- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1216/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 25 tháng 7 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 79/TTr-SNN ngày 06 tháng 6 năm 2022; Báo cáo giải trình tại Văn bản số 272/SNN-VPĐP ngày 18 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025 (nội dung chi tiết tại phụ lục kèm theo).
1. Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị được giao chịu trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá:
a) Căn cứ chức năng quản lý nhà nước ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025 trong thời gian 20 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.
b) Trong quá trình đôn đốc, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, nếu có vấn đề mới phát sinh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung các tiêu chí nêu trên, bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tiễn.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh):
a) Tổng hợp, đôn đốc các sở, ngành phụ trách tiêu chí xây dựng hướng dẫn thực hiện theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025.
b) Phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp, đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu của các xã xây dựng nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao.
c) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong công tác thẩm tra, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao hằng năm theo đúng quy định của trung ương và của tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ hướng dẫn của các sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan tiến hành rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu của các xã trên địa bàn theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1216/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu đánh giá | Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá |
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã (1) được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn | Đạt | Sở Xây dựng |
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch | Đạt | |||
2 | Giao thông (*) | 2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | 100% được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 6.5m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,5m. Riêng đối với đường trục chính trung tâm hành chính xã làm mới đạt đường đô thị với quy mô tối thiểu 7,5m 2x3m = 13,5m và đường trục xã làm mới yêu cầu nền đường tối thiểu 7,5m, mặt đường tối thiểu 5,5m | Sở Giao thông vận tải |
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản và đường liên thôn, bản ít nhất được cứng hóa. đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | 100% được cứng hóa, trong đó tối thiểu 70% được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 4m, mặt đường tối thiểu 3,0m | |||
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm | 100% được cứng hóa, trong đó tối thiểu 50% được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo chiều rộng mặt đường tối thiểu 2m | |||
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng và đường trục chính vào khu sản xuất đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm | Tối thiểu 50% được cứng hóa đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 4m, mặt đường tối thiểu 3m; phần còn lại đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm | |||
3 | Thủy lợi và phòng chống thiên tai | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ đạt từ 80% trở lên (*) | ≥ 80% | Sở Nông nghiệp và PTNT |
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | Đạt | |||
4 | Điện | 4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn | Đạt | Sở Công Thương |
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | ≥ 95% | |||
5 | Trường học | Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định |
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
a) Các xã có hơn 3 trường | 100% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu, trong đó ≥ 70% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 | |||
b) Các xã có từ 3 trường trở xuống | 100% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu, trong đó ≥ 50% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 | |||
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | 6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã (*) | - Diện tích đất quy hoạch tối thiểu của Nhà văn hóa hoặc Hội trường đa năng đối với khu vực I, II đạt từ 300m2 trở lên và khu vực III đạt từ 200m2 trở lên. - Diện tích đất quy hoạch tối thiểu của Khu thể thao xã (chưa tính diện tích sân vận động xã) đối với khu vực I, II đạt từ 1.200m2 trở lên và khu vực III đạt từ 500m2 trở lên. - Quy mô xây dựng của Nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng xã đối với khu vực I, II đạt từ 150 chỗ ngồi trở lên và khu vực III đạt từ 100 trở lên. - Trang thiết bị tối thiểu của Nhà văn hóa hoặc Hội trường đa năng và sân thể thao xã đối với khu vực I, II đạt từ 80% trở lên và khu vực III đạt từ 60% trở lên. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định (2) (*) | Xã có ít nhất 01 điểm vui chơi, giải trí độc lập cho người già và trẻ em. Trong trường hợp chưa có điều kiện đầu tư riêng biệt điểm vui chơi, giải trí và thể thao có thể đặt trong khuôn viên của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã và phải có trang thiết bị hoạt động phù hợp. Đồng thời, phải cam kết lộ trình đầu tư xây dựng điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho người già và trẻ em. Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em. | |||
6.3. Tỷ lệ thôn, bản có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng | 100% | |||
7 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn (*) | Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa: |
| Sở Công Thương |
7.1. Xã có chợ nông thôn trong quy hoạch | Xây dựng chợ đạt chuẩn theo quy định. | |||
7.2. Xã không có chợ nông thôn trong quy hoạch: | Phải có siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn theo quy định. | |||
8 | Thông tin và Truyền thông | 8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
a) Về cơ sở vật chất: Có mặt bằng, trang thiết bị phù hợp với hình thức tổ chức cung ứng và nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính tại địa phương; Có treo biển tên điểm phục vụ; Niêm yết giờ mờ cửa phục vụ và các thông tin về dịch vụ bưu chính cung ứng tại điểm phục vụ; Thời gian mở cửa phục vụ phải đảm bảo tối thiểu 4 giờ/ngày làm việc. | Đạt | |||
b) Về dịch vụ: Tại điểm phục vụ, đảm bảo cung cấp các dịch vụ: Dịch vụ thư có địa chỉ nhận, khối lượng đơn chiếc đến 02 kg; Dịch vụ gói, kiện hàng hóa có khối lượng đơn chiếc đến 05 ka. | Đạt | |||
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet |
| |||
a) Tất cả các thôn, bản trên địa bàn xã có khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng ít nhất một trong hai loại dịch vụ điện thoại: trên mạng viễn thông cố định mặt đất hoặc trên mạng viễn thông di động mặt đất và ít nhất một trong hai loại dịch vụ truy nhập Internet: trên mạng băng rộng cố định mặt đất hoặc trên mạng băng rộng di động mặt đất. | Đạt | |||
b) Dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn xã phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do cơ quan có thẩm quyền ban hành. | Đạt | |||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn, bản |
| |||
a) Xã có đài truyền thanh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Đạt | |||
b) Có ít nhất 2/3 số thôn, bản trong xã có hệ thống loa hoạt động | Đạt | |||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành |
| |||
a) Tỷ lệ máy vi tính/số cán bộ, công chức của xã | ≥ 50% | |||
b) Xã có sử dụng ít nhất 04 phần mềm ứng dụng sau: Hệ thống quản lý văn bản điều hành: Hệ thống thư điện tử chính thức của cơ quan nhà nước; Hệ thống một cửa điện tử; cổng/trang thông tin điện tử có chức năng cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành và cung cấp dịch vụ công trực tuyến. | Đạt | |||
c) Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của xã | ≥ 30% | |||
9 | Nhà ở dân cư | 9.1. Nhà tạm, dột nát | Không | Sở Xây dựng |
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố (*) | ≥ 75% (Nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố phái đảm bảo: (1) Nhà ở đạt chuẩn phải đảm bảo “3 cứng” (nền cứng, khung cứng, mái cứng). Các bộ phận nền, khung, mái của căn nhà phải được làm từ các vật liệu có chất lượng tốt, không làm từ các vật liệu mau hỏng, dễ cháy; (2) Diện tích ở tối thiểu đạt 10m2/người trở lên. Diện tích tối thiểu một căn nhà từ 30m2 trở lên. Đối với hộ đơn thân, diện tích tối thiểu một căn nhà từ 18m2 trở lên; (3) Niên hạn sử dụng công trình nhà ở từ 20 năm trở lên. Đối với nhà ở đã, đang thực hiện hỗ trợ theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thì niên hạn sử dụng lấy theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đó; (4) Các công trình phụ trợ (bếp, nhà tiêu, chuồng chại chăn nuôi,...) phải được bố trí đảm bảo vệ sinh, thuận tiện cho sinh hoạt, thu gom các loại chất thải (nước thải, chất thải rắn); kiến trúc, mẫu nhà ở phù hợp với phong tục tập quán, lối sống của từng dân tộc, vùng miền). Nhà ở kiên cố: Là nhà ở phải đảm bảo các tiêu chí (1), (2), (3), (4). Nhà ở bán kiên cố: là nhà ở đạt đủ 02 trong 3 bộ phận (nền cứng, khung cứng, mái cứng) tại tiêu chí (1) và đảm bảo các tiêu chí (2), (4). Niên hạn sử dụng dưới 20 năm. | |||
10 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người) | Năm 2021: ≥ 36 | Cục Thống kê tỉnh |
Năm 2022: ≥ 39 | ||||
Năm 2023: ≥ 42 | ||||
Năm 2024: ≥ 45 | ||||
Năm 2025: ≥ 48 | ||||
11 | Nghèo đa chiều | Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố chỉ tiêu cụ thể | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
12 | Lao động | 12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 70% | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 20% | |||
13 | Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | 13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã | Đạt | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững | Đạt | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương (*) | ≥ 1 sản phẩm | |||
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường (*) | Đạt | |||
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả (*) | ≥ 1 tổ | |||
14 | Giáo dục và Đào tạo | 14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ |
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi | Đạt | |||
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2 | Đạt | |||
Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 | ≥ 98% | |||
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 2 | Đạt | |||
Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 | Đạt | |||
Trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá/xếp loại | Khá | |||
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cà nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) | ≥ 70% | |||
15 | Y tế | 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 90% | Sở Y tế |
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | Đạt | |||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) | ≤ 24% | |||
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử | ≥ 50% | |||
16 | Văn hóa (*) | Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới | - Tỷ lệ thôn, bản được công nhận danh hiệu văn hóa đối với khu vực I, II đạt từ 80% trở lên và khu vực III đạt từ 70% trở lên. - Tỷ lệ hộ gia đình được công nhận gia đình văn hóa đối với khu vực I, II đạt từ 85% trở lên và khu vực III đạt từ 80% trở lên. - Tại thời điểm xét công nhận về đích nông thôn mới, xã không để xảy ra các vụ bạo lực gia đình có tính chất nổi cộm. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
17 | Môi trường và an toàn thực phẩm | 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn |
| Sở Nông nghiệp và PTNT |
- Xã không thuộc khu vực III | ≥ 30% (≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung) | |||
- Xã thuộc khu vực III | ≥ 20% (≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung) | |||
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường | ≥ 90% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn: không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung | Đạt | |||
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn | ≥ 2m2/người | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch (*) | Đạt khi đảm bảo: Mai táng, hỏa táng phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa của địa phương. Tuân thủ theo quy định của địa phương về nếp sống văn hóa; Mai táng trong nghĩa trang theo quy hoạch được phê duyệt. | Sở Xây dựng | ||
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định | ≥ 70% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường | 100% | |||
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (3) | ≥ 70% | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | ||
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường | ≥ 60% | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | 100% | |||
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | ≥ 30% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định | ≥ 30% | |||
18 | Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật | 18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn | Đạt | Sở Nội vụ |
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | Đạt | |||
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | 100% | |||
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định | Đạt | Sở Tư pháp | ||
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống, bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội | Đạt | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | ||
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn (*) | Đạt | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
19 | Quốc phòng và An ninh | 19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng | Đạt | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,...) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả | Đạt | Công an tỉnh |
Ghi chú: (1) Quy hoạch chung xây dựng xã phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện: Cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và bảo vệ môi trường nông thôn; khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
(2) Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em.
(3) Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
(*) Các tiêu chí, chỉ tiêu do Ủy ban nhân dân tình ban hành.
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1216/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025:
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025).
2. Đạt các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu đánh giá | Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá |
1 | Quy hoạch (*) | 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch | Đạt khi đảm bảo: Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát phê duyệt, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch (Luật Xây dựng và các nghị định có liên quan) được phê duyệt | Sở Xây dựng |
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch | Đạt khi đảm bảo: Có quyết định phê duyệt quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch đã được phê duyệt | |||
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên | Đạt khi đảm bảo: Có quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên. Phù hợp với quy hoạch chung xã dã được phê duyệt | |||
2 | Giao thông (*) | 2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh....) | 100% có Kế hoạch triển khai công tác bảo trì các tuyến đường đã đầu tư xây dựng đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp | Sở Giao thông vận tải |
Tối thiểu 80% có hệ thống đèn chiếu sáng | ||||
100% các điểm giao nhau đường xã với đường huyện, đường tỉnh, quốc lộ phải có hệ thống biển báo, biển chỉ dẫn theo quy định | ||||
Tối thiểu 60% chiều dài các tuyến đường phải được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh. Việc trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh không được trồng trên lề đường, lòng rãnh và không làm hạn chế tầm nhìn | ||||
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản và đường liên thôn, bản được cứng hóa, bảo trì hàng năm và có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh....) | 100% được nhựa hóa hoặc bê tông hóa và có Kế hoạch triển khai công tác bảo trì các tuyến đường đã đầu tư xây dựng | |||
Tối thiểu 80% có hệ thống đèn chiếu sáng | ||||
Tối thiểu 60% chiều dài các tuyến đường phải được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh. Việc trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh không được trồng trên lề đường, lòng rãnh và không làm hạn chế tầm nhìn | ||||
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch được cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - dẹp | 100% được cứng hóa, trong đó tối thiểu 70% được nhựa hóa hoặc bê tông hóa | |||
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng và đường trục chính vào khu sản xuất được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa | Tối thiểu 60% được cứng hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 4m, mặt đường tối thiểu 3m; phần còn lại được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa | |||
3 | Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động | ≥ 90% | Sở Nông nghiệp và PTNT |
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững | Đạt | |||
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước: Có ít nhất 01 loại cây trồng chủ lực của địa phương được áp dụng biện pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước. Tỷ lệ phần trăm diện tích áp dụng biện pháp tưới tiên tiến tiết kiệm nước/tổng diện tích gieo cấy của loại cây trồng đó (*) | ≥ 15% | |||
3.4. Tỷ lệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm (*) | 100% | |||
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước thải xà vào công trình thủy lợi | Đạt | |||
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | Khá | |||
4 | Điện | Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định | ≥ 98% | Sở Công Thương |
5 | Giáo dục | 5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 | 100% | Sở Giáo dục và Đào tạo |
5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi | Đạt | |||
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS | Mức độ 3 | |||
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ | Mức độ 2 | |||
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp loại | Khá | |||
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền (*) - Các trường mầm non: Có khu vực dành riêng để phát triển vận động cho trẻ, trong đó tổ chức được 02 (hai) môn thể thao phù hợp với độ tuổi góp phần nâng cao thể lực, phát triển năng khiếu của trẻ. - Các trường tiểu học. trung học cơ sở, phổ thông có nhiều cấp học (cấp cao nhất là cấp trung học cơ sở): thành lập và duy trì hoạt động hiệu quả ít nhất 02 câu lạc bộ thể dục, thể thao phù hợp với truyền thống và điều kiện thực tế của địa phương (ít nhất từ 30 người tham gia/1 câu lạc bộ) | Đạt | |||
6 | Văn hóa (*) | 6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên | - Có ≥ 50% điểm công cộng được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời. - Xây dựng được các mô hình hoạt động của các CLB văn hóa, văn nghệ, thể thao tại NVH thôn và tổ chức đa dạng các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao đảm bảo thu hút tỷ lệ người dân tham gia thường xuyên đạt từ 45% trở lên người dân tham gia - Triển khai thực hiện đối với hoạt động thư viện có các hoạt động phục vụ tài nguyên thông tin cho nhân dân trên địa bàn đạt từ 1.500 lượt/năm trở lên. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định | Đạt | |||
6.3. Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới | - Tỷ lệ thôn, bản được công nhận danh hiệu văn hóa đạt từ 90% trở lên. - Tỷ lệ hộ gia đình được công nhận gia đình văn hóa đạt từ 90% trở lên - Tỷ lệ thôn được tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa đạt 15%/tổng số thôn, bản văn hóa - Tỷ lệ gia đình được tặng Giấy khen Gia đình văn hóa đạt 15%/tổng số gia đình văn hóa | |||
7 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn (*) | Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm | Có chợ nông thôn đáp ứng cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới. | Sở Công Thương |
8 | Thông tin và Truyền thông | 8.1. Điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện của xã đạt chuẩn, điểm phục vụ bưu chính tại xã phải có khả năng phục vụ nhu cầu sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân | Đạt | |||
8.2. Thuê bao sử dụng điện thoại thông minh |
| |||
Xã có tỷ lệ dân số theo độ tuổi lao động có thuê bao sử dụng điện thoại thông minh đạt: Tối thiểu 50% đối với các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Tối thiểu 80% đối với các xã còn lại | Đạt | |||
8.3. Dịch vụ báo chí, truyền thông |
| |||
a) 100% thôn của xã khu vực đồng bằng có hệ thống loa hoạt động thường xuyên; 90% thôn, bản của xã khu vực miền núi có hệ thống loa hoạt động thường xuyên | Đạt | |||
b) 100% số thôn trong xã có hộ gia đình thu xem được 01 trong số các phương thức truyền hình vệ tinh, cáp, số mặt đất, truyền hình qua mạng Internet | Đạt | |||
c) Có ít nhất một điểm cung cấp xuất bản phẩm | Đạt | |||
8.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội |
| |||
a) Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của xã | ≥ 50% | |||
b) Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin đạt: Tối thiểu 80% đối với các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và 100% đối với các xã còn lại | Đạt | |||
c) Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được phổ biến kiến thức về sử dụng máy tính và kỹ năng số cơ bản đạt: Tối thiểu 50% đối với các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Tối thiểu 70% đối với các xã còn lại | Đạt | |||
d) 100% sản phẩm OCOP của xã được giới thiệu, quảng bá trên nền tảng sàn thương mại điện tử | Đạt | |||
đ) 100% hộ gia đình, cơ quan, tổ chức, khu di tích được thông báo, gắn biển địa chỉ số đến từng điểm địa chỉ | Đạt | |||
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã. nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,...) (*) | Có mạng wifi miễn phí tốc độ tối thiểu 100Mbps ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nhà văn hóa xã, điểm du lịch cộng đồng,...) | |||
9 | Nhà ở dân cư (*) | Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố | ≥ 85% (Nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố phải đảm bảo: (1) Nhà ở đạt chuẩn phải đảm bảo “3 cứng” (nền cứng, khung cứng, mái cứng). Các bộ phận nền, khung, mái của căn nhà phải được làm từ các vật liệu có chất lượng tốt, không làm từ các vật liệu mau hỏng, dễ cháy: (2) Diện tích ở tối thiểu dạt 10m2/người trở lên. Diện tích tối thiểu một căn nhà từ 30m2 trở lên. Đối với hộ đơn thân, diện tích tối thiểu một căn nhà từ 18m2 trở lên; (3) Niên hạn sử dụng công trình nhà ở từ 20 năm trở lên. Đối với nhà ở đã đang thực hiện hỗ trợ theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thì niên hạn sử dụng lấy theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đó; (4) Các công trình phụ trợ (bếp, nhà tiêu, chuồng chại chăn nuôi,...) phải được bố trí đảm bảo vệ sinh, thuận tiện cho sinh hoạt, thu gom các loại chất thải (nước thải, chất thải rắn); kiến trúc, mẫu nhà ở phù hợp với phong tục tập quán, lối sống của từng dân tộc. vùng miền). Nhà ở kiên cố: Là nhà ở phải đảm bảo các tiêu chí (1), (2), (3), (4). Nhà ở bán kiên cố: là nhà ở đạt đủ 02 trong 3 bộ phận (nền cứng, khung cứng, mái cứng) tại tiêu chí (1) và đảm bảo các tiêu chí (2), (4). Niên hạn sử dụng dưới 20 năm. | Sở Xây dựng |
10 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người) | Năm 2021: ≥ 43 | Cục Thống kê tỉnh |
Năm 2022: ≥ 47 | ||||
Năm 2023: ≥ 51 | ||||
Năm 2024: ≥ 55 | ||||
Năm 2025: ≥ 59 | ||||
11 | Nghèo đa chiều | Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố chỉ tiêu cụ thể | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
12 | Lao động | 12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 75% | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 25% | |||
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn (*) | Có tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành, nghề phi nông nghiệp từ 30% trở lên/tổng số lực lượng lao động; Lực lượng lao động trên địa bàn tham gia Hợp tác xã, tổ hợp tác hoặc mô hình liên kết gắn với tiêu thụ sản phẩm/tổng số lực lượng lao động đạt từ 20% trở lên | |||
13 | Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | 13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định | ≥ 1 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn (*) | ≥ 1 | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm | ≥ 1 | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã (*) | 100% | |||
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử(*) | 100% | |||
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng (*) | ≥ 1 | |||
13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội (*) | Đạt | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | ||
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường) (*) | ≥ 1 mô hình | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
14 | Y tế | 14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 95% | Sở Y tế |
14.2. Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 90% | |||
14.3. Tỷ lệ người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 40% | |||
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử | ≥ 70% | |||
15 | Hành chính công | 15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính (*) | - Tỷ lệ sử dụng Biên lai điện tử thực hiện thu phí, lệ phí đối với các thủ tục hành chính (nếu có): Năm 2022 đạt 50%; năm 2023 đạt 80%; năm 2024 đạt 90%; năm 2025 đạt 100%. - Tỷ lệ số hoá, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được giải quyết thành công: Năm 2022 đạt 35%; năm 2023 đạt 55%; năm 2024 đạt 75%; năm 2025 đạt 100%. - Tổ chức triển khai quy trình số hoá hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa cấp xã: Năm 2022 đạt 30%; năm 2023 đạt 60%; năm 2024 đạt 90%; năm 2025 đạt 100%. | Văn phòng UBND tỉnh |
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên | Đạt | |||
15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp | Đạt | |||
16 | Tiếp cận pháp luật | 16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công nhận | ≥ 1 | Sở Tư pháp |
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành | ≥ 90% | |||
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu | ≥ 90% | |||
17 | Môi trường | 17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường |
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường | 100% | |||
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định | ≥ 80% | |||
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả | ≥ 25% | |||
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | ≥ 50% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường | 100% | |||
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường | ≥ 80% | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường | ≥ 75% | |||
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch (*) | Đạt khi đảm bảo Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có): Có vị trí và quy mô nghĩa trang phải phù hợp với quy hoạch chung xã đã được phê duyệt; Có quy chế quản lý nghĩa trang được phê duyệt; Được đầu tư hạ tầng đảm bảo vệ sinh môi trường | Sở Xây dựng | ||
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng | ≥ 5% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn | ≥ 4m2/người | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định | ≥ 50% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
18 | Chất lượng môi trường sống | 18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung |
| Sở Nông nghiệp và PTNT |
- Xã không thuộc khu vực III | ≥ 35% | |||
- Xã khu vực III | ≥ 25% | |||
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm |
| |||
- Xã không thuộc khu vực III | ≥ 60 lít | |||
- Xã khu vực III | ≥ 40 lít | |||
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững |
| |||
- Xã không thuộc khu vực III | ≥ 25% | |||
- Xã khu vực III | ≥ 20% | |||
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm | 100% | |||
18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã | Không | |||
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm (*) | 100% | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch | ≥ 80% | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | ||
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
19 | Quốc phòng và An ninh (*) | 19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân | Đạt | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả | Đạt | Công an tỉnh |
Ghi chú: (*) Các tiêu chí, chỉ tiêu do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
- 1Quyết định 1345/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí Xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 1347/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 479/QĐ-UBND năm 2022 về "Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới và Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025"
- 5Quyết định 32/2022/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
- 6Quyết định 33/2022/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
- 7Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 1361/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí Thôn nông thôn mới và Bộ tiêu chí Thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 1305/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025
- 11Quyết định 826/QĐ-UBND năm 2024 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1345/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí Xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 1347/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 479/QĐ-UBND năm 2022 về "Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới và Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025"
- 11Quyết định 32/2022/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
- 12Quyết định 33/2022/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
- 13Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025
- 14Quyết định 1361/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025
- 15Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí Thôn nông thôn mới và Bộ tiêu chí Thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
- 16Quyết định 1305/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025
Quyết định 1216/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 1216/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Trần Huy Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực