Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4659/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ THẠNH MỸ LỢI B, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI, QUẬN 2 (NỘI DUNG QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 6707/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 2;
Căn cứ Quyết định số 2953/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi B, phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2 (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2681/TTr-SQHKT ngày 14 tháng 8 năm 2014 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi B, phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2 (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi B, phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2 (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật) với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông Bắc : giáp khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi 157,975ha (khu 143ha cũ);
+ Phía Đông Nam : giáp đường vành đai phía Đông;
+ Phía Tây Bắc : giáp sông Sài Gòn;
+ Phía Tây Nam : giáp sông Sài Gòn.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 178,29 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: Khu dân cư xây dựng mới, khu công cộng (trường học, bệnh viện, thương mại-dịch vụ…) và khu công viên cây xanh sử dụng công cộng.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty Cổ phần Thạnh Mỹ Lợi.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ:
Công ty TNHH tư vấn quy hoạch và phát triển đô thị H.C.M.C.
4. Danh mục hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật) gồm:
- Thuyết minh tổng hợp (nội dung hạ tầng kỹ thuật);
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống Thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ hiện trạng chất lượng môi trường, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống Thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/2000.
5. Nội dung hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:
a) Quy hoạch cao độ nền:
- Chọn cao độ xây dựng H≥2,50m (hệ VN2000), tính đến phần thấp nhất ở mép đường.
- Chọn giải pháp tôn cao nâng nền đến cao độ xây dựng chọn.
- Hướng đổ dốc: từ giữa tiểu khu ra xung quanh và về phía sông rạch.
- Cao độ thiết kế đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Giải pháp thoát nước: sử dụng mạng lưới thoát riêng cho nước thải và nước mặt.
- Về tổ chức thoát nước:
+ Cập nhật các tuyến cống chính khu vực theo định hướng quy hoạch chung Quận 2.
+ Bổ sung các tuyến cống thoát nước mặt dọc các trục đường giao thông dự kiến và đường chưa có hệ thống thoát nước mặt, đảm bảo thoát nước triệt để cho khu vực.
- Nguồn thoát: thoát về sông sông Sài Gòn và rạch Ngọn Ngay tiếp giáp với khu dự án.
- Cống thoát nước mặt xây mới sử dụng cống ngầm, nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ dốc cống đảm bảo khả năng tự làm sạch i≥1/D, độ sâu chôn cống tối thiểu Hc=0,70m.
Lưu ý: Việc san lấp rạch, xây dựng hồ điều tiết phải có ý kiến thỏa thuận của Sở Giao thông vận tải theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố (tại Công văn số 6814/UBND-ĐTMT ngày 11 tháng 10 năm 2007) theo đó phải bố trí hồ điều tiết thay thế với diện tích hồ bằng 1,2 lần diện tích rạch được san lấp, với các dự án có diện tích san lấp nhỏ phải có tính toán giải quyết yêu cầu thoát nước phù hợp.
5.2. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị
- Chỉ tiêu cấp điện: 2500 KWh/ người/năm.
- Nguồn điện được cấp từ trạm 110/15-22KV Cát Lái.
- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp với quy hoạch.
- Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 160KVA, loại trạm phòng, trạm cột.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu, giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp sodium 150 ÷ 250W – 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
Lưu ý: Đối với trạm 110KV và đường dây 110KV xây dựng mới như đề xuất trong đồ án chỉ mang tính chất định hướng, vị trí và quy mô sẽ được khảo sát cụ thể và có ý kiến của các cơ quan chuyên ngành quản lý.
5.3. Quy hoạch cấp nước
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước máy thành phố, dựa vào tuyến ống cấp nước hiện trạng Ø600 trên đường Nguyễn Thị Định thuộc hệ thống Nhà máy nước BOO Thủ Đức.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
- Tổng lưu lượng nước cấp toàn khu: Qmax = 8.810 m3/ngày.
- Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy: 15 lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 2 đám cháy.
- Mạng lưới cấp nước: Đấu nối mạng lưới bên trong khu quy hoạch với tuyến ống cấp nước hiện trạng Ø600 trên đường Nguyễn Thị Định. Các tuyến ống cấp nước chính được thiết kế theo mạng vòng nhằm đảm bảo an toàn và cung cấp nước liên tục. Từ các vòng cấp nước chính phát triển các tuyến nhánh phân phối nước tới các khu tiêu thụ.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: dựa vào các tuyến ống chính bố trí trụ cứu hoả với phục vụ cho công tác cứu hỏa. Ngoài ra, theo quy hoạch chung quận 2 trên rạch Ngọn Cây, phía bắc khu quy hoạch có xây dựng 01 điểm lấy nước dự phòng chữa cháy.
5.4. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn
a) Thoát nước thải:
- Tiêu chuẩn thoát nước thải sinh hoạt: 180 lít/người/ngày và tổng lưu lượng nước thải toàn khu: Qmax = 6.824 m3/ngày.
- Giải pháp thoát nước thải: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng cho khu quy hoạch. Nước thải sinh hoạt phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thoát ra cống.
- Nước thải được thu gom, đấu nối vào tuyến cống chính chuyển tải tại giếng thu G19 và đưa về Nhà máy xử lý nước thải tập trung tại Thạnh Mỹ Lợi (nằm giáp ranh, phía Đông Nam khu quy hoạch) Quận 2.
- Mạng lưới thoát nước thải: Được thiết kế tự chảy, xây dựng riêng hoàn toàn.
b) Xử lý chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt: 1,3 kg/người/ngày.
- Tổng lượng chất thải rắn là: 28,3 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Chất thải rắn được thu gom, phân loại và đưa đến trạm ép rác kín, sau đó vận chuyển về các khu liên hợp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
5.5. Quy hoạch thông tin liên lạc
- Nhu cầu điện thoại cố định: 30 máy/100 dân.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện hữu (trạm điện thoại Cát Lái) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới Thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận hành, sửa chữa.
5.6. Đánh giá môi trường chiến lược
a) Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
- Bảo vệ môi trường không khí và tiếng ồn, cụ thể: Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh đạt QCVN 05:2013/BTNMT, tiêu chuẩn tiếng ồn đạt QCVN 26:2010/BTNMT.
- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn, cụ thể: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý là 100 .
- Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng tiện nghi môi trường, đảm bảo diện tích cây xanh bình quân đạt QCVN 01:2008/BXD.
- Đảm bảo nước thải sinh hoạt đáp ứng QCVN. Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là 100 %
- Lồng ghép trong quy hoạch các giải pháp nhằm thích nghi và giảm nhẹ tác động do biến đổi khí hậu. Giảm ngập úng trong khu vực quy hoạch.
- Gìn giữ và tôn tạo các công trình tôn giáo trong khu quy hoạch.
b) Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
- Các giải pháp đã lồng vào quy hoạch:
+ Quy hoạch hàng lang bảo vệ sông Sài Gòn và rạch Ngọn Ngay.
+ Quy hoạch hồ điều tiết phía Tây Nam và Đông Nam để thay thế các vùng trũng bị san lấp và tăng diện tích mặt nước cho khu quy hoạch.
+ Bố trí diện tích cây xanh bao gồm cây xanh sử dụng công cộng, cây xanh cách ly, cây xanh dọc tuyến đường giao thông, đề xuất áp dụng giải pháp kiến trúc sinh thái nhằm tạo không gian xanh cho khu vực và giảm thiểu tác động của hoạt động giao thông đến môi trường không khí và giải quyết một số vấn đề về đảo nhiệt đô thị.
+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch san đắp nền và cấp, thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
- Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động môi trường.
+ Quản lý nước thải: nước thải được tập trung và đưa về trạm xử lý nước tập trung thành phố đặt ở phía Đông khu quy hoạch, nước sau xử lý đạt QCVN trước khi thải vào môi trường tự nhiên.
+ Quản lý chất thải rắn: Rác thải được chứa trong các thùng chứa nắp đậy đặt trong khu vực sau đó được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý của Thành phố.
+ Quản lý chất thải rắn nguy hại, chất thải rắn y tế theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011.
+ Tạo điều kiện và khuyến khích các phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu sạch
- Căn cứ theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động và cam kết bảo vệ môi trường, đề xuất danh mục các dự án cần thực hiện đánh giá tác động môi trường: dự án xây dựng hạ tầng quy mô ≥ 5ha, dự án công trình cao tầng với chức năng h n hợp thương mại dịch vụ và căn hộ có quy mô sử dụng ≥ 500 người hoặc ≥ 100 hộ và dự án cải tạo hồ điều tiết phía Tây Nam khu quy hoạch.
5.7. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống
Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân Quận 2 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng, tính toán chỉ tiêu kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi B, phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2 (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 2; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân Quận 2 phải lưu ý kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân Quận 2, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân Quận 2 cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân Quận 2 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Quyết định này có đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi B, phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2 (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật) được nêu tại
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 2, Chủ tịch Ủy ban nhân dân ban nhân dân phường Thạnh Mỹ Lợi, Công ty Cổ phần Thạnh Mỹ Lợi và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu Dịch vụ - Thương mại, dân cư Bắc cầu Tân An, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 4654/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quyết định 4939/QĐ-UBND phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3 - phía Nam phường An Phú Đông, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 3Quyết định 4655/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quyết định 5055/QĐ-UBND phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm phường Thạnh Xuân, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 4Quyết định 5075/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư đô thị Tân Hiệp, xã Tân Hiệp, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 5Quyết định 7158/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 4 - phía Nam phường An Phú Đông, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 7378/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư và công nghiệp phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)
- 7Quyết định 7381/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 2 - phía Bắc phường An Phú Đông, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)
- 8Quyết định 7383/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 1 - phía Bắc phường An Phú Đông, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật),
- 9Quyết định 7392/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phường 27, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)
- 10Quyết định 7393/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Ấp Trường Thọ (một phần khu phố 6 và 8), phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)
- 11Quyết định 7426/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phước Thạnh (khu 4), xã Phước Thạnh, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật),
- 12Quyết định 4761/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 13Quyết định 2854/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án phát triển Mỹ thuật Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 8Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 10Thông tư 12/2011/TT-BTNMT Quy định về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh
- 16Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu Dịch vụ - Thương mại, dân cư Bắc cầu Tân An, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định
- 17Quyết định 4654/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quyết định 4939/QĐ-UBND phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3 - phía Nam phường An Phú Đông, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 18Quyết định 4655/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quyết định 5055/QĐ-UBND phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm phường Thạnh Xuân, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 19Quyết định 5075/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư đô thị Tân Hiệp, xã Tân Hiệp, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 20Quyết định 7158/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 4 - phía Nam phường An Phú Đông, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh
- 21Quyết định 7378/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư và công nghiệp phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)
- 22Quyết định 7381/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 2 - phía Bắc phường An Phú Đông, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)
- 23Quyết định 7383/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 1 - phía Bắc phường An Phú Đông, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật),
- 24Quyết định 7392/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phường 27, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)
- 25Quyết định 7393/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Ấp Trường Thọ (một phần khu phố 6 và 8), phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)
- 26Quyết định 7426/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phước Thạnh (khu 4), xã Phước Thạnh, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật),
- 27Quyết định 4761/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 28Quyết định 2854/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án phát triển Mỹ thuật Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quyết định 4659/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi B, phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật)
- Số hiệu: 4659/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra