- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Thông tư 08/2021/TT-BVHTTDL hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Thông tư 10/2021/TT-BVHTTDL hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2022/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 28 tháng 9 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM VĂN HÓA TỈNH NINH BÌNH THUỘC SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định 120/2020/NĐ-CP ngày 7 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 08/2021/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và Thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa tỉnh Ninh Bình thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2022 và bãi bỏ Quyết định số 61/QĐ-SVHTT ngày 23/01/2017 của Sở Văn hóa và Thể thao Ninh Bình Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Trung tâm Văn hóa tỉnh Ninh Bình và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM VĂN HÓA TỈNH NINH BÌNH THUỘC SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 48/2022/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Quy định này quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa tỉnh Ninh Bình thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
2. Quy định này áp dụng đối với Trung tâm Văn hóa tỉnh Ninh Bình và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Vị trí, chức năng
1. Trung tâm Văn hóa tỉnh Ninh Bình (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình. Trung tâm Văn hóa tỉnh Ninh Bình có chức năng: tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước; thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và các nhiệm vụ khác của địa phương; thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công và phục vụ quản lý nhà nước.
2. Trung tâm Văn hóa tỉnh Ninh Bình có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức, biên chế và công tác của Sở Văn hóa và Thể thao; đồng thời chấp hành sự kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Văn hóa cơ sở, Cục Điện ảnh, Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trụ sở làm việc đặt tại: phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Xây dựng kế hoạch công tác; định mức hoạt động (tuyên truyền lưu động, chiếu phim, biểu diễn nghệ thuật quần chúng, triển lãm mỹ thuật, triển lãm ảnh) và các nhiệm vụ đột xuất trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện.
2. Tổ chức, tập huấn, bồi dưỡng, sáng tác hướng dẫn các hoạt động văn hóa - nghệ thuật, điện ảnh, nhiếp ảnh, tuyên truyền lưu động, triển lãm, cổ động trực quan, câu lạc bộ, nhóm sở thích và các hình thức hoạt động khác.
3. Xây dựng, phổ biến, hướng dẫn, hỗ trợ các hoạt động sáng tạo văn hóa, nghệ thuật; thực hiện các mô hình hoạt động mẫu, biên soạn và phát hành tài liệu tuyên truyền hướng dẫn nghiệp vụ.
4. Khai thác, sưu tầm, phục dựng, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa phi vật thể trong cộng đồng.
5. Kiểm tra hoạt động chuyên môn nghiệp vụ theo trách nhiệm được phân công.
6. Thực hiện công tác phối hợp với các ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai nhiệm vụ phát triển hệ thống thiết chế văn hóa và tổ chức hoạt động văn hóa, nghệ thuật trong và ngoài địa phương.
7. Tổ chức và tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ; hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động; cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị; các dịch vụ sự nghiệp công khác được cấp có thẩm quyền ban hành.
8. Tổ chức các dịch vụ văn hóa, nghệ thuật, tuyên truyền, triển lãm, quảng cáo, vui chơi giải trí và các dịch vụ khác.
9. Liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức các hoạt động dịch vụ văn hóa, thể thao, du lịch, vui chơi giải trí theo quy định của pháp luật.
10. Hợp tác, giao lưu, trao đổi nghiệp vụ với các đơn vị có liên quan trong nước và quốc tế;
11. Quản lý tổ chức bộ máy, tài chính, tài sản và cơ sở vật chất theo quy định của pháp luật;
12. Hợp tác, liên doanh, liên kết trong lĩnh vực điện ảnh; phát hành, phổ biến phim và các hoạt động dịch vụ giải trí điện ảnh, tổ chức tuyên truyền, chiếu phim phục vụ các sự kiện, nhiệm vụ chính trị của đất nước và địa phương; phục vụ nhu cầu hưởng thụ văn hóa tinh thần về lĩnh vực điện ảnh cho nhân dân; phối hợp với các đơn vị chức năng kiểm tra, thẩm định việc thực hiện các quy định về kinh doanh, chất lượng nội dung địa hình, phim, xuất bản phẩm và các hoạt động điện ảnh của địa phương;
13. Tổ chức các hoạt động chiếu phim lưu động và tại rạp; sản xuất, phát hành và phổ biến băng đĩa phim, phóng sự - tài liệu, video, clip, dịch và lồng tiếng, thuyết minh phim dân tộc, các thể loại khác thuộc lĩnh vực Điện ảnh;
14. Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức các tuần phim, đợt phim kỷ niệm các sự kiện trọng đại, các ngày lễ lớn của đất nước; tham gia tổ chức các sự kiện điện ảnh quốc tế tại địa phương;
15. Tổ chức sáng tác, dàn dựng và biểu diễn các chương trình nghệ thuật phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương; tham gia các cuộc thi, liên hoan nghệ thuật toàn quốc và quốc tế do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức.
16. Thực hiện các hoạt động dịch vụ về ảnh, phục vụ nhu cầu của khách du lịch và nhân dân trong tỉnh.
17. Chụp ảnh các sự kiện kinh tế, văn hóa, xã hội, làm tư liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của tỉnh.
18. Thực hiện công tác thống kê, báo cáo định kỳ theo quy định.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao hoặc của cơ quan có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và không quá 02 Phó giám đốc.
a) Giám đốc Trung tâm là người đứng đầu Trung tâm, phụ trách, điều hành chung hoạt động của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động và kết quả công tác của Trung tâm.
b) Phó Giám đốc Trung tâm giúp Giám đốc Trung tâm thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy nhiệm thay Giám đốc điều hành các hoạt động của Trung tâm;
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách đối với Giám đốc Trung tâm và Phó Giám đốc Trung tâm theo quy định hiện hành và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
2. Các phòng trực thuộc Trung tâm Văn hóa tỉnh:
a) Phòng Hành chính;
b) Phòng Nghiệp vụ Văn hóa;
c) Phòng Tuyên truyền, Triển lãm và Điện ảnh;
Điều 5. Biên chế
Số lượng người làm việc và lao động hợp đồng (theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018) của Trung tâm nằm trong tổng biên chế sự nghiệp, hợp đồng lao động của Sở Văn hóa và Thể thao được Ủy ban nhân dân tỉnh giao trên cơ sở đề án vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của Trung tâm Văn hóa tỉnh
1. Ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ trực thuộc Trung tâm.
2. Ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành Quy chế làm việc của Trung tâm và các quy định khác để đảm bảo mọi hoạt động của Trung tâm theo quy định của pháp luật
Điều 7. Sửa đổi và bổ sung quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện có vướng mắc, phát sinh, Trung tâm Văn hóa tỉnh Ninh Bình báo cáo bằng văn bản với Sở Văn hóa và Thể thao để trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 195/QĐ-UBND năm 2022 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa, Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2022 quy định về cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa, Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 33/2022/QĐ-UBND về đổi tên Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh thành Trung tâm Văn hóa tỉnh và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa tỉnh trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên
- 4Quyết định 46/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Nhà hát Chèo Ninh Bình thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 2679/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 2682/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đoàn Bóng đá Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao tỉnh Đắk Nông
- 8Quyết định 1854/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao, trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên
- 9Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao tỉnh Ninh Thuận trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 10Quyết định 3845/QĐ-UBND năm 2022 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm văn hóa tỉnh Nghệ An
- 11Quyết định 2375/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh Hà Giang trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Giang
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 08/2021/TT-BVHTTDL hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8Thông tư 10/2021/TT-BVHTTDL hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9Quyết định 195/QĐ-UBND năm 2022 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa, Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2022 quy định về cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa, Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 33/2022/QĐ-UBND về đổi tên Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh thành Trung tâm Văn hóa tỉnh và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa tỉnh trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên
- 12Quyết định 46/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Nhà hát Chèo Ninh Bình thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình
- 13Quyết định 2679/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Quyết định 2682/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đoàn Bóng đá Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 15Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao tỉnh Đắk Nông
- 16Quyết định 1854/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao, trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên
- 17Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao tỉnh Ninh Thuận trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 18Quyết định 3845/QĐ-UBND năm 2022 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm văn hóa tỉnh Nghệ An
- 19Quyết định 2375/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh Hà Giang trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Giang
Quyết định 48/2022/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa tỉnh Ninh Bình thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 48/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Phạm Quang Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực