- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4669/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 8 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 6042/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Phú Trung (khu II), xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2730/TTr-SQHKT ngày 15 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Phú Trung (khu II), xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Phú Trung (khu II), xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông - Nam | : giáp dân cư hiện hữu và đất nông nghiệp. |
+ Phía Đông - Bắc | : giáp đường đất hiện hữu. |
+ Phía Tây - Bắc | : giáp đường đất hiện hữu và khu dân cư tái định cư Tân Phú Trung. |
+ Phía Tây - Nam | : giáp Quốc lộ 22 và Tỉnh lộ 2. |
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 137,68 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: Khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng mới.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu tư Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Một thành viên Đầu tư Phát triển Thủ Thiêm.
4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000;
+ Bản đồ hiện hạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chi giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 12.000 người
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 114,7 | |
B | Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình toàn khu | m2/người | 96,9 | |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở | |||
| - Đất nhóm nhà ở | m2/người | 64,2 | |
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | m2/người | 4,43 | ||
Trong đó: |
|
| ||
+ Đất giáo dục (hiện hữu - xây dựng mới) |
| 3,33 | ||
+ Đất công trình văn hóa - nhà văn hóa (xây dựng mới) |
| 0,25 | ||
+ Đất công trình dịch vụ thương mại (xây dựng mới) |
| 0,52 | ||
+ Đất công trình dịch vụ đô thị khác (xây dựng mới) |
| 0,33 | ||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) | m2/người | 10,2 | ||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực | km/km2 | 9,7 | ||
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị | |||
| Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh | % | 17,9 | |
| - Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | |
- Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | ||
- Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 2.000 | ||
- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1,0 | ||
E | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu | |||
| - Mật độ xây dựng chung | % | 25-35 | |
- Hệ số sử dụng đất |
| ≤ 1,0 | ||
- Tầng cao xây dựng (theo | Tối đa | tầng | 9 | |
QCVN 03:2012/BXD) | Tối thiểu | tầng | 1 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch có 2 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
Các đơn vị ở:
- Đơn vị ở 1: nằm phía Tây khu quy hoạch được giới hạn bởi Quốc lộ 22, Tỉnh lộ 2, đường số 1, đường số 13A, đường số 13B, đường số 10A và đường Hồ Văn Tắng. Tổng diện tích là 84,39 ha, dân số khoảng 6.800 người.
- Đơn vị ở 2: nằm phía Đông - Nam được giới hạn bởi Tỉnh lộ 2, đường Hồ Văn Tắng, đường số 10 B, đường D5 nối dài và ranh phía Tây - Bắc của khu quy hoạch. Tổng diện tích là 53,29 ha, dân số khoảng 5.200 người.
- Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở: tổng diện tích các đơn vị ở: 116,31 ha.
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 77,08 ha, trong đó:
- Các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo: tổng diện tích 33,19 ha.
- Các nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng diện tích 43,89 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 5,31 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 3,99 ha, trong đó:
+ Trường mầm non: diện tích 1,06 ha.
* Hiện hữu: 01 cơ sở - diện tích 0,03 ha (trường Mẫu giáo Bông Sen 1).
* Xây dựng mới: diện tích 1,03 ha, gồm 02 cơ sở: diện tích 0,5 ha và 0,53 ha.
+ Trường tiểu học: diện tích 1,71 ha, gồm:
* Hiện hữu: diện tích 0,66 ha, gồm 02 cơ sở: diện tích 0,3 ha và 0,36 ha (trường tiểu học Tân Phú Trung).
* Xây dựng mới: 01 cơ sở, diện tích 1,05 ha
+ Trường trung học cơ sở: xây dựng mới - 01 cơ sở, diện tích 1,22 ha.
- Khu chức năng văn hóa: Nhà văn hóa - xây dựng mới, diện tích 0,3 ha.
- Khu chức năng dịch vụ thương mại: xây dựng mới, diện tích 0,62 ha.
- Khu chức năng dịch vụ đô thị khác: xây dựng mới, diện tích 0,4 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 12,23 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 21,69 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 21,37 ha:
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 3,86 ha.
- Đất công trình y tế - bệnh viện (xây dựng mới): diện tích 3,86 ha.
b.2. Khu cây xanh mặt nước: tổng diện tích 1,47 ha, trong đó:
- Mặt nước: diện tích 0,88 ha.
- Đất hành lang bảo vệ kênh rạch: diện tích 0,59 ha.
b.3. Khu công trình tôn giáo, tín ngưỡng: Nhà thờ Tân Phú Trung (hiện hữu), diện tích 0,92 ha.
b.4. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tổng diện tích 15,12 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất đơn vị ở:
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất các đơn vị ở | 116,31 | 100,0 |
1 | Đất các nhóm nhà ở | 77,08 | 66,3 |
| - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | 33,19 | 28,5 |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 43,89 | 37,7 | |
2 | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | 5,31 | 4,6 |
| - Đất giáo dục | 3,99 | 3,4 |
+ Trường mầm non (hiện hữu - xây dựng mới) | 1,06 |
| |
+ Trường tiểu học (hiện hữu - xây dựng mới) | 1,71 |
| |
+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới) | 1,22 |
| |
- Đất công trình văn hóa (xây dựng mới) | 0,30 |
| |
- Đất công trình dịch vụ thương mại (xây dựng mới) | 0,62 |
| |
- Đất công trình dịch vụ đô thị khác (xây dựng mới) | 0,40 |
| |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi) | 12,23 | 10,5 |
4 | Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 21,69 | 18,6 |
B | Đất ngoài đơn vị ở | 21,37 |
|
1 | Đất công trình dịch vụ đô thị - bệnh viện (xây dựng mới) | 3,86 |
|
2 | Đất cây xanh mặt nước | 1,47 |
|
| - Mặt nước | 0,88 |
|
- Đất hành lang bảo vệ kênh, rạch | 0,59 |
| |
3 | Đất công trình tôn giáo (nhà thờ Tân Phú Trung - hiện hữu) | 0,92 |
|
4 | Đất đường giao thông đối ngoại | 15,12 |
|
| Tổng cộng | 137,68 |
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
Đơn vị ở | Cơ cấu sử dụng đất |
|
| Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | ||||
Loại đất | Ký hiệu Lô đất | Diện tích (m2) | CM tiêu sử dụng đất (m2/người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tang) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | ||
Tối thiểu | Tối đa | |||||||
Đơn vị ở I (diện tích 843.900 m2; Dự báo quy mô dân số 6800 người) | 1. Đất đơn vị ở |
| 695.500 | 102,28 |
|
|
|
|
1.1. Đất các nhóm nhà ở |
| 436.900 | 64,25 |
|
|
|
| |
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | I.1 - I.20 | 206.300 |
| 70 | 1 | 5 | 2,7 | |
- Đất nhóm nhà ở xây mới | I.21 - I.36 | 230.600 |
| 50 | 1 | 3 | 1,1 | |
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
| 38.000 | 5,59 |
|
|
|
| |
- Đất công trình giáo dục |
| 31.000 | 4,56 |
|
|
|
| |
+ Trường mẫu giáo Bông Sen 1 (hiện hữu) | I.37 | 300 |
|
|
|
|
| |
+ Trường tiểu học (xây mới) | I.38 | 10.500 |
| 30 | 1 | 3 | 0,9 | |
+ Trường tiểu học Tân Phú Trung (hiện hữu) | I.39 | 3.000 |
|
|
|
|
| |
+ Trường mẫu giáo (xây mới) | I.40 | 5.000 |
| 30 | 1 | 2 | 0,6 | |
+ Trường trung học cơ sở (xây mới) | I.41 | 12.200 |
| 30 | 1 | 3 | 0,9 | |
Đất công trình văn hóa - nhà văn hóa (xây mới) | I.42 | 3.000 | 0,25 | 40 | 1 | 5 | 2 | |
Đất công trình dịch vụ đô thị khác (xây mới) | I.43 | 4.000 | 0,33 | 40 | 1 | 5 | 2 | |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng | I.45- I.48 | 74.300 | 10,93 | 5 | 1 | 1 | 0,05 | |
1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe |
| 146.300 | 21,51 |
|
|
|
| |
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
| 146.300 | 21,51 |
|
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 148.400 |
|
|
|
|
| |
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị |
| 38.600 |
|
|
|
|
| |
- Đất công trình y tế (bệnh viện - xây dựng mới) | I.49 | 38.600 |
| 40 | 1 | 7 | 2,8 | |
2.2. Đất cây xanh mặt nước |
| 11.500 |
|
|
|
|
| |
- Mặt nước |
| 5.600 |
|
|
|
|
| |
- Đất hành lang bảo vệ kênh, rạch |
| 5.900 |
|
|
|
|
| |
2.3. Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng (nhà thờ Tân Phú Trung - hiện hữu) |
| 9.200 |
|
|
|
|
| |
- Nhà thờ Tân Phú Trung - hiện hữu | I.44 | 9.200 |
|
|
|
|
| |
2.4. Đất đường giao thông đối ngoại |
| 89.100 |
|
|
|
|
| |
Đơn vị ở II (diện tích 532.900 m2; dự báo quy mô dân số 5200 người) | 1. Đất đơn vị ở |
| 467.600 | 89,92 |
|
|
|
|
1.1. Đất các nhóm nhà ở |
| 333.900 | 64,21 |
|
|
|
| |
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | II.1 - II.11 | 125.600 |
| 70 | 1 | 5 | 2,48 | |
- Đất nhóm nhà ở xây mới | II.12 - II.20 | 208.300 |
| 40 | 1 | 3 | 0,95 | |
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
| 15.100 | 2,90 |
|
|
|
| |
- Đất công trình giáo dục |
| 8.900 | 1,71 |
|
|
|
| |
+ Trường tiểu học Tân Phú Trung (hiện hữu) | II.21 | 3.600 |
|
|
|
|
| |
+ Trường mẫu giáo (xây món) | II.22 | 5.300 |
| 30 | 1 | 2 | 0,6 | |
- Đất công trình dịch vụ thương mại (xây mới) | II.23 | 6.200 | 1,19 | 40 | 1 | 9 | 3,6 | |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng | II.25- II.30 | 48.000 | 9,23 | 5 | 1 | 1 | 0,05 | |
1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe |
| 70.600 | 13,58 |
|
|
|
| |
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
|
| 13,58 |
|
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 65.300 |
|
|
|
|
| |
2.1. Đất cây xanh mặt nước |
| 3.200 |
|
|
|
|
| |
- Mặt nước |
| 3.200 |
|
|
|
|
| |
2.2. Đất đường giao thông đối ngoại |
| 62.100 |
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian sống của đô thị hiện đại và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình : tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, mật độ xây dựng khống chế chung toàn khu không quá 30%. Hình thức kiến trúc mang tính thẩm mỹ cao, đa dạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị.
- Phát triển các loại hình nhà ở cần phù hợp với cảnh quan chung của khu vực, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cần xem xét trên cơ sở chỉ tiêu cho từng ô phố.
- Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Về quy hoạch mạng lưới giao thông phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối ngoại: Quốc lộ 22 lộ giới 120m. Tỉnh lộ 2 lộ giới 40m và đường D5 nối dài lộ giới 40m.
- Về giao thông đối nội: mở rộng các tuyến đường hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến mới một số đoạn đường đảm bảo yêu cầu thông suốt, phòng cháy chữa cháy, tạo sự nối kết với giao thông khu vực xung quanh.
- Lộ giới các tuyến đường theo quy hoạch được quy định như sau:
STT | Tên đường | Từ... | Đến... | Lô giới (mét) | Chiều rộng (mét) | ||
Vỉa hè trái | Mặt đường | Vỉa hè phải | |||||
1 | Quốc lộ 22 | Đường số 1 | Đường số 13 A | 120 | 6 | 10.5 (19,5)23 (2) 23 (19,5) 10.5 | 6 |
2 | Tỉnh lộ 2 | Đường D5 nối dài | Đường số 13 A | 40 | 8,5 | 23 | 8,5 |
3 | Đường D5 nối dài | Tỉnh lộ 2 | Đường số 10B | 40 | 8,5 | 23 | 8,5 |
4 | Đường Hồ Văn Tắng | Tỉnh lộ 2 | Đường số 10B | 40 | 8,5 | 23 | 8,5 |
5 | Đường số 1 | Quốc lộ 22 | Tỉnh lộ 2 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
6 | Đường số 1A | Tỉnh lộ 2 | Đường số 10A | 16 | 4 | 8 | 4 |
7 | Đường số 3 | Tỉnh lộ 2 | Đường D5 nối dài | 25 | 5 | 15 | 5 |
8 | Đường số 5 | rinh lộ 2 | Đường D5 nối dài | 16 | 4 | 8 | 4 |
9 | Đường số 6 | Đường số 1 | Đường số 11 | 16 | 4 | 8 | 4 |
10 | Đường số 6C | Đường số 13A | Đường số 6B |
|
|
|
|
11 | Đường số 7 | Tỉnh lộ 2 | Đường D5 nối dài | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
12 | Đường số 8A | Đường số 1A | Đường số 13B | 16 | 4 | 8 | 4 |
13 | Đường số 8B | Đường số 7 | Đường Hồ Văn Tắng | 16 | 4 | 8 | 4 |
14 | Đường số 10A | Đường Hồ Văn Tắng | Đường số 13B | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
15 | Đường số 10B | Đường Hồ Văn Tắng | Ranh phía Đông | 16 | 4 | 8 | 4 |
16 | Đường số 11 | Quốc lộ 22 | Đường số 10A | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
17 | Đường số 13A | Quốc lộ 22 | Tỉnh lộ 2 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
18 | Đường số 13B | Tỉnh lộ 2 | Đường số 10A | 16 | 4 | 8 | 4 |
19 | Đường số 2 | Đường số 1 | Đường số 13 A | 13 | 3 | 6 | 3 |
20 | Đường số 2A | Đường số 1 | Đường số 11 | 13 | 3 | 6 | 3 |
21 | Đường số 4 | Đường số 1 | Đường số 9B | 13 | 3 | 6 | 3 |
22 | Đường số 6A | Quốc lộ 22 | Đường số 6B | 13 | 3 | 6 | 3 |
23 | Đường số 6B | Đường số 13A | Tỉnh lộ 2 | 13 | 3 | 6 | 3 |
24 | Đường số 6D | Đường số 1 | Đường số 11 | 13 | 3 | 6 | 3 |
25 | Đường số 6E | Đường số 1 | Đường số 9A | 13 | 3 | 6 | 3 |
26 | Đường số 8C | Đường số 8B | Đường kênh tưới | 13 | 3 | 6 | 3 |
27 | Đường số 8D | Đường số 2 | Đường số 9A | 13 | 3 | 6 | 3 |
28 | Đường số 9A | Đường số 2 | Tỉnh lộ 2 | 13 | 3 | 6 | 3 |
29 | Đường số 9B | Đường số 2 | Tỉnh lộ 2 | 13 | 3 | 6 | 3 |
30 | Đường số 9C | Đường số 8A | Tỉnh lộ 2 | 13 | 3 | 6 | 3 |
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường hiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường nội bộ.
- Xây dựng và cải tạo các công trình công cộng như trường mầm non, trường tiểu học, trung học cơ sở, công trình dịch vụ và công viên cây xanh.
- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Phú Trung (khu II), xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Phú Trung (khu II), xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT -UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Phú Trung (khu II), xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân Phú Trung và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 4737/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu dân cư liên Phường 2, 3, 4, Quận 5 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 4987/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu A - Đô thị mới Nam Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 5605/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Nam đường Tân Kỳ Tân Quý (khu 1), phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 8Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 16Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 4737/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu dân cư liên Phường 2, 3, 4, Quận 5 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Quyết định 4987/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu A - Đô thị mới Nam Thành phố Hồ Chí Minh
- 19Quyết định 5605/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Nam đường Tân Kỳ Tân Quý (khu 1), phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 4669/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Phú Trung (khu II), xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- Số hiệu: 4669/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/08/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực