa và bổ sung số liệu trên báo cáo.
Bước 3: Đại diện giao dịch gửi báo cáo cho SGDCKHN qua hệ thống EBTS.
2.3. Đính chính những sai sót về nội dung báo cáo
Trong trường hợp phát hiện có sai sót về nội dung trên báo cáo đã gửi, trong vòng 24 giờ kể từ khi phát hiện sai sót, thành viên phải thực hiện đính chính thông tin về nội dung báo cáo. Quy trình thực hiện đính chính như sau:
Bước 1: Thông báo ngay cho phòng Thị trường trái phiếu - SGDCKHN về nội dung thông tin sai sót;
Bước 2: Thực hiện gửi lại báo cáo với thông tin đúng và báo cáo về nguyên nhân sai sót (bằng văn bản) cho SGDCKHN.
TỔNG GIÁM ĐỐC
- 1Quyết định 70/QĐ-SGDHN năm 2010 Quy định về giao dịch trực tuyến tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
- 2Quyết định 488/QĐ-SGDHN năm 2014 sửa đổi Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo Quyết định 65/QĐ-SGDHN
- 3Quyết định 487/QĐ-SGDHN năm 2014 sửa đổi Quy trình Quản lý Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo Quyết định 68/QĐ-SGDHN
- 4Quyết định 309/QĐ-SGDHN năm 2015 về Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
- 5Quyết định 164/QĐ-SGDHN năm 2015 về Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
- 6Quyết định 731/QĐ-SGDHN năm 2014 về Bộ Nguyên tắc Xây dựng và Quản lý Chỉ số trái phiếu do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 487/QĐ-SGDHN năm 2015 Quy định về xử lý vi phạm công ty chứng khoán thành viên và đại diện giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
- 8Quyết định 525/QĐ-SGDHN năm 2015 Quy định về Hạ tầng Công nghệ thông tin kết nối đến Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
- 9Quyết định 595/QĐ-SGDHN năm 2015 về sửa đổi, bổ sung Quy chế Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương theo Quyết định 55/QĐ-SGDHN do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành
- 10Công văn 2323/SGDHN-TTTP năm 2015 về thu hồi tài khoản đăng nhập hệ thống đấu thầu trái phiếu chính phủ điện tử do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành
- 11Quyết định 340/QĐ-SGDHCM năm 2016 về Quy chế Công bố Thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 501/QĐ-SGDHN năm 2017 về Quy chế Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành
- 13Quyết định 750/QĐ-SGDHN năm 2017 về Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
- 1Luật Chứng khoán 2006
- 2Quyết định 01/2009/QĐ-TTg thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật chứng khoán sửa đổi 2010
- 4Nghị định 01/2011/NĐ-CP về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương
- 5Thông tư 74/2011/TT-BTC về hướng dẫn giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 52/2012/TT-BTC hướng dẫn việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật chứng khoán và Luật chứng khoán sửa đổi
- 8Thông tư 234/2012/TT-BTC hướng dẫn quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 2882/QĐ-BTC năm 2013 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 70/QĐ-SGDHN năm 2010 Quy định về giao dịch trực tuyến tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
- 11Quyết định 488/QĐ-SGDHN năm 2014 sửa đổi Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo Quyết định 65/QĐ-SGDHN
- 12Quyết định 55/QĐ-SGDHN năm 2013 về Quy chế Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương do Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành
- 13Quyết định 487/QĐ-SGDHN năm 2014 sửa đổi Quy trình Quản lý Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo Quyết định 68/QĐ-SGDHN
- 14Quyết định 309/QĐ-SGDHN năm 2015 về Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
- 15Quyết định 164/QĐ-SGDHN năm 2015 về Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
- 16Quyết định 731/QĐ-SGDHN năm 2014 về Bộ Nguyên tắc Xây dựng và Quản lý Chỉ số trái phiếu do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành
- 17Quyết định 487/QĐ-SGDHN năm 2015 Quy định về xử lý vi phạm công ty chứng khoán thành viên và đại diện giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
- 18Quyết định 525/QĐ-SGDHN năm 2015 Quy định về Hạ tầng Công nghệ thông tin kết nối đến Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
- 19Quyết định 595/QĐ-SGDHN năm 2015 về sửa đổi, bổ sung Quy chế Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương theo Quyết định 55/QĐ-SGDHN do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành
- 20Công văn 2323/SGDHN-TTTP năm 2015 về thu hồi tài khoản đăng nhập hệ thống đấu thầu trái phiếu chính phủ điện tử do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành
- 21Quyết định 340/QĐ-SGDHCM năm 2016 về Quy chế Công bố Thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
- 22Quyết định 501/QĐ-SGDHN năm 2017 về Quy chế Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành
- 23Quyết định 750/QĐ-SGDHN năm 2017 về Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Quyết định 161/QĐ-SGDHN năm 2015 về Quy trình Công bố thông tin và báo cáo đối với thành viên giao dịch trái phiếu Chính phủ tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
- Số hiệu: 161/QĐ-SGDHN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/03/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực