Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 472/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020; số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH;
Căn cứ Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2016 của UBND Thành phố về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình tiếp cận đa chiều của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 6396/TTr-SLĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội (chi tiết theo phụ lục đính kèm), như sau:
1. Tổng số hộ nghèo: 4.463 hộ. Tỷ lệ hộ nghèo: 0,21%
2. Tổng số hộ cận nghèo: 31.405 hộ. Tỷ lệ hộ cận nghèo: 1,5%
Điều 2. Áp dụng chuẩn quy định tại Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2016 của UBND Thành phố để thực hiện chính sách cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2021.
Số hộ nghèo, hộ cận nghèo phê duyệt tại Quyết định này là cơ sở để thực hiện các chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội năm 2021.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan và UBND các quận, huyện, thị xã triển khai thực hiện các chính sách, giải pháp hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo, tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
2. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố: Trên cơ sở số hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2020 và căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp, chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện các chính sách phát triển kinh tế - xã hội, an sinh xã hội và giảm nghèo năm 2021 trên địa bàn thành phố Hà Nội.
3. UBND các quận, huyện, thị xã:
- Xây dựng Kế hoạch giảm nghèo năm 2021 của địa phương và triển khai thực hiện đồng bộ các chính sách, giải pháp hỗ trợ giảm nghèo bền vững, hạn chế tối đa hộ nghèo phát sinh, không để hộ tái nghèo.
- Thẩm định và ban hành Quyết định phê duyệt bổ sung số hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh, số hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm 2021 theo chuẩn quy định tại Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2016 của UBND Thành phố; gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
- Chỉ đạo hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn:
Thực hiện quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh theo đúng quy định tại các Thông tư của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016; Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 và các văn bản pháp luật có liên quan.
Quyết định công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn.
- Cập nhật thông tin về hộ nghèo, hộ cận nghèo vào phần mềm quản lý làm cơ sở thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo của địa phương.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO CUỐI NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2021 của UBND Thành phố)
TT | Quận, huyện, thị xã | Tổng số hộ dân cư | Hộ nghèo | Hộ cận nghèo | ||||
Số hộ nghèo | Nhân khẩu | Tỷ lệ | Số hộ cận nghèo | Nhân khẩu | Tỷ lệ | |||
I | THÀNH THỊ | 897.932 | 76 | 222 | 0,01 | 1.889 | 5.380 | 0,21 |
1 | Ba Đình | 61.621 | 0 | 0 | 0,00 | 63 | 194 | 0,10 |
2 | Bắc Từ Liêm | 76.723 | 0 | 0 | 0,00 | 474 | 1.391 | 0,62 |
3 | Cầu Giấy | 63.329 | 0 | 0 | 0,00 | 0 | 0 | 0,00 |
4 | Đống Đa | 106.772 | 0 | 0 | 0,00 | 265 | 714 | 0,25 |
5 | Hà Đông | 106.023 | 0 | 0 | 0,00 | 282 | 783 | 0,27 |
6 | Hai Bà Trưng | 85.552 | 0 | 0 | 0,00 | 0 | 0 | 0,00 |
7 | Hoàn Kiếm | 37.314 | 0 | 0 | 0,00 | 87 | 201 | 0,23 |
8 | Hoàng Mai | 114.557 | 76 | 222 | 0,07 | 180 | 575 | 0,16 |
9 | Long Biên | 74.014 | 0 | 0 | 0,00 | 275 | 758 | 0,37 |
10 | Nam Từ Liêm | 46.460 | 0 | 0 | 0,00 | 210 | 622 | 0,45 |
11 | Thanh Xuân | 81.762 | 0 | 0 | 0,00 | 42 | 115 | 0,05 |
12 | Tây Hồ | 43.805 | 0 | 0 | 0,00 | 11 | 27 | 0,03 |
II | NÔNG THÔN | 1.197.145 | 4.387 | 13.189 | 0,37 | 29.516 | 82.729 | 2,46 |
13 | Sơn Tây | 37.769 | 75 | 172 | 0,20 | 757 | 1.982 | 2,00 |
14 | Ba Vì | 74.796 | 709 | 1.856 | 0,95 | 3.753 | 12.530 | 5,02 |
15 | Chương Mỹ | 83.250 | 529 | 1.837 | 0,64 | 2.065 | 6.553 | 2,48 |
16 | Đan Phượng | 46.342 | 75 | 252 | 0,16 | 1.258 | 3.447 | 2,71 |
17 | Đông Anh | 104.294 | 0 | 0 | 0,00 | 1.542 | 4.336 | 1,48 |
18 | Gia Lâm | 75.650 | 0 | 0 | 0,00 | 585 | 1.601 | 0,77 |
19 | Hoài Đức | 66.662 | 0 | 0 | 0,00 | 1.026 | 2.699 | 1,54 |
20 | Mê Linh | 57.351 | 1 | 5 | 0,00 | 1.153 | 3.258 | 2,01 |
21 | Mỹ Đức | 56.046 | 97 | 349 | 0,17 | 1.499 | 4.364 | 2,67 |
22 | Phú Xuyên | 69.261 | 461 | 1.367 | 0,67 | 2.713 | 6.905 | 3,92 |
23 | Phúc Thọ | 52.591 | 480 | 1.463 | 0,91 | 2.100 | 5.287 | 3,99 |
24 | Quốc Oai | 51.007 | 41 | 108 | 0,08 | 1.615 | 4.635 | 3,17 |
25 | Sóc Sơn | 85.556 | 547 | 1.558 | 0,64 | 2.006 | 6.102 | 2,35 |
26 | Thanh Oai | 63.565 | 396 | 1.345 | 0,62 | 1.310 | 3.349 | 2,06 |
27 | Thanh Trì | 82.322 | 193 | 625 | 0,23 | 836 | 2.273 | 1,02 |
28 | Thạch Thất | 57.578 | 156 | 371 | 0,27 | 1.950 | 4.687 | 3,39 |
29 | Thường Tín | 74.447 | 582 | 1.765 | 0,78 | 1.413 | 3.579 | 1,90 |
30 | Ứng Hoà | 58.658 | 45 | 116 | 0,08 | 1.926 | 5.142 | 3,28 |
| TỔNG | 2.095.077 | 4.463 | 13.411 | 0,21 | 31.405 | 88.109 | 1,50 |
- 1Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 1711/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020
- 3Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Quảng Nam năm 2019
- 4Quyết định 4818/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo năm 2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Kế hoạch 38/KH-UBND năm 2021 về tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu áp dụng cho giai đoạn 2022-2025
- 6Kế hoạch 1739/KH-UBND năm 2020 về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2016-2020 và chuẩn bị tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo dự kiến áp dụng cho giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 7Quyết định 2335/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình tiếp cận đa chiều của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 3Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư 14/2018/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 1711/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020
- 8Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Quảng Nam năm 2019
- 9Quyết định 4818/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo năm 2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 10Kế hoạch 38/KH-UBND năm 2021 về tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu áp dụng cho giai đoạn 2022-2025
- 11Kế hoạch 1739/KH-UBND năm 2020 về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2016-2020 và chuẩn bị tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo dự kiến áp dụng cho giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 12Quyết định 2335/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 472/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2020 và áp dụng chuẩn quy định tại Quyết định 12/2016/QĐ-UBND để thực hiện chính sách cho hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 do Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 472/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/01/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Chử Xuân Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra