- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 5Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 6Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 3680/QĐ-UBND năm 2010 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5075/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ ĐÔ THỊ TÂN HIỆP, XÃ TÂN HIỆP, HUYỆN HÓC MÔN
(QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT -BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 3680/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;
Căn cứ Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư đô thị Tân Hiệp, xã Tân Hiệp, huyện Hóc Môn;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2889/TTr-SQHKT ngày 27 tháng 8 năm 2014 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư đô thị Tân Hiệp, xã Tân Hiệp, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư đô thị Tân Hiệp, xã Tân Hiệp, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Tân hiệp, huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông - Nam : giáp khu dân cư ngã ba Hồng Châu và khu dân cư nông thôn xã Tân Hiệp.
+ Phía Tây - Nam : giáp Quốc lộ 22.
+ Phía Bắc : giáp kênh An Hạ.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 290,18 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư đô thị, thương mại dịch vụ kết hợp du lịc giải trí.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn (Chủ đầu tư: Phòng Quản lý đô thị huyện Hóc Môn).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Việt Kiến Trúc.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/20.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng giao thông tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000. Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ thiết kế đô thị tỷ lệ 1/1000.
5. Dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung huyện Hóc Môn đã được phê duyệt và theo yêu cầu quản lý, phát triển đô thị).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch:
Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 27.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m²/người | 107,47 | |
B | Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu | m²/người | 53,40 | |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở |
|
| |
| - Đất các nhóm nhà ở | m²/người | 25,72 | |
+ Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây dựng mới |
|
| ||
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | m²/người | 5,63 | ||
+ Đất công trình giáo dục | m²/người | 4,31 | ||
+ Trạm y tế | m²/người | 0,59 | ||
+ Dịch vụ - thương mại, chợ | m²/người | 0,38 | ||
+ Sân luyện tập | m²/người | 0,35 | ||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m²/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) | m²/người | 4,76 | ||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực | km/km2 | 12,72 | ||
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
| |
| Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh, giao thông đường sắt | % | 16,08 | |
Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | ||
Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | ||
Tiêu chuẩn cấp điện | Kwh/người/năm | 1800 | ||
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1,2 | ||
E | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
|
| |
| Mật độ xây dựng chung | % | 30 | |
Hệ số sử dụng đất | lần | 2,2 | ||
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) | Tối thiểu | tầng | 1 | |
Tối đa | tầng | 30 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch là 2 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định gồm:
Các đơn vị ở:
- Đơn vị ở 1: Diện tích 197,75 ha, quy mô dân số 17.000 người, nằm ở phía
B c khu vực quy hoạch được giới hạn bởi trục đường Quốc lộ 22, đường Vành đai
3 và kênh Xáng
- Đơn vị ở 2: Diện tích 92,43 ha, quy mô dân số: 10.000 người, nằm ở phía Nam khu vực quy hoạch được giới hạn bởi trục đường Quốc lộ 22, đường Vành đai 3.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở ) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 144,17 ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích 69,44 ha.
Các nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng diện tích 69,44 ha, trong đó:
Nhóm nhà ở tái định cư : diện tích 2,27 ha. Nhóm nhà ở xã hội : diện tích 67,17 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 15,21 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 11,65 ha, trong đó:
+ Trường mầm non - xây dựng mới (03 trường): diện tích 2,62 ha.
+ Trường tiểu học - xây dựng mới (02 trường): diện tích 3,08 ha.
+ Trường trung học cơ sở - xây dựng mới: diện tích 2,84 ha.
+ Trường trung học phổ thông - xây dựng mới: diện tích 3,11 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế, 03 trạm) - xây dựng mới: diện tích 1,59 ha.
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại; chợ ( 02 chợ ) - xây dựng mới : tổng diện tích 1,03 ha.
- Khu chức năng công trình luyện tập thể dục - thể thao ( sân luyện tập-xây dựng mới): tổng diện tích 0,94 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 12,85 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 46,67 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong ranh đơn vị ở, tổng diện tích 146,01 ha.
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 30,84 ha, trong đó:
+ Thư viện: diện tích 0,75 ha.
+ Cung văn hóa - bảo tàng: diện tích 1,28 ha.
+ Cao ốc văn phòng - thương mại dịch vụ: diện tích 24,99 ha.
+ Khu chức năng y tế (viện dưỡng lão): diện tích 1,09 ha.
+ Trung tâm thể dục thể thao: diện tích 1,72 ha.
+ Sân thể thao cơ bản: diện tích 1,01 ha.
b.2. Khu chức năng sử dụng hỗn hợp (không có chức năng ở): diện tích 12,01 ha.
b.3. Khu cây xanh, mặt nước sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 24,51 ha.
b.4. Khu cây xanh chuyên dụng (cây xanh cách ly giao thông, cây xanh bảo vệ kênh rạch): diện tích 16,27 ha.
b.5. Kênh rạch hiện hữu: diện tích 13,40 ha.
b.6. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên: trên mặt đất, trên cao, ngầm, đường sắt, đường thủy): diện tích 46,71 ha.
b.7. Khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật: diện tích 2,27 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại đất | Diện tích | Tỷ lệ |
A | Đất các đơn vị ở | 144,17 | 49,68 |
1 | Đất các nhóm nhà ở | 69,44 | 23,93 |
| - Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới | 67,17 |
|
- Đất các nhóm nhà tái định cư | 2,27 |
| |
2 | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | 15,21 | 5,24 |
| - Đất giáo dục | 11,65 |
|
+ Trường mầm non (03 trường) | 2,62 |
| |
+ Trường tiểu học (02 trường ) | 3,08 |
| |
+ Trường trung học cơ sở (01 trường) | 2,84 |
| |
+ Trường trung học phổ thông (01 trường) | 3,11 |
| |
- Đất y tế (trạm y tế), 03 trạm | 1,59 |
| |
- Đất dịch vụ - thương mại, chợ (02 chợ) | 1,03 |
| |
- Đất sân luyện tập (01 sân) | 0,94 |
| |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở và trong khu đất sử dụng hỗn hợp) | 12,85 | 4,43 |
4 | Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 46,67 | 16,08 |
B | Đất ngoài đơn vị ở (bao gồm đất nằm đan xen trong đơn vị ở và nằm bên ngoài ranh đơn vị ở) | 146,01 | 50,32 |
| - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị | 30,84 | 10,63 |
+ Đất thư viện | 0,75 |
| |
| + Đất cung văn hóa - bảo tàng | 1,28 |
|
| + Đất cao ốc văn phòng - thương mại dịch vụ | 24,99 |
|
| + Đất viện dưỡng lão | 1,09 |
|
| + Đất trung tâm thể dục thể thao | 1,72 |
|
| + Đất sân thể thao cơ bản | 1,01 |
|
| - Đất hỗn hợp (không có chức năng ở) | 12,01 | 4,14 |
| + Đất hành chánh | 4,15 |
|
| + Đất thương mại - dịch vụ | 4,26 |
|
| + Đất cây xanh | 2,4 |
|
| + Đất giao thông | 1,2 |
|
| - Đất cây xanh, mặt nước sử dụng công cộng cấp đô thị, trong đó: | 24,51 | 8,45 |
| + Đất cây xanh + Đất mặt nước | 16,48 8,03 |
|
| - Đất cây xanh cây xanh cách ly giao thông, cây xanh bảo vệ kênh rạch | 16,27 | 5,61 |
| - Đất giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên) | 46,71 | 16,10 |
| - Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (khu xử lý nước thải, rác thải, trạm bơm, depot, nhà ga, trạm bưu chính viễn thông, trạm biến điện, phòng chống cháy nổ,…) | 2,27 | 0,77 |
| - Đất kênh rạch hiện hữu | 13,4 | 4,62 |
| Tổng cộng | 290,18 | 100 |
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn vị ở | Cơ cấu sử dụng đất |
| Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | |||||
Loại đất | Ký hiệu khu đất hoặc ô phố | Diện tích (m²) | Chỉ tiêu sử dụng đất (m²/ng) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | ||
Tối thiểu | Tối đa | |||||||
Đơn vị ở 1 (diện tích: 1.977.500 m²; dự báo quy mô dân số: 17000 người) | 1. Đất đơn vị ở |
| 898.700 | 52,86 |
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
| 413.400 | 24,32 |
|
|
|
| |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | I.1 | 37.900 |
| 40 | 1 | 20 | 6,8 | |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | I.2 | 26.400 |
| 40 | 1 | 20 | 6,8 | |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | I.3 | 22.700 |
| 40 | 1 | 20 | 6,8 | |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | I.4 | 32.400 |
| 40 | 1 | 20 | 6,8 | |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | I.5 | 23.100 |
| 40 | 1 | 20 | 6,8 | |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | I.19 | 37.000 |
| 40 | 1 | 15 | 6 | |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | I.20 | 25.100 |
| 40 | 1 | 15 | 6 | |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | I.21 | 34.600 |
| 40 | 1 | 15 | 6 | |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | I.22 | 31.900 |
| 40 | 1 | 15 | 6 | |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | I.23 | 30.400 |
| 40 | 1 | 15 | 6 | |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | I.40 | 9.900 |
| 40 | 1 | 15 | 6 | |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | I.52 | 43.100 |
| 40 | 1 | 15 | 6 | |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | I.53 | 24.400 |
| 40 | 1 | 15 | 6 | |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | I.54 | 34.500 |
| 40 | 1 | 15 | 6 | |
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
| 80.000 | 4,71 |
|
|
|
| |
- Đất giáo dục |
| 63.200 | 3,72 |
|
|
|
| |
+ Trường mầm non - xây dựng mới | I.8 | 10.200 |
| 40 | 1 | 2 | 0,8 | |
+ Trường mầm non - xây dựng mới | I.41 | 5300 |
| 40 | 1 | 2 | 0,8 | |
Trường tiểu học - xây dựng mới | I.6 | 19.300 |
| 40 | 1 | 3 | 1,2 | |
Trường trung học cơ sở - xây dựng mới | I.9 | 28.400 |
| 45 | 1 | 4 | 1,8 | |
- Đất công trình dịch vụ đô thị khác |
| 16.800 |
|
|
|
|
| |
Trạm y tế - xây dựng mới Trạm y tế - xây dựng mới | I.7 | 7000 |
| 35 | 1 | 3 | 1,05 | |
I.42 | 3700 |
| 35 | 1 | 3 | 1,05 | ||
Chợ xây dựng mới | I.43 | 6100 |
| 35 | 1 | 3 | 1,05 | |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 89.300 | 5,25 |
|
|
|
| |
- Xây dựng mới - Xây dựng mới - Xây dựng mới | I.36 | 10.400 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
I.37 | 70.700 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | ||
I.38 | 8200 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | ||
1.4. Đất giao thông |
| 316.000 |
|
|
|
|
| |
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực (km/km2) |
| 316.000 | 13,15 km/km2 |
|
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 1.078.800 |
|
|
|
|
| |
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị |
| 217.800 |
|
|
|
|
| |
Thư viện | I.30 | 7500 |
| 40 | 1 | 4 | 1,6 | |
Cung văn hóa-bảo tàng | I.31 | 12.800 |
| 40 | 1 | 4 | 1,6 | |
+ Trung tâm thể dục thể thao | I.32 | 17.200 |
| 40 | 1 | 4 | 1,6 | |
Cao ốc văn phòng-thương mại dịch vụ |
| 159.300 |
|
|
|
|
| |
| I.11 | 65.700 |
| 40 | 1 | 30 | 6,8 | |
I.12 | 50.800 |
| 40 | 1 | 30 | 6,8 | ||
I.13 | 20.600 |
| 40 | 1 | 30 | 6,8 | ||
I.14 | 22.200 |
| 40 | 1 | 30 | 6,8 | ||
Viện dưỡng lão | I.56 | 10.900 |
| 40 | 1 | 3 | 1,2 | |
Sân thể thao cơ bản | I.55 | 10.100 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
2.2. Đất hỗn hợp |
| 120.100 |
|
|
|
|
| |
| I.25 | 29.600 |
| 40 | 1 | 30 | 6,8 | |
I.26 | 31.200 |
| 40 | 1 | 30 | 6,8 | ||
I.27 | 16.200 |
| 40 | 1 | 30 | 6,8 | ||
I.28 | 25.200 |
| 40 | 1 | 30 | 6,8 | ||
I.29 | 17.900 |
| 40 | 1 | 30 | 6,8 | ||
2.3. Đất cây xanh, mặt nước sử dụng công cộng cấp đô thị |
| 220.100 |
|
|
|
|
| |
- Đất cây xanh - xây dựng mới | I.17 | 5500 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
I.34 | 8800 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | ||
I.35 | 29.600 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | ||
I.39 | 10.600 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | ||
I.44 | 8600 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | ||
I.47 | 12.800 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | ||
I.48 | 12.200 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | ||
I.49 | 26.900 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | ||
I.51 | 49.800 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | ||
- Đất mặt nước - xây dựng mới | I.50 | 56.200 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
2.4. Đất cây xanh cách ly giao thông, cây xanh bảo vệ kênh rạch |
| 93.600 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
2.5. Đất kênh rạch, mương hiện hữu |
| 120.500 |
|
|
|
|
| |
2.6. Đất giao thông đối ngoại |
| 283.100 |
|
|
|
|
| |
| 2.7.Đất hạ tầng kỹ thuật | I.57 | 22.700 |
| 5 |
| 1 | 0,05 |
Đơn vị ở 2 (diện tích: 924.300 m²; dự báo quy mô dân số: 10.000 người) | 1. Đất đơn vị |
| 543.000 | 54,3 |
|
|
|
|
1.1.Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới |
| 281.000 | 28,1 |
|
|
|
| |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | II.1 | 15.700 |
| 40 | 1 | 20 | 6,8 | |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | II.2 | 20.200 |
| 40 | 1 | 20 | 6,8 | |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | II.5 | 22.400 |
| 40 | 1 | 8 | 3,2 | |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | II.6 | 25.700 |
| 40 | 1 | 8 | 3,2 | |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | II.7 | 19.400 |
| 40 | 1 | 8 | 3,2 | |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | II.8 | 19.400 |
| 40 | 1 | 8 | 3,2 | |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | II.9 | 32.900 |
| 40 | 1 | 8 | 3,2 | |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | II.10 | 24.700 |
| 40 | 1 | 8 | 3,2 | |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | II.11 | 15.300 |
| 40 | 1 | 8 | 3,2 | |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | II.12 | 43.300 |
| 40 | 1 | 8 | 3,2 | |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | II.13 | 19.300 |
| 40 | 1 | 8 | 3,2 | |
- Đất nhóm nhà ở tái định cư | II.14 | 22.700 |
| 40 | 1 | 8 | 3,2 | |
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
| 72.100 | 7,21 |
|
|
|
| |
- Đất giáo dục |
| 53.300 | 5,33 |
|
|
|
| |
Trường mầm non - xây dựng mới | II.21 | 10.700 |
| 40 | 1 | 2 | 0,8 | |
Trường trung học phổ thông - xây dựng mới | II.22 | 31.100 |
| 45 | 1 | 4 | 1,8 | |
Trường tiểu học - xây dựng mới | II.23 | 11.500 |
| 40 | 1 | 3 | 1,2 | |
- Đất công trình dịch vụ đô thị khác |
| 18.800 |
|
|
|
|
| |
Trạm y tế - xây dựng mới | II.18 | 5.200 |
| 35 | 1 | 3 | 1,05 | |
Chợ - xây dựng mới | II.19 | 4.200 |
| 35 | 1 | 3 | 1,05 | |
Sân luyện tập - xây dựng mới | II.20 | 9400 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 39.200 | 3,92 | 5 |
| 1 | 0,05 | |
- Xây dựng mới | II.15 | 33.800 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
- Xây dựng mới | II.17 | 5.400 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
1.4. Đất giao thông |
| 150.700 |
|
|
|
|
| |
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực (km/km2) |
| 150.700 | 11,78 km/km2 |
|
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 381.300 |
|
|
|
|
| |
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị |
| 90.600 |
|
|
|
|
| |
Cao ốc văn phòng - thương mại dịch vụ | II.3 | 43.300 |
| 40 | 1 | 30 | 6,8 | |
Cao ốc văn phòng - thương mại dịch vụ | II.4 | 47.300 |
| 40 | 1 | 30 | 6,8 | |
2.3. Đất mặt nước sử dụng công cộng cấp đô thị | II.16 | 24.100 |
|
|
|
|
| |
2.4. Đất cây xanh cách ly giao thông, cây xanh bảo vệ kênh rạch |
| 69.100 |
|
|
|
|
| |
2.5. Đất giao thông đối ngoại (tính đến mạng lưới đường khu vực) |
| 184.000 |
|
|
|
|
| |
2.6. Đất kênh rạch, mương hiện hữu |
| 13.500 |
|
|
|
|
|
Cơ cấu sử dụng đất trong các khu đất có chức năng hỗn hợp (ngoài đơn vị ở)
Khu đất sử dụng hỗn hợp | Các chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp | Tỷ lệ các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%) | Diện tích từng khu chức năng (m²) | |
Ký hiệu | Diện tích | |||
I.25 | 29.600 | - Đất thương mại - dịch vụ | 70 | 20.720 |
- Đất cây xanh sử dụng công cộng | 20 | 5.920 | ||
- Đất giao thông cấp phân khu vực | 10 | 2.960 | ||
I.26 | 31.200 | - Đất thương mại - dịch vụ | 70 | 21.840 |
- Đất cây xanh sử dụng công cộng | 20 | 6.240 | ||
- Đất giao thông cấp phân khu vực | 10 | 3.120 | ||
I.27 | 16.200 | - Đất hành chính | 70 | 11.340 |
- Đất cây xanh sử dụng công cộng | 20 | 3.240 | ||
- Đất giao thông cấp phân khu vực | 10 | 1.620 | ||
I.28 | 25.200 | - Đất hành chính | 70 | 17.640 |
- Đất cây xanh sử dụng công cộng | 20 | 5.040 | ||
- Đất giao thông cấp phân khu vực | 10 | 2.520 | ||
I.29 | 17.900 | - Đất hành chính | 70 | 12.530 |
- Đất cây xanh sử dụng công cộng | 20 | 3.580 | ||
- Đất giao thông cấp phân khu vực | 10 | 1.790 |
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn, khu vực quy hoạch được xác định là khu dân cư đô thị với các cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ thuật đầy đủ, đảm bảo môi trường sống tốt cho người dân.
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian sống của đô thị hiện đại và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật độ xây dựng khống chế chung toàn khu không quá 30%. Hình thức kiến trúc mang tính thẩm mỹ cao, đa dạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị. Tầng cao xây dựng 1 - 30 tầng.
- Khoảng lùi công trình kiến trúc tính từ lộ giới theo quy định, sử dụng làm khoảng sân đằng trước tùy theo từng loại công trình.
- Trọng tâm là khu vực giao nhau giữa Quốc lộ 22 và Vành đai 3, bố trí mảng cây xanh tập trung, trồng hoa khu vực này.
- Khu vực giáo dục và các công trình công cộng: đối với các công trình như trường tiểu học, mầm non bố trí phân tán vào các nhóm ở nhằm đảm bảo bán kính phục vụ. Đối với trung học phổ thông phục vụ cho cấp khu vực sẽ bố trí tại đơn vị ở 2 trên tuyến đường 30 m (đường B5), trường trung học cơ sở sẽ bố trí tại đơn vị ở 1 trên tuyến đường 30 m (đường A5 ).
- Điểm nhấn là các công trình công cộng dọc Quốc lộ 22 và đường Vành đai 3
8. Thiết kế đô thị:
8.1. Nguyên tắc thiết kế đô thị:
- Khu vực quy hoạch nằm ở cửa ngõ phía Tây - B c của Thành phố Hồ Chí Minh, một địa bàn có vị trí quan trọng và thuận lợi cho sự phát triển, các tuyến giao thông chính đi qua như Quốc lộ 22, đường Vành đai 3 tạo cho khu vực có sự linh động, nối kết một cách thuận tiện với các khu vực trung tâm kế cận như huyện Củ Chi, tỉnh Tây Ninh, tình Bình Dương. Với điều kiện phát triển các không gian đặc trưng đô thị, nội dung thiết kế đô thị đề xuất được các giải pháp phù hợp với quá trình phát triển theo các nguyên t c thiết kế như sau:
+ Phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn đã được phê duyệt.
+ Đảm bảo các tiêu chuẩn quy phạm của Nhà nước về quy hoạch xây dựng đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng kĩ thuật, công trình kiến trúc, công trình dịch vụ đô thị, cây xanh,… nhằm tạo nên một tổng thể kiến trúc hài hòa và thẩm mỹ.
+ Căn cứ theo Thông tư số 06/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng về hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị làm cơ sở cho nội dung đề xuất thiết kế đô thị trong khu vực quy hoạch.
+ Đảm bảo các tiện ích cơ bản của đô thị, góp phần nâng cao đời sống của người dân trong khu vực.
+ Xác lập và tạo lập các đặc trưng đô thị, hình thành môi trường sống và sinh hoạt thân thiện với môi trường, có tính bền vững cao.
- Tổ chức kiến trúc trong thiết kế đô thị:
+ Những nguyên t c, ý tưởng quan trọng chủ yếu làm nền tảng cho việc
phát triển môi trường đô thị là việc phát triển đô thị cần phải được tiến hành theo phương cách mang lại lợi ích công cộng tối đa, sức khỏe, sự an toàn và phúc lợi cho cư dân đô thị cần phải được xem xét như là vấn đề tiên quyết. Một đô thị được tính toán cự li bán kính đi bộ đến các khu công cộng cộng, bến xe, metro. Ngoài ra, yếu tố ánh sáng, không khí và khu sân bãi ngoài trời cho công chúng là những mục tiêu nhất định.
+ Các đô thị tốt đều có những trung tâm dễ dàng nhận diện được ngay nhờ nét đặc trưng tiêu biểu là nhóm các kiểu kiến trúc cao nhất tập trung, tại các khu vực phát triển dày đặc và có hoạt động đô thị như các khu kinh doanh, các khu thương mại và các khu chung cư cao tầng,...
+ Khái niệm này là một trong số những nguyên t c thiết kế đô thị quan trọng nhất được xem xét trong quy hoạch tổng thể khu dân cư đô thị Tân Hiệp.
- Mật độ khu phát triển:
+ Khu đô thị mới được thiết kế nhằm tập trung mật độ phát triển cao dọc theo hành lang giao thông vận tải (Quốc lộ 22, Vành đai 3, các trục đường chính).
+ Tùy theo mức độ xây phủ mặt bằng xây dựng, tầng cao kiến trúc trên mặt bằng có thể là 5 tầng nếu được xây phủ từ 70 - 100% đất hay 10 tầng nếu được xây phủ từ 30 - 50% đất.
Mật độ khu phát triển dự kiến cho khu dân cư đô thị Tân Hiệp được bố trí từ mật độ cao đến mật độ thấp. Mật độ cao được tập trung dọc theo các trục đường thương mại tấp nập nhất. Mật độ thấp được bố trí tại vùng ven của đô thị. Khu phát triển ở vùng ven bờ sông có mật độ tương đối thấp hơn để bảo vệ môi trường thiên nhiên trong vùng.
- Xây phủ mặt bằng:
Khu dân cư đô thị Tân Hiệp sẽ là đô thị mang tính tập trung thu gọn, với những khu vực phát triển mật độ thấp. Việc phân bố khu phát triển theo quy hoạch và nhằm đạt hiệu quả trong việc sử dụng đất đai và các cơ sở hạ tầng đề xuất. Tỷ lệ xây phủ mặt bằng kết hợp với tỷ lệ diện tích mặt sàn xây dựng sẽ tác động tới bộ mặt cơ bản về độ cao của đô thị. Đô thị sẽ có đủ các mặt bằng không gian cây xanh cảnh quan tạo cho đô thị một môi trường thoải mái hấp dẫn và sinh động.
Các khu vực ven sông thường có mật độ xây dựng thấp như các khu biệt thự, công viên, khu tiện nghi công cộng và các trạm giao thông vận chuyển. Các kiến trúc trong khu vực này nên có tỷ lệ xây phủ mặt bằng nền thấp. Khu công viên, viện dưỡng lão sẽ có một tỷ lệ xây phủ mặt bằng bố trí theo kiểu tạo một môi trường công viên cây xanh. Các khu phát triển khác như khu công viên hồ cảnh quan có tỷ lệ xây phủ mặt bằng xây dựng thấp hơn các khu vực phố chính. Tạo cảnh quan cho khu phố này bằng các loại thực vật thiên nhiên thích nghi với khí hậu.
- Hợp khối kiến trúc:
Khu dọc tuyến Quốc lộ 22, Vành đai 3 và vòng xoay hoa thị là nơi cao và rộng nhất, những khu chức năng khác hoặc những vùng gần vòng xoay có thể thấp hơn. Những vùng gần các khu vực này có thể tạo ra hàng loạt mục đích sử dụng khác nhau như kinh doanh, thương mại, bán lẻ, nhà ở và những hình thức tương tự. Những khu vực có nhiều mục đích sử dụng như vậy không chỉ tạo cho đô thị có bộ mặt đặc thù mà còn phục vụ nhu cầu cuộc sống hàng ngày của dân cư đô thị. Các khu này cũng giúp hình thành những khu vực dễ nhận thấy trong đô thị dựa trên mục đích sử dụng.
Các mô thức phát triển đô thị tập trung được ưa chuộng hơn là những mô thức phát triển đô thị không có những trung tâm, hoạt động không tập trung nhưng lại rải rác ngẫu nhiên như vậy rất khó khăn và nặng nề để sinh sống và làm việc.
Để những vấn đề này được thực hiện, những khu phát triển xây dựng độc lập riêng lẻ phải được liên hệ lẫn nhau. Bằng cách làm như vậy, các kiểu kiến trúc xây dựng độc lập của đô thị tập hợp lại sẽ tạo nên hình ảnh đặc trưng của đô thị.
- Tỷ lệ diện tích mặt sàn, tầng cao kiến trúc:
+ Để đảm bảo các khu phát triển và các kiến trúc cao tầng được xây dựng và hình thành đúng theo hình mẫu cấu trúc mong muốn, cần phải lập quy hoạch toàn diện tính mặt bằng xây dựng và tầng cao kiến trúc. Cách quy hoạch toàn diện này được sử dụng để hướng dẫn việc xây dựng cho từng dự án phát triển riêng, đồng thời giúp biết được hình tượng của đô thị trước khi phân lô địa bàn tiến hành xây dựng phát triển.
Việc khống chế chiều cao tối đa và tối thiểu của kiến trúc sẽ được sử dụng để quản lý sự tập trung các khu phát triển độc lập riêng lẻ. Độ cao tối thiểu bảo đảm các khu vực tránh được sự phát triển chưa đúng mức. Trong khi độ cao tối đa sẽ ngăn ngừa sự phát triển quá mức ngoài sự kiểm soát, và sự phát triển chuyên tập trung cho các loại nhà cao tầng.
- Kiến trúc đặc trưng địa vật:
+ Các khu vực đặc biệt trong khu dân cư đô thị Tân Hiệp được thiết kế là nơi có vị thế thích hợp để bố trí các tầng kiến trúc đặc trưng địa vật. Đây là nơi dành cho các kiến trúc địa vật cao nhất hoặc các kiến trúc đặc trưng.
Các kiến trúc địa vật cao nhất được đặt tại những khu giao lộ quan trọng (Quốc lộ 22, đường Vành đai 3). Các cao ốc được bố trí trong những vị trí trung tâm của đô thị mới và sẽ dễ nhìn thấy từ những vị trí thuận tiện, cần phải được quan tâm để đảm bảo phát triển với chất lượng cao. Để thúc đẩy việc xây dựng, phát triển loại hình kiến trúc địa vật tại các địa điểm trên, điều cần thiết là phải áp dụng xây dựng phát triển theo tỷ lệ F.A.R bổ sung tại địa bàn chiến lược này cho các tầng cao kiến trúc.
Ngoài ra, những khu vực có vị thế nổi bật cũng được thiết kế bố trí các kiến trúc đặc trưng. Đây là địa điểm có tầm nhìn thuận lợi cho các kiến trúc cửa ngõ quan trọng hoặc các kiến trúc đặc biệt. Ví dụ như tại đường ven hồ, khu hỗn hợp hoặc cửa ngõ ra vào khu dân cư đô thị…, được quy hoạch bố trí các công trình công cộng đặc biệt với kiến trúc độc đáo.
8.2. Các chỉ tiêu khống chế về khoảng lùi:
Với mạng lưới giao thông đa dạng và tầng bậc (nút giao hoa thị giữa Vành đai 3 và Quốc lộ 22, cầu vượt trên cao ở đường số 1), khu vực quy hoạch tổ chức
không gian với các trục đường phù hợp với chức năng và đảm bảo an toàn khi lưu thông, hình thành đặc trưng cảnh quan và hình thái đô thị, các chỉ tiêu khống chế khoảng lùi cho từng tuyến đường như sau :
8.2.1. Quốc lộ 22:
Với chức năng quan trọng trong mạng lưới giao thông đô thị của Thành phố Hồ Chí Minh và là tuyến đường giao thông đối ngoại chính của khu vực quy hoạch, tuyến Quốc lộ 22 với dự kiến 8 làn xe có mật độ xe lưu thông lớn, tốc độ cao, kết nối khu vực đô thị trung tâm ra các đô thị vành đai như khu đô thị Tây B c, huyện Củ Chi. Để đảm bảo hướng nhìn và an toàn cho phương tiện lưu thông khoảng lùi dọc theo tuyến Quốc lộ 22, được quy định như sau:
a. Đối với công trình thương mại dịch vụ:
- Khoảng lùi được xác định tối thiểu 6m tính từ chỉ giới đường đỏ Quốc lộ 22. Đảm bảo lộ giới của tuyến Quốc lộ 22 là 120m và khu vực nút giao hoa thị với R = 250m.
- Với công trình thương mại dịch vụ cao từ 6 tầng trở lên, phần đế từ tầng 1 đến tầng 5 có khoảng lùi 6m và từ tầng 6 trở lên có khoảng lùi tối thiểu 10m để tạo trục đường trên cao có tầm nhìn và không gian đảm bảo.
b. Đối với công trình nhà ở chung cư xây dựng mới:
Khoảng lùi đối với công trình nhà ở chung cư xây dựng mới nằm dọc tuyến Quốc lộ 22 có khoảng lùi tối thiểu 6m đối với phần đế và 10m đối với phần tháp. Không gian bên trong phạm vi khoảng lùi được tận dụng cho đường nội bộ và mảng xanh cách ly 2 bên tuyến Quốc lộ 22.
8.2.2. Đường Vành đai 3:
- Với chức năng kết nối khu dân cư đô thị Tân Hiệp với các khu đô thị lân cận, đường Vành đai 3 đi qua khu vực quy hoạch tạo nên sự đa dạng về giao thông. Là tuyến đường giao thông đối ngoại quan trọng của khu vực quy hoạch, nên đường Vành đai 3 sẽ hình thành nên các luồng giao thông đi qua khu vực và tạo sự đa dạng về không gian (nút giao hoa thị với Quốc lộ 22, cầu vượt với đường số 1)
- Khoảng lùi dọc theo tuyến đường Vành đai 3 được quy định như sau:
a. Đối với công trình thương mại dịch vụ:
- Khoảng lùi được xác định tối thiểu 6m tính từ chỉ giới đường đỏ Vành đai 3. Đảm bảo lộ giới của tuyến Vành đai 3 là 74,5m và khu vực nút giao hoa thị với R=250m.
- Với công trình thương - mại dịch vụ cao từ 6 tầng trở lên, phần đế từ tầng 1 đến tầng 5 có khoảng lùi 6m và từ tầng 6 trở lên có khoảng lùi tối thiểu 10m để tạo trục đường trên cao có tầm nhìn và không gian đảm bảo.
b. Đối với công trình nhà ở chung cư xây dựng mới:
Khoảng lùi đối với công trình nhà ở chung cư xây dựng mới nằm dọc tuyến đường Vành đai 3 có khoảng lùi tối thiểu 6m đối với phần đế và 10m đối với phần tháp. Khuyến khích các công trình có khoảng lùi lớn, hình thành mảng xanh dọc 2 bên tuyến đường Vành đai 3.
8.2.3. Đường số 1:
- Với chức năng kết nối các đơn vị ở và các khu vực lân cận, là tuyến đường giao thông đối ngoại của khu vực , có nút giao thông khác cốt với đường Vành đai 3 (cầu vượt), đường số 1 có vị trí quan trọng trong hệ thống giao thông đối nội cũng như như đối ngoại của khu vực.
- Khoảng lùi dọc theo tuyến đường số 1 được quy định như sau:
Khoảng lùi đối với công trình nhà ở chung cư xây dựng mới nằm dọc tuyến đường số 1 có khoảng lùi tối thiểu 6m đối với phần đế và 10m đối với phần tháp. Đảm bảo lộ giới của tuyến đường là 25m phía đơn vị ở 1 và 45m phía đơn vị ở 2. Hình thành mảng xanh dọc 2 bên tuyến Số 1 cách ly giao thông và tiếng ồn.
8.2.4. Các tuyến đường giao thông khác:
- Các tuyến đường giao thông ngoài 3 tuyến đường đối ngoại chính là Quốc lộ 22, đường Vành đai 3, và đường số 1, khoảng lùi được quy định như sau:
Đối với các trung tâm thương mại - dịch vụ : khoảng lùi tối thiểu là 6m. Đối với chung cư cao tầng: khoảng lùi tối thiểu là 6m.
Đối với nhà ở thấp tầng, công trình văn hóa, thể dục thể thao, y tế, giáo dục: khoảng lùi tối thiểu là 4m.
- Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ chức các mảng xanh phù hợp với tầm nhìn của phương tiện lưu thông. Đối với chung cư và trung tâm thương mại, các công trình văn hóa, không gian này cần được thiết kế linh hoạt để phục vụ cho người đi bộ và gia tăng hoạt động của con người trong khu vực.
8.3. Thiết kế cảnh quan trong không gian đô thị:
8.3.1. Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị:
Khai thác tối đa các loại hình chức năng đô thị trong khu vực quy hoạch để tạo sự đa dạng trong tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị cũng như hình thành nên sự đặc trưng. Việc tổ chức các hình khối nhiều loại hình khác nhau tạo yếu tố linh hoạt về không gian, tầng cao, khoảng lùi, độ che phủ, màu sắc và hệ số sử dụng đất.
8.3.2. Tổ chức các trục cảnh quan đô thị:
- Hình thành các trục cảnh quan đặc trưng, sôi nổi, tạo sự đặc sắc cho khu vực quy hoạch:
+ Trục cảnh quan đường A17 lộ giới 40m với trung tâm là khu hỗn hợp của khu đô thị .
+ Trục cảnh quan đường A1 ven kênh Xáng, lộ giới 20m.
+ Phát triển hệ thống giao thông đối nội và các trục cảnh quan một cách liên tục.
- Các công trình trên các trục cảnh quan chính được quy định như sau:
+ Các mặt tiền công trình có khối nhô ra nhỏ hơn 2m, hình thức nhẹ nhàng, không cầu kỳ, phức tạp, hài hòa với cảnh quan khu vực.
+ Khoảng lùi công trình đảm bảo các chỉ tiêu đã nêu ở phần trên.
+ Chiều cao mặt đứng công trình phù hợp với tầm nhìn con người.
+ Cây xanh đường phố có đỉnh sinh trường không quá 20m.
8.3.3. Thiết kế đô thị các công trình điểm nhấn:
- Thiết lập hệ thống các công trình điểm nhấn là giải pháp để thu hút sự chú ý, khẳng định vị thế của khu vực. Các công trình biểu tượng và điểm nhấn là công trình tượng đài, công trình cao tầng, công trình văn hóa (cung văn hóa - bảo tàng),… các công trình có giá trị cảnh quan đặc biệt, đặt tại vị trí chiến lược để có sự tập trung về tầm nhìn hoặc từ nhiều phía, như khu vực hồ cảnh quan, quảng trường, các không gian mở lớn…
- Tổ chức các công trình điểm nhấn tại các vị trí như: nút giao hoa thị giữa đường Vành đai 3 và Quốc lộ 22; đặt các biểu tượng, tượng đài tại các mảng xanh ở các nút giao thông đối nội, trục cảnh quan khu vực là cần thiết. Các công trình điểm nhấn phải có giá trị cao về mặt thẩm mỹ, kiến trúc và văn hóa.
8.3.4. Thiết kế các công trình biểu tượng:
- Hình thành biểu tượng cửa ngõ của khu vực quy hoạch bởi hình tượng tháp quan sát, vừa có chức năng hình ảnh đô thị, bên cạnh đó chức năng chính là hệ thống đèn chiếu sáng nút giao thông. Và trên thân của biểu tượng được trang trí đèn nhằm tạo sự đặc trưng thu hút cho các phương tiện lưu thông trên tuyến Quốc lộ 22, đường Vành đai 3 từ xa.
- Thiết kế công trình như cổng chào với kiến trúc hiện đại, kết hợp với bản sắc địa phương tại lối vào trục cảnh quan đường A17, tạo điểm nhấn, thu hút sự chú ý, sinh động cho đô thị.
8.3.5. Tổ chức mảng xanh đô thị:
- Khai thác các không gian rỗng cho mảng xanh, đường dạo tạo nên tính bền vững và môi trường thân thiện là một trong những tiêu chí để hình thành nên bản sắc đô thị. Với cây xanh mật độ cao, cùng với trung tâm của khu vực quy hoạch được bố trí công viên, hồ cảnh quan kết hợp với các công trình văn hóa lân cận càng làm cho khu vực có thêm nhiều điểm thu hút. Các công trình kiến trúc khai thác phần mái cho các mảng cỏ và cây bụi, tạo ra môi trường thiên nhiên bên trong công trình, vừa đảm bảo chức năng riêng của từng công trình, vừa đem lại hiệu quả về môi trường.
- Khai thác cảnh quan ven kênh Xáng, các hồ cảnh quan hình thành công viên ven kênh, đường dạo,… tạo mảng xanh lớn mang đến bản sắc đô thị, gần gũi thiên nhiên, hài hòa với cảnh quan khu vực.
8.3.6. Thiết kế đô thị trong hình thái kiến trúc chủ đạo:
a. Công trình thương mại - dịch vụ:
Công trình thương mại - dịch vụ là khu vực tập trung con người đông đúc, và cũng là điểm thu hút dân cư bên ngoài, do vậy việc xây dựng các công trình phải có tính thẩm mỹ cao, vừa đặc trưng, vừa hiện đại để thu hút hoạt động kinh doanh, tạo hình ảnh đô thị đặc trưng.
+ Khoảng lùi tối thiểu: 6 m.
+ Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc hiện đại, hình khối đơn giản, nhẹ nhàng tạo sự chuyển tiếp trong không gian chung của đô thị cũng như khu vực lân cận.
+ Tầng cao công trình: tầng cao tối đa từ 5 - 30 tầng, chiều cao từ 3,2m - 4,2 m.
+ Màu sắc công trình: với gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng, cần tạo sự hài hòa và phù hợp với cảnh quan khu vực xung quanh.
+ Vật liệu xây dựng: sử dụng vật liệu hiện đại, mức độ tiêu hao năng lượng thấp.
b. Công trình nhà ở chung cư:
Nhà ở chung cư đáp ứng nhu cầu chính cho dân cư khu vực quy hoạch, do vậy việc lựa chọn hình thức kiến trúc phải tạo sự thoải mái cho con người, không quá cầu kỳ, nhưng vẫn phải đảm bảo tiện nghi vốn có.
+ Khoảng lùi tối thiểu: 6 m.
+ Hình thức kiến trúc: hình thức kiến trúc Á Đông, mang bản sắc khu vực, vừa có nét đặc trưng, vừa có nét hiện đại, hài hòa với không gian chung của đô thị cũng như khu vực lân cận.
+ Tầng cao công trình: tầng cao tối đa từ 4 - 20 tầng, chiều cao từ 3,2m - 4,2 m.
+ Màu sắc công trình: với gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng, tạo sự hài hòa và phù hợp với cảnh quan khu vực xung quanh.
+ Vật liệu xây dựng: sử dụng vật liệu hiện đại, mức độ tiêu hao năng lượng thấp, phù hợp với cảnh quan khu vực.
c. Công trình hành chính, văn hóa, giáo dục, thể dục thể thao:
+ Khoảng lùi tối thiểu là 4 m.
+ Hình thức kiến trúc : loại hình kiến trúc đặc trưng, mang bản sắc đô thị, tạo sự khác biệt nhưng vẫn hài hòa trong quần thể kiến trúc chung của toàn đô thị.
+ Tầng cao công trình : tầng cao tối đa từ 4 tầng, chiều cao từ 3,2m - 4,2 m.
+ Màu sắc công trình : với màu sắc nhẹ nhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng chính của công trình, hài hòa với cảnh quan khu vực quy hoạch.
+ Vật liệu xây dựng : các vật liệu thân thiện với môi trường, mang bản sắc địa phương.
8.4. Thiết kế tiện ích đô thị:
8.4.1. Nguyên tắc thiết kế chung:
- Vỉa hè, thảm thực vật, đồ trang trí, ánh sáng và các vật liệu được đan cài với bản sắc độc đáo về văn hóa và lịch sử của Thành phố. Các đối tượng thành phần được đề xuất cũng theo một tiêu chuẩn cụ thể nhằm tạo nên sự cân bằng, hài hòa của toàn bộ đường phố.
- Không gian mở đô thị cộng đồng.
- Xây dựng một đô thị phục vụ cho mọi thành viên trong cộng đồng. Việc thiết kế cần quan tâm đáp ứng được nhu cầu cụ thể của từng thành viên bao gồm cả những yêu cầu đặc biệt dành cho người khuyết tật, người mù, người đi xe lăn. Phương án thiết kế cần thực hiện theo các giải pháp sau:
a. Chỉ tiêu không gian đô thị:
- Vỉa hè nên có chiều rộng tối thiểu là 3m, chiều cao thoáng đến 2,2m. Vỉa hè dốc dọc không quá 6% và dốc ngang không quá 1,5%. Độ cao mặt hè so với mặt đường không quá 12cm, có đường dành riêng cho người khuyết tật, người mù, người đi xe lăn. Với loại gạch lát có gờ màu vàng.
- Tại các vị trí qua đường cần sử dụng loại bó vỉa vát cạnh. Gạch lát tại vị trí này nên có màu tương phản, không trơn trượt, được lát đồng đều thành một dải như một vị trí đánh dấu trên vỉa hè, có độ dốc vừa phải dành cho xe lăn.
- Vị trí các điểm qua đường cần nghiên cứu để tránh ảnh hưởng đến giao thông.
- Cây xanh vỉa hè cũng cần phải bố trí hợp lý.
- Bậc thang phải có bề ngang tối thiểu 2m, số bậc từ 3 đến 12 bậc. Bề rộng bậc tối thiểu 35cm và chiều cao bậc tối đa 15cm, kế bên phải có ram dốc dành cho xe lăn.
- Độ dốc tối đa của ram dốc là 8%, rộng tối đa là 2m và dài tối đa là 10m.
- Cả bậc thang và ram dốc phải được bao quanh bởi tay vịn.
b. Tiêu chí trang trí không gian mở đô thị:
- Vật trang trí không được cản trở giao thông trên vỉa hè hoặc làm khuất tầm nhìn.
- Các tiện ích phải được đặt phù hợp sao cho người khuyết tật cũng có thể tiếp cận và sử dụng dễ dàng.
- Ghế ngồi có chiều cao từ 40 - 50cm.
- Thùng chứa rác đặt hợp lý.
- Điểm chờ xe bus phải có mái che và không được khuất tầm nhìn, kiến trúc đơn giản.
- Đèn giao thông (có tín hiệu, âm thanh) các biển báo phải đặt nơi dễ nhìn.
8.4.2. Lát vỉa hè, nền đường:
- Cần hướng tới mô hình quy hoạch đường phố thân thiện với người đi bộ. Là một phần của thiết kế cảnh quan, mẫu mã vỉa hè được thiết kế thích hợp với kiến trúc và cảnh quan đô thị.
- Các mẫu mã được sử dụng hiện nay là mẫu vỉa hè các công trình chính trong Thành phố. Những mẫu mã vỉa hè này được chọn để phản ánh kiến trúc của các công trình này và phù hợp với cảnh quan đô thị xung quanh. Các nguyên t c thiết kế xác định như sau:
+ Tạo những không gian công cộng an toàn, thoải mái và mang tính thẩm mỹ cao cho mọi người vào ban ngày và kể cả ban đêm.
+ Đảm bảo tính thông suốt và định hướng giữa các không gian, đảm bảo tính kết nối và liên tục của không gian công cộng với các không gian công cộng khác.
+ Hình thức thiết kế đơn giản và phù hợp với môi trường xung quanh.
+ Đảm bảo độ bền vật liệu cao và khả năng bảo trì sửa chữa dễ dàng. Tạo ra môi trường sinh thái mới làm đối trọng với các vấn đề sinh thái đô thị vĩ mô.
+ Sử dụng vật liệu vỉa hè chống mốc, trượt.
+ Sử dụng vật liệu địa phương để giảm chi phí và năng lượng trong sinh hoạt, sản xuất.
+ Sử dụng các bề mặt cho phép thấm nước.
+ Sử dụng bề mặt có màu sắc sáng để giảm hiệu ứng đảo nhiệt.
+ Sử dụng hình mẫu thiết kế gần gũi với bản sắc văn hóa Việt Nam.
8.4.3. Chiếu sáng đô thị:
Chiếu sáng đô thị là một trong những nhân tố quan trọng giúp nâng cao giá trị đặc trưng khu vực về đêm, làm nổi bật các điểm nhấn và công trình kiến trúc, các cảnh quan riêng biệt. Do vậy, trong quá trình xây dựng đô thị theo quy hoạch cần phải quan tâm đến yếu tố này một cách sâu sắc theo các nguyên t c sau:
+ Đảm bảo không gian chiếu sáng thoải mái, đồng nhất, màu sắc hài hòa. Hình thành nên một bản sắc đô thị vào buổi tối, khuyến khích hoạt động giao lưu và tạo bản sắc cho không gian như công viên trung tâm, hồ cảnh quan, khu trung tâm thương mại - dịch vụ.
+ Phù hợp với ngôn ngữ không gian kiến trúc công trình xung quanh.
+ Tiết kiệm năng lượng, hiệu qua, chi phí bảo trì thấp.
Tầm nhìn dài hạn : 30 - 50 năm.
9. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Về quy hoạch mạng lưới giao thông: phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc môn và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối ngoại:
+ Tuyến Quốc lộ 22 : Lộ giới 120 m.
+ Tuyến Vành đai 3 : Lộ giới 74,5 m.
- Về giao thông đối nội:
STT | Tên đường | Từ… | Đến… | Lộ giới (mét) | Chiều rộng (mét) | ||
Vỉa hè trái | Mặt đường | Vỉa hè phải | |||||
A | Đường đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 22 | Đường B11 | Cầu An Hạ | 120 | 6,0 | 8+(22)+23+(2)+23+(22)+8 | 6,0 |
2 | Đường Vành đai 3 | Quốc lộ 22 | Kênh An Hạ | 74,5 | 7,0 | 8+(2)+18,75 +(3)+18,75+(2)+8 | 7,0 |
3 | Đường số 1 | Kênh An Hạ | Đường A12 | 25 | 5,5 | 7,0 x 2 | 5,5 |
4 | Đường số 1 | Đường A12 | Đường B11 | 45 | 5,5 | 8,0+18+8,0 | 5,5 |
5 | Đường A1 | Quốc lộ 22 | Vành đai 3 | 20 | 3 | 7,0 x 2 | 3 |
6 | Đường B11 | Quốc lộ 22 | Đường số 1 | 25 | 5,5 | 7,0 x 2 | 5,5 |
B | Đường chính khu vực |
|
|
|
|
|
|
1 | Đường A4 | Quốc lộ 22 | Đường A19 | 30 | 7,0 | 8,0 x 2 | 7,0 |
2 | Đường A10 | Đường A1 | Đường A21 | 30 | 7,0 | 8,0 x 2 | 7,0 |
3 | Đường A17 | Đường A5 | Đường A8 | 40 | 8,0 | 10,5+3+10,5 | 8,0 |
4 | Đường B2 | Đường B3 | Đường B11 | 30 | 7,0 | 8,0 x 2 | 7,0 |
5 | Đường B5 | Quốc lộ 22 | Đường B3 | 30 | 7,0 | 8,0 x 2 | 7,0 |
C | Đường khu vực |
|
|
|
|
|
|
1 | Đường A5 | Đường A4 | Đường A10 | 25 | 5,5 | 7,0 x 2 | 5,5 |
2 | Đường A5 | Đường A10 | Đường A21 | 30 | 7,0 | 8,0 x 2 | 7,0 |
3 | Đường A21 | Đường A1 | Đường A13 | 25 | 5,5 | 7,0 x 2 | 5,5 |
4 | Đường A22 | Đường A1 | Đường A13 | 25 | 5,5 | 7,0 x 2 | 5,5 |
5 | Đường B3 | Đường B11 | Đường B2 | 20,5 | 1 | 7,0 x 2 | 5,5 |
6 | Đường B3 | Đường B2 | Đường B11 | 25 | 5,5 | 7,0 x 2 | 5,5 |
D | Đường phân khu vực |
|
|
|
|
|
|
1 | Đường A2 | Đường A1 | Đường A4 | 25 | 5,5 | 7,0 x 2 | 5,5 |
2 | Đường A3 | Đường A2 | Đường A14 | 25 | 5,5 | 7,0 x 2 | 5,5 |
3 | Đường A6 | Quốc lộ 22 | Đường A10 | 25 | 5,5 | 7,0 x 2 | 5,5 |
4 | Đường A7 | Đường A15 | Đường A19 | 25 | 5,5 | 7,0 x 2 | 5,5 |
5 | Đường A8 | Quốc lộ 22 | Quốc lộ 22 | 25 | 5,5 | 7,0 x 2 | 5,5 |
6 | Đường A9 | Đường A5 | Đường A5 | 25 | 5,5 | 7,0 x 2 | 5,5 |
7 | Đường A11 | Đường A22 | Đường A1 | 25 | 5,5 | 7,0 x 2 | 5,5 |
8 | Đường A12 | Đường A22 | Đường A1 | 25 | 5,5 | 7,0 x 2 | 5,5 |
9 | Đường A13 | Đường A15 | Đường A1 | 25 | 5,5 | 7,0 x 2 | 5,5 |
10 | Đường A14 | Đường A1 | Đường A10 | 12 | 2,5 | 3,5 x 2 | 2,5 |
11 | Đường A15 | Đường A1 | Đường A10 | 12 | 2,5 | 3,5 x 2 | 2,5 |
12 | Đường A15 | Đường A10 | Đường A13 | 10,5 | 1,0 | 3,5 x 2 | 2,5 |
13 | Đường A16 | Đường A1 | Đường A5 | 25 | 5,5 | 7,0 x 2 | 5,5 |
14 | Đường A18 | Đường A1 | Đường A5 | 25 | 5,5 | 7,0 x 2 | 5,5 |
15 | Đường A19 | Đường A1 | Đường A13 | 25 | 5,5 | 7,0 x 2 | 5,5 |
16 | Đường A20 | Đường A1 | Đường A13 | 25 | 5,5 | 7,0 x 2 | 5,5 |
17 | Đường A23 | Đường A1 | Đường A13 | 25 | 5,5 | 7,0 x 2 | 5,5 |
18 | Đường A24 | Đường A1 | Đường A13 | 25 | 5,5 | 7,0 x 2 | 5,5 |
19 | Đường B1 | Đường B2 | Đường B11 | 25 | 5,5 | 7,0 x 2 | 5,5 |
20 | Đường B4 | Đường B5 | Đường B11 | 25 | 5,5 | 7,0 x 2 | 5,5 |
21 | Đường B6 | Đường B3 | Đường B11 | 12 | 2,5 | 3,5 x 2 | 2,5 |
22 | Đường B7 | Đường B3 | Đường B11 | 12 | 2,5 | 3,5 x 2 | 2,5 |
23 | Đường B8 | Đường B2 | Đường B3 | 25 | 5,5 | 7,0 x 2 | 5,5 |
24 | Đường B9 | Quốc lộ 22 | Đường B2 | 25 | 5,5 | 7,0 x 2 | 5,5 |
25 | Đường B10 | Đường B3 | Đường B6 | 25 | 5,5 | 7,0 x 2 | 5,5 |
Ghi chú:
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
- Bán kính cong tại các giao lộ và chỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
* Một số các tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu:
Tốc độ thiết kế trong khu dân cư : 30 - 40km/h
+ Bán kính cong bó vỉa : theo QCXDVN 01:2008
Tầm nhìn góc phố : ³ 20m
Kết cấu áo đường: bê tông nhựa nóng.
- Quản lý lộ giới tại giao lộ.
- Trong phạm vi tam giác nhìn cần chấp hành các điều sau:
+ Không được xây dựng hoặc đặt bất cứ vật gì.
+ Không được trồng cây bóng mát. Không trồng cây bụi cao hơn 1m.
+ Không đậu xe ô tô trong khu vực này.
- Về nút giao thông chính: Trong khu vực quy hoạch có 3 nút giao thông chính:
Nút giao giữa Quốc lộ 22 và đường Vành đai 3: Theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn, dự kiến đây là nút giao thông khác mức (cốt), tổng diện tích chiếm đất khoảng 19,82 ha, trong đó phần thuộc ranh quy hoạch khoảng 9,91 ha.
Nút giao cầu An Hạ : Đây là nút giao thông khác mức (cốt). Đường A1 sẽ tổ chức đường chui dưới cầu An Hạ.
+ Nút giao giữa đường Vành đai 3 và đường số 1: Đây là nút giao khác mức (cốt). Đường số 1 sẽ tổ chức cầu vượt qua đường Vành đai 3.
10. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
10.1. Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
Khu quy hoạch là khu dân cư đô thị xây dựng mới nên việc phát triển dự kiến ưu tiên các hạng mục sau:
- Xây dựng mới trường tiểu học.
- Xây dựng mới trường mầm non.
- Xây dựng mới trường trung học cơ sở.
- Xây dựng mới trường trung học phổ thông.
- Xây dựng mới công viên cây xanh.
- Huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng mới các khu nhà ở.
- Xây dựng mới toàn bộ các tuyến đường giao thông nội bộ.
- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.
- Khu dân cư mới trước mắt cần ưu tiên xây dựng các khu tái định cư cho người dân bị giải tỏa.
* Lưu ý: Khi triển khai các dự án phát triển các tuyến đường giao thông theo quy hoạch được phê duyệt, tùy theo điều kiện cụ thể, để tạo nguồn lực thực hiện, cần khai thác hiệu quả quỹ đất 2 bên đường, tổ chức thu hồi, đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật.
10.2. Các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ- CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và các đơn vị có liên quan
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng, tính toán chỉ tiêu kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư đô thị Tân Hiệp, xã Tân Hiệp, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn phải lưu ý kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ; ưu tiên bố trí quỹ đất để đầu tư xây dựng công trình giáo dục, trạm y tế trong quỹ đất công trình dịch vụ đô thị thuộc các khu đất sử dụng hỗn hợp để nâng cao chất lượng sống của người dân trong phạm vi đồ án.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần phối hợp Sở Quy hoạch
- Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND số ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập Quy định quản lý theo đồ án để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt (theo Chỉ thị số 24/2012/CT -UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố).
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ quy hoạch được nêu tại
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng công trình huyện Hóc Môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân Hiệp, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 4654/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quyết định 4939/QĐ-UBND phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3 - phía Nam phường An Phú Đông, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 2Quyết định 4655/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quyết định 5055/QĐ-UBND phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm phường Thạnh Xuân, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 3Quyết định 4659/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi B, phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật)
- 4Quyết định 5074/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư đô thị Tân Thới Nhì, xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
- 5Quyết định 7383/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 1 - phía Bắc phường An Phú Đông, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật),
- 6Quyết định 7426/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phước Thạnh (khu 4), xã Phước Thạnh, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật),
- 7Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2015 về tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hà Nội và lập kế hoạch sử dụng đất năm 2016 cấp huyện
- 8Quyết định 4761/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 8Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 3680/QĐ-UBND năm 2010 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 16Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 17Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh
- 18Quyết định 4654/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quyết định 4939/QĐ-UBND phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3 - phía Nam phường An Phú Đông, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 19Quyết định 4655/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quyết định 5055/QĐ-UBND phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm phường Thạnh Xuân, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 20Quyết định 4659/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi B, phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật)
- 21Quyết định 5074/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư đô thị Tân Thới Nhì, xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
- 22Quyết định 7383/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 1 - phía Bắc phường An Phú Đông, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật),
- 23Quyết định 7426/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phước Thạnh (khu 4), xã Phước Thạnh, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật),
- 24Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2015 về tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hà Nội và lập kế hoạch sử dụng đất năm 2016 cấp huyện
- 25Quyết định 4761/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
Quyết định 5075/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư đô thị Tân Hiệp, xã Tân Hiệp, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- Số hiệu: 5075/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/10/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực