- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 4Nghị định 93/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 5Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 566/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 08 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CÁC ĐIỂM DỪNG, ĐÓN TRẢ KHÁCH TUYẾN VẬN TẢI CỐ ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số: 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Nghị định số: 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số: 91/2009/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số: 18/2003/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ Giao thông Vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Sở Giao thông Vận tải Bắc Kạn tại Tờ trình số: 208/TTr-SGTVT ngày 25/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt các điểm dừng, đón trả khách tuyến vận tải cố định trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, theo biểu chi tiết kèm theo.
Điều 2. Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM ĐÓN, TRẢ KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 566/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT | Tên điểm đón, trả khách | Vị trí theo lý trình | Địa danh | |
Bên phải tuyến | Bên trái tuyến | |||
I | Quốc lộ 3 (Từ Chợ Mới- Ngân Sơn) | |||
1 | 1 | Km116+650 |
| X. Yên Đĩnh - H.Chợ Mới |
2 | 2 |
| Km116+800 | |
3 | 3 | Km120+850 |
| X. Thanh Bình - H.Chợ Mới |
4 | 4 |
| Km121+000 | |
5 | 5 | Km129+200 |
| TT. Sáu Hai - H.Chợ Mới |
6 | 6 |
| Km129+100 | |
7 | 7 | Km134+100 |
| X. Cao Kỳ - H.Chợ Mới |
8 | 8 |
| Km134+050 | |
9 | 9 | Km137+950 |
| X. Hoà Mục - H.Chợ Mới |
10 | 10 |
| Km137+900 | |
11 | 11 | Km144+100 |
| X. Xuất Hoá - H.Chợ Mới |
12 | 12 |
| Km143+950 | |
13 | 13 | Km150+600 |
| X. Xuất Hoá - H.Chợ Mới |
14 | 14 |
| Km150+700 | |
15 | 15 | Km158+H10+50 |
| P. Minh Khai - TX.Bắc Kạn |
16 | 16 |
| Km158+H10 | |
17 | 17 | Km164+810 |
| X. Cẩm Giàng - H.Chợ Mới |
18 | 18 |
| Km164+725 | |
19 | 19 | Km168+300 |
| X. Quân Bình - H.Bạch Thông |
20 | 20 |
| Km168+420 | |
21 | 21 | Km174+520 |
| TT. Phủ Thông - H.Bạch Thông |
22 | 22 |
| Km174+400 | |
23 | 23 | Km182+730 |
| X. Lãng Ngâm - H.Ngân Sơn |
24 | 24 |
| Km182+680 | |
25 | 25 | Km192+160 |
| TT. Nà Phặc - H.Ngân Sơn |
26 | 26 |
| Km192+850 | |
27 | 27 | Km206+120 |
| X. Vân Tùng - H.Ngân Sơn |
28 | 28 |
| Km206+060 | |
29 | 29 | Km213+200 |
| X. Vân Tùng - H.Ngân Sơn |
30 | 30 |
| Km213+380 | |
31 | 31 | Km 219+410 |
| X. Bằng Khẩu - H.Ngân Sơn |
32 | 32 |
| Km219+380 | |
33 | 33 | Km224+H10+60 |
| X. Bằng Khẩu - H.Ngân Sơn |
34 | 34 |
| Km224+H10+10 | |
II | Quốc lộ 3B (Ngã ba Xuất Hóa - Na Rì - Cửa khẩu Pò Mã) | |||
35 | 1 | Km1+500 |
| X. Xuất Hoá -TX. Bắc Kạn |
36 | 2 |
| Km 1 + 800 | |
37 | 3 | Km 6 + 300 |
| X. Tân Sơn - H.Chợ Mới |
38 | 4 |
| Km 6 +360 | |
39 | 5 | Km19+100 |
| X. Côn Minh - H.Na Rì |
40 | 6 |
| Km 19+200 | |
41 | 7 | Km 24+800 |
| X. Côn Minh - H.Na Rì |
42 | 8 |
| Km 24+900 | |
43 | 9 | Km 30+050 |
| X. Quang Phong - H.Na Rì |
44 | 10 |
| Km 29+930 | |
45 | 11 | Km 36+200 |
| X. Hảo Nghĩa - H.Na Rì |
46 | 12 |
| Km 36+100 | |
47 | 13 | Km 46+850 |
| X. Cư Lễ - H.Na Rì |
48 | 14 |
| Km 47+000 | |
49 | 15 | Km 61+ 600 |
| X. Cường Lợi - H.Na Rì |
50 | 16 |
| Km 61+500 | |
III | Quốc lộ 279 (Từ Na Rì - Ba Bể) | |||
51 | 1 | Km238+720 |
| X. Cư Lễ - H.Na Rì |
52 | 2 |
| Km238+750 | |
53 | 3 | Km245+750 |
| X. Cư Lễ - H.Na Rì |
54 | 4 |
| Km245+800 | |
55 | 5 | Km253+450 |
| X. Lương Thành - H.Na Rì |
56 | 6 |
| Km253+500 | |
57 | 7 | Km258+750 |
| X. Lạng San - H.Na Rì |
58 | 8 |
| Km258+800 | |
59 | 9 | Km262+520 |
| X. Lương Thượng - H.Na Rì |
60 | 10 |
| Km262+550 | |
61 | 11 | Km266+100 |
| X. Kim Hỷ - H.Na Rì |
62 | 12 |
| Km266+150 | |
63 | 13 | Km280+950 |
| X. Thuần Mang - H.Ngân Sơn |
64 | 14 |
| Km281+000 | |
65 | 15 | Km290+630 |
| X. Hương Nê - H.Ngân Sơn |
66 | 16 |
| Km290+650 | |
67 | 17 | Km299+000 |
| X. Lãng Ngâm - H.Ngân Sơn |
68 | 18 |
| Km298+970 | |
69 | 19 | Km309+150 |
| TT. Nà Phặc - H.Ngân Sơn |
70 | 20 |
| Km309+100 | |
71 | 21 | Km313+450 |
| TT. Nà Phặc - H.Ngân Sơn |
72 | 22 |
| Km313+400 | |
73 | 23 | Km319+750 |
| X. Hà Hiệu - H.Ba Bể |
74 | 24 |
| Km319+700 | |
75 | 25 | Km328+550 |
| X. Bành Trạch - H.Ba Bể |
76 | 26 |
| Km328+600 | |
77 | 27 | Km334+600 |
| X. Bành Trạch - H.Ba Bể |
78 | 28 |
| Km334+500 | |
79 | 29 | Km338+300 |
| TT. Chợ Rã - H.Ba Bể |
80 | 30 |
| Km338+250 | |
IV | Đường tỉnh 254 (Bình Trung, huyện Chợ Đồn - Hồ Ba Bể) | |||
81 | 1 | Km37+450 |
| X. Bình Trung - H.Chợ Đồn |
82 | 2 |
| Km37+350 | |
83 | 3 | Km41+330 |
| X. Bình Trung - H.Chợ Đồn |
84 | 4 |
| Km41+350 | |
85 | 5 | Km48+050 |
| X. Nghĩa Tá - H.Chợ Đồn |
86 | 6 |
| Km48+150 | |
87 | 7 | Km53+050 |
| X. Lương Bằng - H.Chợ Đồn |
88 | 8 |
| Km53+110 | |
89 | 9 | Km61+500 |
| X. Bằng Lãng - H.Chợ Đồn |
90 | 10 |
| Km61+600 | |
V | Đường tỉnh 256 (Chợ Mới - QL3B, Hảo Nghĩa, huyện Na Rì) | |||
91 | 1 | Km0+100 |
| X. Yên Đĩnh - H.Chợ Mới |
92 | 2 |
| Km0+150 | |
93 | 3 | Km5+100 |
| X. Như Cố - H.Chợ Mới |
94 | 4 |
| Km5+070 | |
95 | 5 | Km9+250 |
| X. Như Cố - H.Chợ Mới |
96 | 6 |
| Km9+200 | |
97 | 7 | Km18+300 |
| X. Bình Văn - H.Chợ Mới |
98 | 8 |
| Km18+350 | |
99 | 9 | Km24+300 |
| X. Yên Hân - H.Chợ Mới |
100 | 10 |
| Km24+350 | |
101 | 11 | Km39+200 |
| X. Liêm Thủy - H.Na Rì |
102 | 12 |
| Km39+250 | |
103 | 13 | Km45+000 |
| X. Liêm Thủy - H.Na Rì |
104 | 14 |
| Km44+950 | |
105 | 15 | Km52+500 |
| X. Xuân Dương - H.Na Rì |
106 | 16 |
| Km52+550 | |
107 | 17 | Km56+950 |
| X. Dương Sơn - H.Na Rì |
108 | 18 |
| Km57+000 | |
VI | Đường tỉnh 257 (Thị xã Bắc Kạn- TT Bằng Lũng, Chợ Đồn) | |||
109 | 1 | Km2+700 |
| P. Sông Cầu - Tx.Bắc Kạn |
110 | 2 |
| Km2+800 | |
111 | 3 | Km9+700 |
| X. Quang Thuận-H.Bạch Thông |
112 | 4 |
| Km9+800 | |
113 | 5 | Km20+800 |
| X. Dương Phong-H.Bạch Thông |
114 | 6 |
| Km20+900 | |
115 | 7 | Km30+100 |
| X. Đông Viên - H.Chợ Đồn |
116 | 8 |
| Km30+200 | |
117 | 9 | Km34+400 |
| X. Rã Bản - H.Chợ Đồn |
118 | 10 |
| Km34+500 | |
119 | 11 | Km38+000 |
| X. Phương Viên - H.Chợ Đồn |
120 | 12 |
| Km38+120 | |
VII | Đường tỉnh 258 (TT Phủ Thông - Hồ Ba Bể) | |||
121 | 1 | Km1+630 |
| TT. Phủ Thông-H.Bạch Thông |
122 | 2 |
| Km1+570 | |
123 | 3 | Km10+050 |
| X. Mỹ Phương - H.Ba Bể |
124 | 4 |
| Km10+000 | |
125 | 5 | Km14+190 |
| X. Chu Hương - H.Ba Bể |
126 | 6 |
| Km14+140 | |
127 | 7 | Km21+500 |
| X. Yến Dương - H.Ba Bể |
128 | 8 |
| Km21+450 | |
129 | 9 | Km30+450 |
| X. Địa Linh - H.Ba Bể |
130 | 10 |
| Km30+400 | |
131 | 11 | Km37+780 |
| X. Cao Trĩ - H.Ba Bể |
132 | 12 |
| Km37+750 | |
133 | 13 | Km41+850 |
| X. Khang Ninh - H.Ba Bể |
134 | 14 |
| Km41+800 | |
VIII | Đường tỉnh 258B (Ba Bể - Pác Nặm) | |||
135 | 1 | Km7+950 |
| X. Nghiên Loan - H.Pác Nặm |
136 | 2 |
| Km7+900 | |
137 | 3 | Km10+100 |
| X. Nghiên Loan - H.Pác Nặm |
138 | 4 |
| Km10+200 | |
139 | 5 | Km18+600 |
| X. Nghiên Loan - H.Pác Nặm |
140 | 6 |
| Km18+550 | |
141 | 7 | Km23+330 |
| X. Xuân La - H.Pác Nặm |
142 | 8 |
| Km23+290 | |
143 | 9 | Km37+150 |
| X. Giáo Hiệu - H.Pác Nặm |
144 | 10 |
| Km37+040 | |
145 | 11 | Km41+660 |
| X. Công Bằng - H.Pác Nặm |
146 | 12 |
| Km41+720 | |
147 | 13 | Km52+840 |
| X. Cổ Linh - H.Pác Nặm |
148 | 14 |
| Km52+900 | |
149 | 15 | Km58+930 |
| X. Cao Tân - H.Pác Nặm |
150 | 16 |
| Km58+850 | |
151 | 17 | Km60+820 |
| X. Cao Thượng - H.Ba Bể |
152 | 18 |
| Km60+850 | |
IX | Đường tỉnh 259 (QL3, xã Nông Hạ - Nông Thượng - TX Bắc Kạn) | |||
153 | 1 | Km0+030 |
| TT. Sáu Hai - H.Chợ Mới |
154 | 2 |
| Km0+010 | |
155 | 3 | Km10+050 |
| X. Thanh Mai - H.Chợ Mới |
156 | 4 |
| Km10+100 | |
157 | 5 | Km13+890 |
| X. Thanh Vận - H.Chợ Mới |
158 | 6 |
| Km13+940 | |
159 | 7 | Km24+150 |
| X. Nông Thượng - TX.Bắc Kạn |
160 | 8 |
| Km24+100 | |
161 | 9 | Km27+120 |
| X. Nông Thượng - TX.Bắc Kạn |
162 | 10 |
| Km27+100 | |
X | Đường tỉnh 259B (Thanh Mai - Mai Lạp - Yên Mỹ) | |||
163 | 1 | Km0+010 |
| X. Thanh Mai - H.Chợ Mới |
164 | 2 |
| Km0+050 | |
165 | 3 | Km8+600 |
| X. Mai Lạp - H.Chợ Mới |
166 | 4 |
| Km8+550 | |
167 | 5 | Km17+350 |
| X. Yên Mỹ - H.Chợ Đồn |
168 | 6 |
| Km17+400 | |
169 | 7 | Km26+800 |
| X. Yên Mỹ - H.Chợ Đồn |
170 | 8 |
| Km26+850 |
- 1Quyết định 1818/QĐ-BGTVT năm 2009 về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 18/2007/QĐ-UBND ban hành tiêu chí mở tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 2539/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt vị trí các điểm đón trả khách tuyến vận tải cố định trên các tuyến Quốc lộ, đoạn qua địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điểm đón, trả khách tuyến cố định trên quốc lộ thuộc địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 4651/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt vị trí các điểm đón, trả khách tuyến vận tải hành khách cố định trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Quyết định 1818/QĐ-BGTVT năm 2009 về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 5Quyết định 18/2007/QĐ-UBND ban hành tiêu chí mở tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6Nghị định 93/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 7Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 2539/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt vị trí các điểm đón trả khách tuyến vận tải cố định trên các tuyến Quốc lộ, đoạn qua địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điểm đón, trả khách tuyến cố định trên quốc lộ thuộc địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 4651/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt vị trí các điểm đón, trả khách tuyến vận tải hành khách cố định trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 566/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt các điểm dừng, đón trả khách tuyến vận tải cố định trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 566/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/04/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Lý Thái Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực