- 1Quyết định 832/2017/QĐ-UBND về thực hiện Chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại theo Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 649/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành hết hiệu lực toàn bộ năm 2017
- 3Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4670/2010/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 27 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHỢ, SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 173/2010/NQ-HĐND ngày 08/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 18 về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa như sau:
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng.
a) Chính sách hỗ trợ này áp dụng đối với các tổ chức (sau đây gọi là nhà đầu tư) có đăng ký kinh doanh chợ, siêu thị, trung tâm thương mại tại Thanh Hóa khi đầu tư xây dựng mới siêu thị, trung tâm thương mại hoặc đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp chợ trên địa bàn tỉnh; các hộ gia đình, cá nhân kinh doanh trong chợ, siêu thị, trung tâm thương mại.
b) Các chợ đầu mối chuyên doanh hoặc tổng hợp bán buôn hàng nông sản thực phẩm để tiêu thụ hàng hóa ở các vùng sản xuất nông, lâm, thủy sản tập trung; chợ biên giới, chợ dân sinh xã và chợ trung tâm các huyện thuộc địa bàn có Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn được ngân sách Trung ương hỗ trợ vốn đầu tư theo Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ, không thuộc phạm vi, đối tượng áp dụng chính sách này.
2. Điều kiện áp dụng.
- Các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại được đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp phải nằm trong Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại được UBND tỉnh phê duyệt.
- Chủ đầu tư xây dựng mới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại hoặc cải tạo, nâng cấp chợ phải có dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định hiện hành;
- Chủ đầu tư phải hoàn thành việc đầu tư xây dựng cải tạo chợ, siêu thị, TTTM đảm bảo tiến độ và chất lượng theo đúng dự án đã được phê duyệt.
II. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
Nhà đầu tư có đủ điều kiện, khi đầu tư xây dựng mới siêu thị, trung tâm thương mại hoặc đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp chợ được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của nhà nước, ngoài ra còn được hưởng chính sách hỗ trợ sau đây:
1. Ưu đãi về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
a) Nhà đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp chợ ở khu vực nông thôn trong trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì được ngân sách tỉnh hỗ trợ với mức tương ứng bằng số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp cho cả thời gian thực hiện dự án.
b) Nhà đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp chợ ở khu vực đô thị, xây dựng mới siêu thị, trung tâm thương mại (cả ở đô thị và nông thôn) được giao đất hoặc thuê đất với mức giá thấp nhất theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp do cấp có thẩm quyền quy định tại vị trí loại đường nơi thực hiện dự án.
2. Hỗ trợ đầu tư.
2.1. Nhà nước đảm bảo đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng thiết yếu đến chân hàng rào công trình chợ, siêu thị và trung tâm thương mại.
2.2. Nhà đầu tư bỏ vốn xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp chợ, sau khi hoàn thành công trình đưa vào sử dụng được hỗ trợ như sau:
- Chợ hạng I:
+ Vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng trở lên được hỗ trợ 500 triệu đồng.
+ Vốn đầu tư từ 7 tỷ đồng đến dưới 15 tỷ đồng được hỗ trợ 350 triệu đồng.
- Chợ hạng II:
+ Vốn đầu tư từ 7 tỷ đồng trở lên được hỗ trợ 350 triệu đồng.
+ Vốn đầu tư từ 3 tỷ đồng đến dưới 7 tỷ đồng được hỗ trợ 200 triệu đồng.
- Chợ hạng III:
+ Vốn đầu tư từ 3 tỷ đồng trở lên được hỗ trợ 200 triệu đồng.
+ Vốn đầu tư từ 2 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng được hỗ trợ 100 triệu đồng.
3. Hỗ trợ về đào tạo:
UBND tỉnh lựa chọn cơ sở đào tạo có uy tín, có năng lực để bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về quản lý, quản trị kinh doanh, văn hóa kinh doanh và các quy định của pháp luật về hoạt động thương mại cho tổ chức quản lý kinh doanh chợ, siêu thị, trung tâm thương mại và cá nhân, hộ kinh doanh trong chợ, siêu thị, trung tâm thương mại; thời gian tổ chức bồi dưỡng, cập nhật kiến thức tùy thuộc vào nhu cầu của đối tượng tham gia nhưng tối đa không quá 3 tháng.
- Cá nhân, hộ kinh doanh trong chợ, siêu thị, trung tâm thương mại có nhu cầu thì được hỗ trợ cho 01 người đi bồi dưỡng; được hỗ trợ tiền học phí theo mức thu thực tế của cơ sở đào tạo nhưng tối đa không quá 400.000 đồng/người.
- Mỗi tổ chức quản lý kinh doanh chợ, siêu thị, trung tâm thương mại có nhu cầu thì được hỗ trợ cho 02 người đi bồi dưỡng; được hỗ trợ tiền học phí theo mức thu thực tế của cơ sở đào tạo nhưng tối đa không quá 1.000.000 đồng/người.
Mỗi tổ chức, cá nhân, hộ gia đình nêu trên chỉ được hỗ trợ một lần.
4. Thời gian áp dụng:
Chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa áp dụng đối với các dự án được triển khai thực hiện trong thời gian từ năm 2011 đến năm 2015.
5. Nguồn kinh phí thực hiện chính sách:
Bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh hàng năm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và các ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện chính sách này trên địa bàn toàn tỉnh; trình UBND tỉnh phê duyệt quy định về trình tự, hồ sơ, thủ tục thực hiện chính sách, đảm bảo cụ thể, đúng đối tượng, dễ thực hiện, dễ kiểm tra và không trái với các quy định hiện hành của pháp luật; thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ cho các đơn vị được thụ hưởng chính sách.
2. Hàng năm, Sở Công Thương có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện chính sách, gửi Sở Tài chính thẩm định, tổng hợp vào dự toán ngân sách tỉnh, báo cáo UBND tỉnh để trình HĐND tỉnh thông qua.
3. Các ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện tốt chính sách này tại đơn vị, địa phương trình; báo cáo, đề xuất với UBND tỉnh giải quyết kịp thời những vấn đề phát sinh vượt quá thẩm quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 52/2012/QĐ-UBND về Quy định phương thức đầu tư xây dựng chợ mới, nâng cấp, cải tạo chợ hạng 2, 3 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định quy trình đầu tư và chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng mới chợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND cơ chế hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Nghị quyết 125/2014/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng chợ, siêu thị và trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2014-2020
- 5Quyết định 3886/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quy hoạch mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 6Kế hoạch 47/KH-UBND tổ chức hội chợ thương mại miền Tây tỉnh Thanh Hóa năm 2016
- 7Quyết định 832/2017/QĐ-UBND về thực hiện Chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại theo Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8Quyết định 649/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành hết hiệu lực toàn bộ năm 2017
- 9Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 832/2017/QĐ-UBND về thực hiện Chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại theo Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 649/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành hết hiệu lực toàn bộ năm 2017
- 3Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 4Quyết định 52/2012/QĐ-UBND về Quy định phương thức đầu tư xây dựng chợ mới, nâng cấp, cải tạo chợ hạng 2, 3 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định quy trình đầu tư và chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng mới chợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND cơ chế hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 7Nghị quyết 173/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 8Nghị quyết 125/2014/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng chợ, siêu thị và trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2014-2020
- 9Quyết định 3886/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quy hoạch mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 10Kế hoạch 47/KH-UBND tổ chức hội chợ thương mại miền Tây tỉnh Thanh Hóa năm 2016
Quyết định 4670/2010/QĐ-UBND chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 4670/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Trịnh Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/01/2011
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực