- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 3771/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4651/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 3771/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2020/TTr-SGTVT ngày 30/11/2015 về việc phê duyệt danh sách vị trí các điểm đón, trả khách đối với các tuyến vận tải hành khách cố định trên địa bàn tỉnh Quảng Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt vị trí các điểm đón, trả khách tuyến vận tải hành khách cố định trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (gồm 157 vị trí, có danh sách kèm theo).
Điều 2. Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm tổ chức xây dựng các điểm đón, trả khách được phê duyệt tại Điều 1 nêu trên theo quy định. Trong quá trình thực hiện, trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung vị trí các điểm đón, trả khách cho phù hợp với thực tế, UBND tỉnh ủy quyền Giám đốc Sở Giao thông vận tải phê duyệt để thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM ĐÓN, TRẢ KHÁCH TRÊN CÁC TUYẾN QUỐC LỘ THEO TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 4651 /QĐ-UBND ngày 09 /12/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT | Tên điểm đón, trả khách | Vị trí theo lý trình | Địa danh | |||
Bên phải tuyến | Bên trái tuyến | |||||
I | Quốc lộ 14B (Đoạn Km32+450-km74) |
|
|
|
|
|
1 | 1P |
|
| Km32 + | 350 | Trước ngã ba Đại Hiệp |
| 1T | Km32 + | 450 |
|
| Sau gã ba Đại Hiệp |
2 | 2P | Km36 + | 650 |
|
| Trước ngã ba giao với ĐH2.ĐL (đi Hòa Đông) |
| 2T |
|
| Km36 + | 750 | Sau ngã ba giao với ĐH2.ĐL (đi Hòa Đông) |
3 | 3P | Km44 + | 0 |
|
| Trước ngã ba đi Cụm công nghiệp Đại Quang |
| 3T |
|
| Km44 + | 100 | Sau ngã ba đi Cụm công nghiệp Đại Quang |
4 | 4P | Km49 + | 200 |
|
| Trước ngã ba đi ĐT.609 |
| 4T |
|
| Km49 + | 300 | Sau ngã ba đi ĐT.609 |
5 | 5P | Km54 + | 250 |
|
| Gần UBND xã Đại Hồng (trước đường vào UBND xã) |
| 5T |
|
| Km54 + | 300 | Gần UBND xã Đại Hồng (trước đường vào UBND xã) |
6 | 6P | Km67 + | 170 |
|
| Trước ngã ba đi Nhà máy xi măng Xuân Thành (cách nút 30m) |
| 6T |
|
| Km67 + | 230 | Sau ngã ba đi Nhà máy xi măng Xuân Thành (cách nút 30m) |
II | Quốc lộ 14D (Đoạn Km 0+00 - Km74+376) |
|
|
|
|
|
1 | 1P | Km0 + | 350 |
|
| Gần UBND huyện Nam Giang |
| 1T |
|
| Km0 + | 400 | Gần UBND huyện Nam Giang |
2 | 2P | Km8 + | 800 |
|
| UBND xã TaBHing |
| 2T |
|
| Km8 + | 850 | Gần UBND xã TaBHing |
3 | 3P | Km16 + | 500 |
|
| Gần UBND xã Ta Pơơ |
| 3T |
|
| Km16 + | 600 | Gần UBND xã Ta Pơơ |
4 | 4P | Km37 + | 100 |
|
| Khu TĐC Bố zí Chà Val |
| 4T |
|
| Km37 + | 150 | Khu TĐC Bố zí Chà Val |
5 | 5P | Km48 + | 100 |
|
| Chợ Chà Val |
| 5T |
|
| Km48 + | 150 | Chợ Chà Val |
6 | 6P | Km58 + | 0 |
|
| Trước ngã ba đi thôn Công Tờ Rơn, Đắc Pênh |
| 6T |
|
| Km58 + | 100 | Sau ngã ba đi thôn Công Tờ Rơn, Đắc Pênh |
7 | 7P | Km65 + | 0 |
|
| Trước ngã ba đi xã La ÊÊ |
| 7T |
|
| Km65 + | 100 | Sau Ngã ba đi xã La ÊÊ |
8 | 8P | Km73 + | 200 |
|
| Chợ Biên Giới huyện Nam Giang |
III | Quốc lộ 14E (Đoạn Km0+00 - Km89+432) |
|
|
|
|
|
1 | 1P | Km0 + | 600 |
|
| Trước ngã ba giao ĐT.613 |
| 1T |
|
| Km0 + | 680 | Sau ngã ba giao ĐT.613 |
2 | 2P | Km4 + | 700 |
|
| Gần Chợ Được |
| 2T |
|
| Km4 + | 750 | Gần Chợ Được |
|
| Km10 + | 950 |
|
| Ngã ba Cây Cốc (Bến xe Quy Hoạch, đã bố trí trên QL.1) |
3 | 3P | Km14 + | 50 |
|
| Trước ngã ba Bình Quý - Tiên Sơn |
| 3T |
|
| Km14 + | 150 | Sau ngã ba Bình Quý - Tiên Sơn |
4 | 4P | Km20 + | 200 |
|
| Trước ngã ba xã Bình Định Bắc đi Bình Định Nam |
| 4T |
|
| Km20 + | 300 | Sau ngã ba xã Bình Định Bắc đi Bình Định Nam |
5 | 5P | Km24 + | 800 |
|
| Gần UBND xã Bình Trị |
| 5T |
|
| Km25 + | 0 | Gần UBND xã Bình Trị |
6 | 6P | Km29 + | 200 |
|
| Gần UBND xã Bình Lãnh |
| 6T |
|
| Km29 + | 400 | Gần UBND xã Bình Lãnh |
7 | 7P | Km32 + | 780 |
|
| Gần Chợ Việt An (Trước ngã ba giao tuyến ĐT.614) |
| 7T |
|
| Km32 + | 900 | Gần Chợ Việt An (Sau ngã ba giao tuyến ĐT.614) |
8 | 8P | Km35 + | 670 |
|
| Trước gần Ngã ba Phú Bình (giao với tuyến ĐT.611B) |
| 8T |
|
| Km35 + | 830 | Sau ngã ba Phú Bình (giao với tuyến ĐT.611B) |
|
|
|
|
|
| Bến xe Hiệp Đức (Nằm trên đường nội thị, QL14E cũ) |
9 | 9P | Km45 + | 450 |
|
| Trước ngã tư rẽ vào bến xe 50m |
| 9T |
|
| Km45 + | 550 | Sau ngã tư rẽ vào bến xe 50m |
10 | 10P | Km48 + | 750 |
|
| Trước ngã ba đường Quế Lưu - Phước Gia (TĐ Sông Tranh 3) |
| 10T |
|
| Km48 + | 850 | Sau ngã ba đường Quế Lưu - Phước Gia (TĐ Sông Tranh 3) |
11 | 11P | Km54 + | 750 |
|
| Trước ngã ba 50m |
| 11T |
|
| Km54 + | 850 | Sau ngã ba 50m |
12 | 12P | Km65 + | 150 |
|
| Trước Trường TH Bà Xá 50m |
| 12T |
|
| Km65 + | 250 | Sau Trường TH Bà Xá 50m |
13 | 13P | Km74 + | 200 |
|
| Trước đường vào khu TĐC Dăkmi 4 khoảng 70m |
| 13T |
|
| Km74 + | 340 | Sau đường vào khu TĐC Dăkmi 4 khoảng 70m |
14 | 14P | Km89 + | 360 |
|
| Ngã ba Làng Hồi (Giao với đường HCM) đã bố trí trên HCM |
IV | Quốc lộ 40B (Đoạn Km8+510-Km103+100) |
|
|
|
|
|
|
| Km8 + | 510 |
|
| Ngã tư giao với QL1 (đã bố trí trên tuyến QL1) |
1 | 1P | Km11 + | 650 |
|
| Trước ngã ba Trường Xuân |
| 1T |
|
| Km11 + | 800 | Sau ngã ba Trường Xuân khoảng 100m |
2 | 2P | Km18 + | 0 |
|
| Trước trường THCS Nguyễn Văn Trỗi |
| 2T |
|
| Km18 + | 100 | Sau trường THCS Nguyễn Văn Trỗi |
3 | 3P | Km22 + | 350 |
|
| Sau ngã ba đường ĐH1.TP Tiên Phước (đi Tiên Kỳ ) khoảng 100m |
| 3T |
|
| Km22 + | 400 | Sau ngã ba đường ĐH1.TP Tiên Phước (đi Tiên Kỳ ) khoảng 150m |
|
| Km34 + | 0 |
|
| Bến xe Tiên Phước |
4 | 4P | Km39 + | 842 |
|
| Bãi đỗ xe trước Nhà lưu niệm cụ Huỳnh Thúc Kháng |
| 4T |
|
| Km39 + | 950 | Gần Nhà lưu niệm cụ Huỳnh Thúc Kháng khoảng 70m |
5 | 5P | Km44 + | 550 |
|
| Trước ngã ba Tiên Hiệp đi Tiên Lãnh |
| 5T |
|
| Km44 + | 650 | Sau ngã ba Tiên Hiệp đi Tiên Lãnh |
6 | 6P | Km52 + | 50 |
|
| Trước ngã ba đường đi Trà Dương - Trà Đông - Trà kot khoảng 50m |
| 6T |
|
| Km52 + | 150 | Sau ngã ba đường đi Trà Dương - Trà Đông - Trà kot khoảng 50m |
|
| Km55 + | 900 |
|
| Bến xe TT Bắc Trà My |
7 | 7P | Km59 + | 250 |
|
| Trước ngã ba đường tránh (Hùng Vương - Chu Huy Mân - Nguyễn Thị Minh Khai) |
| 7T |
|
| Km59 + | 350 | Sau ngã ba đường tránh (Hùng Vương - Chu Huy Mân - Nguyễn Thị Minh Khai) |
8 | 8P | Km65 + | 220 |
|
| Sau ngã ba Trà Đốc khoảng 50m |
| 8T |
|
| Km65 + | 270 | Sau ngã ba Trà Đốc khoảng 150m |
|
| Km103 + | 100 |
|
| Bến xe TT Nam Trà My |
V | Quốc lộ 24C (Hiện không có tuyến hành khách cố định) |
|
|
|
|
|
VI | Quốc lộ 14G (Đoạn Km0+00 - Km64+100) |
|
|
|
|
|
1 | 1P | Km28 + | 850 |
|
| Gần chợ Trung Mang, trước ngã ba Sông Vàng |
| 1T |
|
| Km28 + | 950 | Gần chợ Trung Mang, sau ngã ba Sông Vàng |
2 | 2P | Km32 + | 45 |
|
| Gần UBND xã A Ting |
| 2T |
|
| Km32 + | 145 | Gần UBND xã A Ting |
3 | 3P | Km40 + | 800 |
|
| Trước ngã ba đi xã A Rách |
| 3T |
|
| Km40 + | 900 | Sau ngã ba đi xã A Rách |
4 | 4P | Km46 + | 50 |
|
| Trước ngã ba đi Thủy điện Sông Kôn |
| 4T |
|
| Km46 + | 150 | Sau ngã ba đi Thủy điện Sông Kôn |
5 | 5P | Km55 + | 600 |
|
| Trước ngã ba đi Pơ Nai 2 |
| 5T |
|
| Km55 + | 700 | Sau Ngã ba đi Pơ Nai 2 |
6 | 6P | Km61 + | 0 |
|
| Làng nghề dệt thổ cẩm Đhờ Rôồng, xã Tà Lu |
| 6T |
|
| Km61 + | 100 | Làng nghề dệt thổ cẩm Đhờ Rôồng, xã Tà Lu |
7 | 7P | Km63 + | 720 |
|
| Cách ngã ba giao với đường HCM khoảng 380m |
VII | Đường Hồ Chí Minh (Đoạn qua địa phận tỉnh Quảng Nam) |
|
|
|
|
|
1 | 1P | Km423 + | 70 |
|
| Trước ngã ba giao với đường ĐT.606 (Azich - Lăng - Axan) khoảng 30m |
| 1T |
|
| Km423 + | 130 | Sau ngã ba giao với đường ĐT.606 (Azich - Lăng - Axan) khoảng 30m |
2 | 2P | Km428 + | 800 |
|
| Trước ngã ba giao với đường vào TT xã A Vương |
| 2T |
|
| Km428 + | 900 | Sau ngã ba giao với đường vào TT xã A Vương |
3 | 3P | Km438 + | 350 |
|
| Trước ngã ba giao với đường Đi KCD A Tép |
| 3T |
|
| Km438 + | 450 | Sau ngã ba giao với đường Đi KCD A Tép |
4 | 4P | Km446 + | 150 |
|
| Trước ngã ba giao với đường QL.14G |
| 4T |
|
| Km446 + | 250 | Sau ngã ba giao với đường QL.14G |
5 | 5P | Km452 + | 300 |
|
| Trước ngã ba đường HCM - đường Za Hung Zơ Ngây |
| 5T |
|
| Km452 + | 400 | Sau ngã ba đường HCM - đường Za Hung Zơ Ngây |
6 | 6P | Km463 + | 500 |
|
| Gần UBND xã Mà Cooih |
| 6T |
|
| Km463 + | 600 | Gần UBND xã Mà Cooih |
|
|
|
| Km497 + | 550 | Ngã ba giao với đường QL.14B Km73+950 |
|
|
|
| Km1321 + | 840 | Bến xe Nam Giang (cách ngã ba QL.14B và HCM khoảng 1,2km) |
7 | 7P | Km1332 + | 550 |
|
| Sau ngã ba Bến Giằng (Giao với QL.14D) khoảng 50m |
| 7T |
|
| Km1332 + | 700 | Sau ngã ba Bến Giằng (Giao với QL.14D) khoảng 200m |
8 | 8P | Km1340 + | 450 |
|
| Khu dân cư thôi Ngói |
| 8T |
|
| Km1340 + | 500 | Khu dân cư thôi Ngói |
9 | 9P | Km1372 + | 30 |
|
| Trước ngã ba Làng Hồi (Giao với QL.14E) khoảng 30m |
| 9T |
|
| Km1372 + | 130 | Sau ngã ba Làng Hồi (Giao với QL.14E) khoảng 130m |
|
|
|
| Km1379 + | 600 | Bến xe Khâm Đức |
DANH SÁCH VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM ĐÓN, TRẢ KHÁCH TRÊN CÁC TUYẾN TỈNH LỘ THEO TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 4651 /QĐ - UBND ngày 09 /12/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT | Tên điểm đón, trả khách | Vị trí theo lý trình | Địa danh | |||
Bên phải tuyến | Bên trái tuyến | |||||
I | Đường ĐT.603 |
|
|
|
|
|
1 | 1T |
|
| Km11 + | 220 | Trước ngã tư Điện Ngọc khoảng 110m |
II | Đường ĐT.603A (Hiện không có tuyến hành khách cố định) |
|
|
|
|
|
III | Đường ĐT.605 (Hiện không có tuyến hành khách cố định) |
|
|
|
|
|
IV | Đường ĐT.606 |
|
|
|
|
|
|
| Km0 + | 0 |
|
| Ngã ba giao đường HCM Km423+200 (đã bố trí trên đường HCM) |
1 | 1P | Km8 + | 100 |
|
| TT xã A Tiêng |
| 1T |
|
| Km8 + | 150 | TT xã A Tiêng |
|
| Km12 + | 500 |
|
| Bến xe Tây Giang |
V | Đường ĐT.607 |
|
|
|
|
|
1 | 1P | Km0 + | 80 |
|
| Sau ngã tư Điện Ngọc khoảng 80m |
2 | 2T |
|
| Km4 + | 965 | Trước ngã tư khoảng 100m |
| 2P | Km5 + | 165 |
|
| Sau ngã tư khoảng 100m |
3 | 3T |
|
| Km8 + | 445 | Trước ngã tư Thương Tín khoảng 100m |
| 3P | Km8 + | 645 |
|
| Sau ngã tư Thương Tín khoảng 100m |
VI | Đường ĐT.607B (Hiện không có tuyến hành khách cố định) |
|
|
|
|
|
VII | Đường ĐT.608 |
|
|
|
|
|
1 | 1P | Km0 + | 50 |
|
| Sau ngã ba giao với tuyến QL 1 |
| 1T |
|
| Km0 + | 100 | Sau ngã ba giao với tuyến QL 1 |
2 | 2P | Km4 + | 600 |
|
| Trước ngã ba Lai Nghi (giao với đường ĐT.607B) khoảng 100m |
| 2T |
|
| Km4 + | 800 | Sau ngã ba Lai Nghi (giao với đường ĐT.607B) khoảng 100m |
3 | 3T |
|
| Km8 + | 200 | Bến xe TP Hội An cũ |
|
|
|
|
|
|
|
VIII | Đường ĐT.609 |
|
|
|
|
|
1 | 1P | Km0 + | 480 |
|
| Trước ngã ba giao đường vào Khu phố Chợ khoảng 70m |
| 1T |
|
| Km0 + | 620 | Sau ngã ba giao đường vào Khu phố Chợ khoảng 70m |
|
| Km8 + | 440 |
|
| Bến xe Phong Thử |
|
| Km14 + | 400 |
|
| Bến Xe Ái Nghĩa |
2 | 2P | Km21 + | 500 |
|
| Gần khu vực đông dân cư, xã Đại Quang |
| 2T |
|
| Km21 + | 550 | Gần khu vực đông dân cư, xã Đại Quang |
3 | 3T |
|
| Km29 + | 790 | Trước ngã ba đi QL14B khoảng 100m |
| 3P | Km29 + | 840 |
|
| Trước ngã ba đi QL14B khoảng 50m |
|
| Km36 + | 700 |
|
| Bến Xe Hà Tân |
4 | 4P | Km46 + | 700 |
|
| Gần Trại Giam An Điềm |
IX | Đường ĐT.609B |
|
|
|
|
|
1 | 1P | Km0 + | 100 |
|
| Sau ngã ba Đại Hiệp (giao QL.14B) khoảng 100m |
2 | 2P | Km4 + | 660 |
|
| Trước ngã ba Nguyễn Trãi khoảng 70m |
| 2T |
|
| Km4 + | 800 | Sau ngã ba Nguyễn Trãi khoảng 70m |
3 | 3P | Km9 + | 550 |
|
| Sau Chợ Quảng Huế khoảng 50m |
| 3T |
|
| Km9 + | 600 | Sau Chợ Quảng Huế khoảng 100m |
X | Đường ĐT.610 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bến xe Nam Phước (Km956+520/QL1, cách ngã ba Nam Phước 500m) |
1 | 1P | Km4 + | 470 |
|
| Trước ngã ba đi mỏ đá Duy Trung khoảng 130m |
| 1T |
|
| Km4 + | 730 | Sau ngã ba đi mỏ đá Duy Trung khoảng 130m |
2 | 2T |
|
| Km7 + | 240 | Trước ngã ba đường vào KCN Đông Yên khoảng 50m |
| 2P | Km7 + | 360 |
|
| Sau ngã ba đường vào KCN Đông Yên khoảng 50m |
3 | 3P | Km11 + | 750 |
|
| Gần UBND xã Duy Châu |
| 3T |
|
| Km11 + | 850 | Gần UBND xã Duy Châu |
4 | 4T | Km18 + | 330 |
|
| Trước cây Xăng Kiểm Lâm khoảng 100m |
| 4P |
|
| Km18 + | 380 | Trước cây Xăng Kiểm Lâm khoảng 50m |
5 | 5P | Km25 + | 630 |
|
| Trước ngã tư Mỹ Sơn khoảng 50m |
| 5T |
|
| Km25 + | 730 | Sau ngã tư Mỹ Sơn khoảng 50m |
|
|
|
|
|
| Bến Xe Nông Sơn |
XI | Đường ĐT.610B (Hiện không có tuyến hành khách cố định) |
|
|
|
|
|
XII | Đường ĐT.611 |
|
|
|
|
|
1 | 1P | Km0 + | 100 |
|
| Sau ngã ba Hương An khoảng 100m |
| 1T |
|
| Km0 + | 150 | Sau ngã ba Hương An khoảng 150m |
2 | 2P | Km9 + | 900 |
|
| Trước ngã ba mới đi Quế Hiệp, Quế Long khoảng 45m |
| 2T |
|
| Km10 + | 80 | Sau ngã ba mới đi Quế Hiệp, Quế Long khoảng 45m |
3 | 3P | Km14 + | 90 |
|
| Trước chợ Đàng khoảng 50m |
| 3T |
|
| Km14 + | 190 | Sau chợ Đàng khoảng 50m |
|
| Km18 + | 0 |
|
| Bến xe Quế Sơn, (Km0+250, ĐT.611B) |
|
| Km37 + | 850 |
|
| Bến xe Nông Sơn |
XIII | Đường ĐT.613 (Hiện không có tuyến hành khách cố định) |
|
|
|
|
|
XIV | Đường ĐT.614 |
|
|
|
|
|
|
| Km0 + | 0 |
|
| Bến xe Tiên Phước (Cách cầu Sông Tiên 350m, Km34+00 QL.40B) |
1 | 1T |
|
| Km8 + | 700 | Trước ngã tư Sơn Cẩm Hà (giao với đường ĐT.615) khoảng 80m |
| 1P | Km8 + | 740 |
|
| Trước ngã tư Sơn Cẩm Hà (giao với đường ĐT.615) khoảng 40m |
2 | 2P | Km12 + | 510 |
|
| Trước ngã ba Bà Ghé (giao với đường Bình Quý - Tiên Sơn) khoảng 40m |
| 2T |
|
| Km12 + | 620 | Sau ngã ba Bà Ghé (giao với đường Bình Quý - Tiên Sơn) khoảng 70m |
3 | 3P | Km25 + | 0 |
|
| Trước ngã ba giao với QL.14E khoảng 96m |
XV | Đường ĐT.615 |
|
|
|
|
|
1 | 1P | Km8 + | 595 |
|
| Sau ngã tư Kỳ Lý (giao QL1) khoảng 100m |
| 1T |
|
| Km9 + | 645 | Sau ngã tư Kỳ Lý (giao QL1) khoảng 150m |
2 | 2P | Km16 + | 700 |
|
| Gần Chợ Cẩm Khê |
| 2T |
|
| Km16 + | 800 | Gần Chợ Cẩm Khê |
3 | 3P | Km23 + | 350 |
|
| Trước ngã ba Tam Lộc khoảng 100m |
| 3T |
|
| Km23 + | 450 | Sau ngã ba Tam Lộc khoảng 100m |
4 | 4P | Km30 + | 50 |
|
| Trước ngã tư Sơn Cẩm Hà (giao với ĐT.614) khoảng 50m |
XVI | Đường ĐT.617 (Hiện không có tuyến hành khách cố định) |
|
|
|
|
|
XVII | Đường ĐT.618 (Hiện không có tuyến hành khách cố định) |
|
|
|
|
|
DANH SÁCH VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM ĐÓN, TRẢ KHÁCH TRÊN CÁC TUYẾN ĐH, ĐƯỜNG NỘI THỊ THEO LUỒNG TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 4651 /QĐ - UBND ngày 09 /12/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT | Tên điểm đón, trả khách | Vị trí theo lý trình | Địa danh | |||
Bên phải tuyến | Bên trái tuyến | |||||
| Đường ĐH1.TP Tiên Phước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bến xe khách Tiên Phước |
1 | 1P | Km5 + | 200 |
|
| Gần đường vào Khu công nghiệp |
| 1T |
|
| Km5 + | 300 | Gần đường vào Khu công nghiệp |
2 | 2P | Km11 + | 50 |
|
| Ngã ba giao với tuyến QL 40B (Km19+413/QL40B) |
- 1Quyết định 566/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt các điểm dừng, đón trả khách tuyến vận tải cố định trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 2396/QĐ-UBND năm 2014 công bố quy hoạch tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh và quy định vị trí lắp đặt điểm đón, trả khách tuyến vận tải khách cố định trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 2539/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt vị trí các điểm đón trả khách tuyến vận tải cố định trên các tuyến Quốc lộ, đoạn qua địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 1966/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 2418/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt vị trí các điểm đón, trả khách trên các tuyến cố định nội tỉnh thuộc địa bàn Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 1708/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt bổ sung vị trí các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Quyết định 566/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt các điểm dừng, đón trả khách tuyến vận tải cố định trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 2396/QĐ-UBND năm 2014 công bố quy hoạch tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh và quy định vị trí lắp đặt điểm đón, trả khách tuyến vận tải khách cố định trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 2539/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt vị trí các điểm đón trả khách tuyến vận tải cố định trên các tuyến Quốc lộ, đoạn qua địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 3771/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 1966/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 9Quyết định 2418/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt vị trí các điểm đón, trả khách trên các tuyến cố định nội tỉnh thuộc địa bàn Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 1708/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt bổ sung vị trí các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 4651/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt vị trí các điểm đón, trả khách tuyến vận tải hành khách cố định trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 4651/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Đinh Văn Thu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực