Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 463/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 09 tháng 3 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2017 VÀ GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 45/2013/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014;

Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Nghị định 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về việc Quản lý đầu tư phát triển đô thị;

Căn cứ Nghị định 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh Bất động sản;

Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1154/QĐ-UBND ngày 01 tháng 06 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt kế hoạch triển khai chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế tại Tờ trình số 2173/TTr-SXD ngày 10 tháng 10 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 (Nội dung Kế hoạch kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Giám đốc Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: XD, TC, KHĐT, LĐ TB&XH;
- Thường vụ tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các Phó CT UBND tỉnh;
- UBMT TQVN Tỉnh;
- VP: CVP và các PCVP;
- Lưu VT, XD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Ngọc Thọ

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2017 VÀ GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 463/QĐ- UBND ngày 09/3/2017 của UBND tỉnh)

Triển khai thực hiện Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 1154/QĐ-UBND ngày 01/06/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt kế hoạch triển khai chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế và thực hiện chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011; Căn cứ tình hình thực tế phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Mục đích

- Cụ thể hóa việc thực hiện các mục tiêu phát triển nhà ở tại Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tại Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 13/1/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và kế hoạch triển khai chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế tại Quyết định số 1154/QĐ-UBND ngày 01/6/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, tạo điều kiện cho các ngành, các cấp phối hợp triển khai thực hiện tốt việc phát triển nhà ở bền vững trong thời gian tới.

- Kiểm soát công tác phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020.

2. Yêu cầu

- Bám sát nội dung Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, nhu cầu thực tế về nhà ở, nguồn ngân sách, tình hình bất động sản tồn kho, nhu cầu của thị trường để tổ chức thực hiện phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020. Các dự án phát triển nhà ở trước khi triển khai phải được xem xét, đảm bảo phù hợp với kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã và thành phố Huế được giao nhiệm vụ phải nghiêm túc tổ chức triển khai có hiệu quả kế hoạch này.

- Các chủ đầu tư dự án thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo kế hoạch này và quy định của pháp luật hiện hành, tập trung nguồn lực triển khai dự án theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng xây dựng công trình thuộc dự án.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Các chỉ tiêu phát triển nhà ở

1.1 Mục tiêu đến năm 2020: (theo chương trình phát triển nhà ở đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 của UBND tỉnh)

- Chỉ tiêu về diện tích nhà ở bình quân: 25,40 m2/người (đô thị 29,30 m2/người, nông thôn 21,50 m2/người); tổng diện tích tăng thêm khoảng 7,6 triệu m2sàn; diện tích nhà ở tối thiểu đạt 8m2/người.

- Tỷ lệ nhà kiên cố toàn tỉnh đạt 70%, trong đó đô thị đạt trên 75%, nông thôn đạt 65%. Tỷ lệ hộ gia đình toàn tỉnh có công trình phụ hợp vệ sinh đạt 95%, trong đó đô thị đạt xấp xỉ 100%, nông thôn đạt trên 85%. Tỷ lệ nhà chung cư trong các dự án phát triển nhà ở mới đạt trên 60%.

- Hoàn thành 100% hỗ trợ nhà ở cho người có công cách mạng; hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo chính sách hỗ trợ của Trung ương; giải quyết 50% số lượng CB-CC-VC có nhu cầu về chỗ ở; 80% sinh viên có nhu cầu được thuê nhà ở trong ký túc xá; 70% công nhân KCN có nhu cầu được thuê nhà ở trong các dự án nhà ở dành cho công nhân; hoàn thành 100% các dự án nhà ở thu nhập thấp khu vực đô thị đã được chấp thuận đầu tư; thực hiện bố trí tái định cư khoảng 5.000 hộ; nhà ở thương mại phát triển thêm khoảng 1,23 triệu m2 sàn tương ứng với 8.000 căn hộ; nhà công vụ phát triển thêm khoảng 332 căn hộ tương ứng với 11.520m2.

1.2 Chỉ tiêu cơ bản cần phấn đấu chia theo các năm

Stt

Chỉ tiêu

Tháng 06/2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Diện tích nhà ở bình quân (m2/người)

22,25

23,04

23,83

24,62

25,40

2

Đô thị (m2/người)

25,39

26,36

27,33

28,30

29,30

3

Nông thôn (m2/người)

19,19

19,76

20,33

20,90

21,50

Ghi chú: Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân: Theo số liệu thống kê thực tế tại các địa phương, bình quân nhà ở đô thị của tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2014 là 20,67 m2/người, trong thời gian 5 năm qua, diện tích sàn đã tăng thêm 4.354.455 m2, diện tích theo đầu người tăng 3,65 m2/người so với năm 2009 (16,36 m2/người), bình quân cứ mỗi năm tăng khoảng 0,77 m2/người.

2. Nhu cầu phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020

Trên cơ sở chương trình phát triển nhà ở tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 và đăng ký danh mục dự án phát triển nhà ở của các địa phương, nhu cầu phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020, cụ thể như sau:

Bảng số 1: Nhu cầu phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020

TT

Đối tượng

Chỉ tiêu theo CTPT Nhà ở đến năm 2020 đã phê duyệt (m2 sàn)

Kết quả thực hiện đến năm 2016 (m2 sàn)

Nhu cầu thực tế đến năm 2017 (m2 sàn)

Nhu cầu PT Nhà ở trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 (m2 sàn)

I

Nhà ở xã hội

1.024.106

440.968

317.215

675.957

1

Người có công cách mạng

23.520

135.000

23.520

0

2

Hộ nghèo và cận nghèo khu vực nông thôn

270.930

210.000

120.712

150.218

3

Người thu nhập thấp khu vực đô thị

332.632

36.742

111.163

215.897

4

Người lao động tại các khu công nghiệp

246.400

956

25.000

221.400

5

Cán bộ, công chức, viên chức

32.402

0

0

15.000

6

Sinh viên, học sinh

118.211

58.270

36.820

73.442

II

Nhà ở công vụ

11.520

8.605

0

11.520

III

Nhà ở thương mại

1.235.000

540.373

288.299

630.801

IV

Nhà ở để phục vụ tái định cư

300.000

66.200

73.494

226.506

V

Nhà ở hộ gia đình, cá nhân

5.028.365

24.114.000

1.250.000

3.778.365

Tổng cộng

7.598.991

25.170.146

1.929.008

5.323.149

Ghi chú:

a) Nhu cầu nhà ở cho người có công với cách mạng; hộ nghèo khu vực nông thôn: Đến năm 2017 triển khai hoàn thành chính sách hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/04/2013 của Thủ tướng Chính phủ với số hộ là 2.946 hộ; Chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt theo Quyết định 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ, với số hộ là 2.118 hộ (Chi tiết Phụ lục số 01, Phụ lục số 04 kèm theo kế hoạch này).

b) Nhu cầu nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị, cán bộ công chức, viên chức: Chi tiết Phụ lục số 01, Phụ lục số 04 kèm theo kế hoạch này.

c) Nhu cầu nhà ở xã hội cho người lao động tại các khu công nghiệp: Chi tiết Phụ lục số 01, Phụ lục số 04 kèm theo kế hoạch này.

d) Nhu cầu nhà ở xã hội cho học sinh, sinh viên: Chi tiết Phụ lục số 01, Phụ lục số 04 kèm theo kế hoạch này.

e) Nhu cầu nhà ở công vụ: theo đăng ký của các địa phương đến năm 2017 không có dự án nhà ở công vụ nào triển khai. Đến năm 2020 phấn đấu với diện tích sàn là 11.520 m2 sàn tương ứng 332 căn hộ (Chi tiết Phụ lục số 05 kèm theo kế hoạch này).

f) Nhu cầu nhà ở thương mại: Hiện trạng thực hiện đến tháng 6/2016 phát triển khoảng 540.373 m2 sàn; lũy kế đến năm 2017 phát triển khoảng 828.672 m2 sàn, tương ứng phát triển thêm khoảng 288.299 m2 sàn; lũy kế đến năm 2020 phát triển khoảng 1.459.473 m2 sàn, tương ứng giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 phát triển thêm khoảng 630.801 m2 sàn (Chi tiết Phụ lục số 02, Phụ lục số 06 kèm theo kế hoạch này).

g) Nhu cầu nhà ở để phục vụ tái định cư: Dự kiến đến năm 2020 hoàn thành 300.000 m2 sàn, chủ yếu các dự án phục vụ công tác giải tỏa, bảo vệ di tích, khu phố cổ, tập trung chủ yếu tại khu vực thành phố Huế với 02 dự án di dời giải tỏa là cải tạo sông Ngự Hà và Thượng thành Eo Bầu. Đối với dự án dãn dân và chỉnh trang đô thị; dự án di dời các khu vực dân cư có khả năng ảnh hưởng thiên tai đe dọa chủ yếu đầu tư hạ tầng kỹ thuật bố trí đất nền cho các hộ dân tự xây nhà. Đến năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 dự kiến đầu tư xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư khoảng 15% tổng quỹ đất dự kiến đầu tư hạ tầng kỹ thuật các khu tái định cư (năm 2017 tương ứng 73.494 m2 sàn, giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 tương ứng 226.506 m2 sàn).

(Chi tiết Phụ lục số 03, Phụ lục số 07 kèm theo kế hoạch này)

h) Nhu cầu nhà ở hộ gia đình, cá nhân: Theo số liệu báo cáo của các địa phương về nhà ở và tổng diện tích nhà ở hàng năm theo Thông tư số 02/2012/TT-BXD ngày 10/10/2012, bình quân hàng năm diện tích sàn nhà ở hộ gia đình, cá nhân phát triển thêm khoảng 730.000 m2 sàn đến 810.000 m2 sàn.

Bảng số 2: Nhu cầu phát triển nhà ở giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 cần phấn đấu chia theo các năm:

TT

Đối tượng

Nhu cầu phát triển nhà ở trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 (m2 sàn)

Trong đó chia ra kế hoạch từng năm (m2 sàn)

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

I

Nhà ở xã hội

675.957

259.313

215.357

201.287

1

Người có công cách mạng

Hỗ trợ bổ sung các hộ phát sinh điều tra khi có chủ trương của Chính phủ

2

Hộ nghèo và cận nghèo khu vực nông thôn

150.218

60.087

45.065

45.065

3

Người thu nhập thấp khu vực đô thị

215.897

86.359

64.769

64.769

4

Người lao động tại các khu công nghiệp

221.400

77.490

77.490

66.420

5

Cán bộ, công chức, viên chức

15.000

6.000

6.000

3.000

6

Sinh viên, học sinh

73.442

29.377

22.033

22.033

II

Nhà ở công vụ

11.520

4.608

3.456

3.456

III

Nhà ở thương mại

630.801

252.320

252.320

126.160

IV

Nhà ở để phục vụ tái định cư

226.506

79.277

79.277

67.952

V

Nhà ở hộ gia đình, cá nhân

3.778.365

1.133.510

1.133.510

1.511.346

Tổng cộng

5.323.149

1.729.028

1.683.920

1.910.201

3. Nhu cầu về vốn đầu tư

Dự báo đến năm 2020: Tổng nhu cầu vốn đầu tư toàn tỉnh khoảng 52.038,67 tỷ đồng, trong đó: Nhu cầu vốn phát triển nhà ở xã hội 5.311,79 tỷ đồng, nhà ở công vụ 27,03 tỷ đồng, nhà ở để phục vụ tái định cư 1.861,75 tỷ đồng, nhà ở thương mại 7.766,40 tỷ đồng, còn lại 37.071,70 tỷ đồng phát triển nhà ở riêng lẻ; cụ thể:

Bảng số 3: Nhu cầu về vốn đầu tư giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2020

TT

Đối tượng

Tổng vốn đến năm 2020 theo chương trình phát triển nhà ở (tỷ đồng)

Tổng nhu cầu vốn giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2020 (tỷ đồng)

Trong đó: (tỷ đồng)

Vốn ngân sách địa phương

Vốn ngân sách Trung ương

Vốn ngoài ngân sách

I

Nhà ở xã hội

5.566,32

5.311,79

189,36

942,89

4.179,54

1

Người có công cách mạng

90,87

90,87

6,68

60,10

24,09

2

Hộ nghèo và cận nghèo khu vực nông thôn

333,91

333,91

3,63

21,00

309,28

3

Người thu nhập thấp khu vực đô thị

2.127,91

2.096,18

15,39

212,79

1.868,00

4

Người lao động tại các khu công nghiệp

1.682,65

1.682,65

160,88

0,00

1.521,77

5

Cán bộ, công chức, viên chức

285,85

134,18

2,78

0,00

131,40

6

Sinh viên, học sinh

1.045,13

974,00

0,00

649,00

325,00

II

Nhà ở công vụ

27,03

27,03

27,03

0,00

0,00

III

Nhà ở thương mại

10.028,19

7.766,40

0,00

0,00

7.766,40

IV

Nhà ở để phục vụ tái định cư

1.861,75

1.861,75

445,46

0,00

1.416,29

V

Nhà ở hộ gia đình, cá nhân

37.071,70

37.071,70

0,00

0,00

37.071,70

Tổng cộng

54.555,00

52.038,67

661,85

942,89

50.433,93

Bảng số 4: Nhu cầu về vốn đầu tư giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2020 cần phấn đấu chia theo các năm:

TT

Đối tượng

Tổng nhu cầu vốn giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2020 (tỷ đồng)

Trong đó chia ra từng năm: (tỷ đồng)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Vốn ngân sách địa phương

Vốn ngân sách Trung ương

Vốn ngoài ngân sách

Vốn ngân sách địa phương

Vốn ngân sách Trung ương

Vốn ngoài ngân sách

Vốn ngân sách địa phương

Vốn ngân sách Trung ương

Vốn ngoài ngân sách

Vốn ngân sách địa phương

Vốn ngân sách Trung ương

Vốn ngoài ngân sách

I

Nhà ở xã hội

5.311,79

29,44

139,56

1.253,79

55,78

319,55

1.078,03

54,62

259,45

943,01

49,51

224,34

904,71

1

Người có công cách mạng

90,87

6,68

60,10

24,09

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

2

Hộ nghèo và cận nghèo khu vực nông thôn

333,91

1,60

9,24

136,08

0,80

4,62

68,04

0,62

3,57

52,58

0,62

3,57

52,58

3

Người thu nhập thấp khu vực đô thị

2.096,18

5,08

70,22

616,44

4,00

55,33

485,68

3,02

41,71

366,13

3,29

45,54

399,75

4

Người lao động tại các khu công nghiệp

1.682,65

16,09

0,00

152,18

49,87

0,00

471,75

49,87

0,00

471,75

45,05

0,00

426,10

5

Cán bộ, công chức, viên chức

134,18

0,00

0,00

0,00

1,11

0,00

52,56

1.11

0,00

52,56

0,56

0,00

26,28

6

Sinh viên, học sinh

974,00

0,00

0,00

325,00

0,00

259,60

0,00

0,00

214,17

0,00

0,00

175,23

0,00

II

Nhà ở công vụ

27,03

0,00

0,00

0,00

10,81

0,00

0,00

8,11

0,00

0,00

8,11

0,00

0,00

III

Nhà ở thương mại

7.766,40

0,00

0,00

2.436,13

0,00

0,00

2.132,11

0,00

0,00

2.132,11

0,00

0,00

1.066,05

IV

Nhà ở để phục vụ tái định cư

1.861,75

106,91

0,00

339,91

115,82

0,00

368,24

115,82

0,00

368,24

106,91

0,00

339,91

V

Nhà ở hộ gia đình, cá nhân

37.071,70

0,00

0,00

9.267,93

0,00

0,00

8.341,13

0,00

0,00

8.341,13

0,00

0,00

11.121,51

Tổng cộng

52.038,67

136,35

139,56

13.297,75

182,42

319,55

11.919,51

178,55

259,45

11.784,49

164,53

224,34

13.432,18

III. CÁCH THỨC THỰC HIỆN

1. Khẩn trương kiểm tra, rà soát, phân loại các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới đã được chấp thuận, cho phép đầu tư và số liệu về tồn kho bất động sản; căn cứ tiêu chí rà soát phân loại các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới tại Thông tư liên bộ số 20/2013/TT-BXD ngày 21/11/2013 của Liên Bộ: Xây dựng - Nội vụ; căn cứ quy hoạch đô thị và các chỉ tiêu phát triển nhà ở xác định các dự án được tiếp tục triển khai, các dự án tạm dừng, các dự án cần điều chỉnh để được tiếp tục triển khai, các dự án phải dừng.

2. Công khai danh mục dự án nhà ở xã hội, nhà ở để phục vụ tái định cư, nhà ở xã hội cho sinh viên, công nhân thuê, nhà ở thương mại trên phương tiện thông tin đại chúng để huy động nguồn lực xã hội, lựa chọn nhà đầu tư tham gia đăng ký đầu tư để người dân biết, thực hiện các quyền và giám sát cộng đồng.

3. Tăng cường đầu tư xây dựng căn hộ nhà ở thương mại có diện tích vừa và nhỏ, giá cả hợp lý, phù hợp với thu nhập của người dân, quy luật cung - cầu, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch kiến trúc, thiết kế chung cư cao tầng, yêu cầu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khu vực, đồng thời thực hiện điều chỉnh cơ cấu căn hộ các dự án nhà ở thương mại và chuyển đổi dự án nhà ở thương mại sang làm nhà ở xã hội hoặc công trình dịch vụ theo quy định của pháp luật.

4. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở xã hội cho công nhân, sinh viên, nhà ở để phục vụ tái định cư, đảm bảo chỉ tiêu kế hoạch đặt ra.

5. Khẩn trương xây dựng ban hành: cơ chế quy định về việc mua nhà ở thương mại, hỗ trợ giới thiệu người dân mua nhà tại các dự án phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội làm nhà ở tái định cư và cơ chế đầu tư xây dựng nhà ở tái định cư theo hình thức đầu tư trực tiếp, xây dựng - chuyển giao (BT); cơ chế hỗ trợ các chủ đầu tư để thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho công nhân, sinh viên thuê; cơ chế khuyến khích các hộ gia đình, cá nhân tham gia phát triển nhà ở xã hội cho công nhân, sinh viên thuê; xây dựng quy chế ưu đãi về cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn tỉnh.

6. Rà soát, cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư, quy hoạch kiến trúc, quản lý đất đai, cấp phép xây dựng, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất và xây dựng ban hành quy định về phát triển và quản lý đầu tư xây dựng các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh, có biện pháp bảo đảm các dự án được triển khai đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội bên ngoài các dự án phát triển nhà ở đang triển khai và các dự án phát triển nhà ở kêu gọi đầu tư.

7. Xây dựng và tin học hóa hệ thống thông tin về nhà ở, hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý dự án phát triển nhà ở và thị trường bất động sản.

8. Tổ chức thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ cho các doanh nghiệp phát triển nhà ở xã hội và người mua nhà được vay vốn theo quy định của pháp luật.

9. Tổ chức tuyên truyền, vận động các tầng lớp dân cư thay đổi phương thức, tập quán từ sở hữu chuyển sang hình thức thuê nhà, từ hình thức nhà ở riêng lẻ chuyển sang căn hộ chung cư để phù hợp với điều kiện thu nhập của hộ gia đình, cá nhân. Tổ chức tuyên truyền các doanh nghiệp sử dụng lao động tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp việc hỗ trợ nhà ở bằng tiền cho công nhân, người lao động thuộc đối tượng có khó khăn về nhà ở để thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội, trong đó tập trung thực hiện cơ chế chính sách ưu đãi của Chính phủ quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015; Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 25/8/2014 và Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày 21/8/2014 và tham gia đầu tư phát triển nhà ở công nhân thuê.

10. Định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện công tác phát triển nhà ở, báo cáo Bộ Xây dựng để kịp thời điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở cho phù hợp với nhu cầu thực tiễn và thị trường.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Xây dựng

- Là cơ quan thường trực có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc các dự án được triển khai, tổng hợp kết quả phát triển nhà ở vào hàng năm; thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư đối với các trường hợp chấp thuận đầu tư dự án hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư. Định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện, đề xuất việc điều chỉnh kế hoạch phù hợp với nhu cầu thực tiễn và thị trường, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng. Tổ chức định kỳ hội nghị sơ kết, tổng kết chương trình phát triển nhà ở.

- Căn cứ quy hoạch đô thị và kế hoạch phát triển nhà ở, chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế thực hiện kiểm tra, rà soát phân loại các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới đã được giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc cho phép đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư, chấp thuận đầu tư hoặc chấp thuận đề xuất dự án, giao chủ đầu tư (đã hoàn thành thủ tục về quy hoạch) hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư và giao chủ đầu tư (chưa hoàn thành thủ tục về quy hoạch), đề xuất các dự án được tiếp tục triển khai các dự án tạm dừng, các dự án cần điều chỉnh để được tiếp tục triển khai.

- Công khai vị trí, danh mục các dự án phát triển nhà ở (bao gồm nhà ở xã hội, nhà ở thương mại, nhà ở để phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ) trên trang thông tin điện tử UBND tỉnh, Sở Xây dựng và trên phương tiện thông tin đại chúng để các nhà đầu tư đăng ký tham gia đầu tư xây dựng đảm bảo các chỉ tiêu theo kế hoạch. Tổ chức thẩm tra, chấp thuận chủ trương đầu tư, công nhận nhà đầu tư và chấp thuận đầu tư dự án, phê duyệt dự án theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp khả năng không hoàn thành các chỉ tiêu theo kế hoạch đã đề ra, chủ động đề xuất dự án, chỉ định nhà đầu tư có năng lực thực hiện dự án phát triển nhà ở. Kêu gọi đầu tư xã hội hóa, chỉ định nhà đầu tư và chấp thuận đầu tư dự án nhà ở xã hội cho học sinh, sinh viên, công nhân thuê đảm bảo phát triển nhà theo chỉ tiêu kế hoạch.

- Chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan xây dựng cơ chế hỗ trợ các chủ đầu tư để thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho công nhân, học sinh, sinh viên thuê; có cơ chế khuyến khích các hộ gia đình, cá nhân tham gia phát triển nhà ở xã hội cho công nhân, học sinh, sinh viên thuê và quy định về cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp; quy định về phát triển và quản lý đầu tư xây dựng các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới.

- Tổ chức đánh giá nhu cầu nhà ở học sinh, sinh viên của các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề và trường dạy nghề cho công nhân, không phân biệt công lập hay ngoài công lập, đề xuất bổ sung kế hoạch phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên thuê phù hợp với thực tế.

- Xây dựng và tin học hóa hệ thống thông tin về nhà ở, hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý dự án phát triển nhà ở và thị trường bất động sản.

- Chủ trì phối hợp với các sở ngành, đơn vị có liên quan đẩy nhanh công tác tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch xây dựng, cải tạo lại các khu chung cư cũ; Công khai các đồ án về quy hoạch đô thị, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được phê duyệt và quy định về quản lý quy hoạch, kiến trúc; Cân đối nhu cầu nhà ở xã hội tại các huyện, thị xã và thành phố Huế đảm bảo phân bố hợp lý trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch, đặc biệt quỹ đất phát triển nhà ở xã hội cho thuê.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng cân đối quỹ đất phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở để phục vụ tái định cư theo chương trình phát triển nhà ở đã được phê duyệt và theo kế hoạch này.

- Tổ chức thẩm định hồ sơ về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.

- Nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh các chính sách về bồi thường, giải phóng mặt bằng trong quá trình đầu tư phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng bổ sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương làm cơ sở chỉ đạo, điều hành và kiểm điểm kết quả thực hiện theo định kỳ trình UBND tỉnh quyết định;

- Lập kế hoạch về vốn, cân đối vốn đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở để phục vụ tái định cư được đầu tư từ vốn ngân sách hàng năm và từng thời kỳ;

- Thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư đối với các dự án được cấp giấy chứng nhận đầu tư. Lập kế hoạch đầu tư công trình hạ tầng xã hội, công trình đầu tư công trong khu nhà ở, khu đô thị mới khi công trình chưa giao cho chủ đầu tư thực hiện.

- Nghiên cứu các giải pháp khuyến khích đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt hạ tầng kỹ thuật bên ngoài các dự án nhà ở xã hội và phát triển nhà ở theo dự án.

4. Sở Tài chính

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí ngân sách hàng năm để xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở để phục vụ tái định cư được đầu tư từ vốn ngân sách theo kế hoạch trình UBND tỉnh trước khi thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định;

- Phối hợp với Sở Xây dựng thẩm định giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội; giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở để phục vụ tái định cư; giá thuê nhà ở công vụ.

5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Phối hợp với các Sở, ban ngành có liên quan, UBND cấp huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Thừa Thiên Huế rà soát nhu cầu nhà ở của các hộ chính sách, hộ có công, hộ nghèo cần hỗ trợ nhà ở trình UBND Tỉnh phê duyệt.

6. Sở Nội vụ

- Chủ trì, thẩm định trình UBND tỉnh kiện toàn tổ chức bộ máy, biên chế làm công tác quản lý và phát triển nhà ở.

- Chủ trì việc xác định nhu cầu và đối tượng cán bộ, công chức, viên chức được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.

- Phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế thực hiện chính sách nhà ở cho cán bộ công chức, viên chức, nhà ở cho giáo viên.

7. Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh

- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân làm việc tại các khu công nghiệp khu kinh tế trên địa bàn Tỉnh để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp, khu kinh tế và thực hiện một số nhiệm vụ khác về phát triển nhà ở theo chức năng, nhiệm vụ được UBND tỉnh phân công ủy quyền.

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, UBND các huyện, thị xã có khu công nghiệp, khu kinh tế đóng trên địa bàn cân đối quỹ đất phát triển nhà ở và nguồn vốn để đầu tư hoặc kêu gọi nhà đầu tư để đầu tư các dự án nhà ở xã hội, nhà ở để phục vụ tái định cư theo chương trình phát triển nhà ở tỉnh đã được phê duyệt và theo kế hoạch này.

8. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện và giám sát việc thực hiện pháp luật về nhà ở; vận động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đóng góp, hỗ trợ các Chương trình xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội, người có công cách mạng, người nghèo gặp khó khăn về nhà ở.

9. Các Sở, ngành có liên quan

Các Sở, ngành có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng, tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh; thực hiện việc kiểm tra giám sát và hướng dẫn các chủ đầu tư, các địa phương thực hiện các quy định thuộc phạm vi quản lý.

10. Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế

- Tổ chức, chỉ đạo triển khai kế hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn. Tổng hợp kết quả thực hiện chương trình và kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ.

- Trên cơ sở Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh, phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở, ban ngành liên quan thực hiện lập, điều chỉnh kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch hoạch phát triển đô thị, nông thôn để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở trên địa bàn để thực hiện Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở các địa phương mình.

- Tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình, kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn và báo cáo UBND tỉnh, Sở Xây dựng theo định kỳ vào cuối quý III hàng năm.

11. Các chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở

Tập trung nguồn lực triển khai các dự án đầu tư đã được chấp thuận đầu tư hoặc quyết định đầu tư đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng. Thực hiện báo cáo đánh giá đầu tư dự án định kỳ 6 tháng, hàng năm theo quy định và gửi báo cáo Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư (trước ngày 25 tháng 10) để các Sở theo dõi, quản lý và báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật khi kết thúc dự án đưa vào khai thác sử dụng và tổ chức bàn giao cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội dự án và quản lý hành chính theo quy định về phân cấp.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế chủ động đề xuất với UBND tỉnh những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung để thực hiện tốt kế hoạch này./.

 

PHỤ LỤC SỐ 01

CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI DỰ KIẾN HOÀN THÀNH NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

STT

Tên, địa điểm, công trình, dự án

Chủ đầu tư

Địa điểm xây dựng

Diện tích đất (m2)

Diện tích sàn XD dự kiến (m2)

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

I

Nhà ở xã hội cho hộ người có công cách mạng: 2.946 hộ (trong đó 392 hộ xây mới tương ứng 23.520 m2 sàn)

 

Hộ người có công cách mạng

Hộ gia đình

Xây mới hoặc sửa chữa, cải tạo trên nền nhà sẵn có

58.800

23.520

Nguồn kinh phí Trung ương

II

Hộ nghèo và cận nghèo khu vực nông thôn: 2.118 hộ (tương ứng 120.712 m2 sàn)

 

Hộ nghèo khu vực nông thôn

Hộ gia đình

Xây mới hoặc sửa chữa, cải tạo trên nền nhà sẵn có

211.000

120.712

Nguồn kinh phí Trung ương và nguồn vốn vay

III

Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp, cán bộ công chức, viên chức: 03 dự án

1

Nhà ở thu nhập thấp khu dân cư KV4 Xuân Phú - TP Huế

Cty CP Tập đoàn Xây dựng và phát triển nhà Vicoland

Chung cư thu nhập thấp Vicoland, khu đô thị mới An Vân Dương, thành phố Huế

11.300

32.436

Xây mới, vốn ngoài ngân sách

2

Nhà ở xã hội (phục vụ cho đối tượng có thu nhập thấp)

Công ty CP Aranya Việt Nam

Lô đất CHC1, Khu A-Khu đô thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế

26.100

44.928

Xây mới, vốn ngoài ngân sách

3

Chung cư Xuân Phú

Công ty CP Xây dựng và Đầu tư Xuân Phú

Lô đất CHC4, Khu A - Khu đô thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế

18.900

33,799

Xây mới, vốn ngoài ngân sách

 

Tổng cộng

 

 

56.300

111.163

 

IV

Dự án nhà ở xã hội cho công nhân: 01 dự án

 

1

Dự án khu dân cư, dịch vụ KCN Phong Điền

Công ty Scavi Huế

Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền

21.000

25.000

Thực hiện khoảng 50%

 

Tổng cộng

 

 

21.000

25.000

 

V

Dự án nhà ở xã hội cho học sinh, sinh viên: 02 dự án

1

Khu nhà ở sinh viên

Công ty TNHH MTV Đầu tư và Xây dựng Tisco Huế

Khu quy hoạch Đại học Huế, phường An Cựu và An Tây, TP Huế

8.286

34.060

Xây mới, vốn ngoài ngân sách

2

Khu ký túc xá B3 Đại học Huế

Đại học Huế

Khu quy hoạch Đại học Huế, phường An Cựu, TP Huế

4.200

2.760

Xây mới, nguồn thu Đại học Huế

 

Tổng cộng

 

 

12.486

36.820

 

 

TỔNG CỘNG (I+II+III+IV+V)

 

 

359.590

317.215

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Trong quá trình triển khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch phát triển nhà ở

 

PHỤ LỤC SỐ 02

CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI DỰ KIẾN HOÀN THÀNH NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

Tên dự án

Chủ đầu tư

Diện tích QH (ha)

Nhà chung cư

Nhà liền kề, biệt thự

Tổng cộng

Tỷ lệ hoàn thành đến năm 2016 (%)

Diện tích sàn hoàn thành đến năm 2016 (m2)

Tỷ lệ dự kiến hoàn thành đến năm 2017 (%)

Diện tích sàn dự kiến hoàn thành năm 2017 (m2)

Diện tích XD (ha)

Căn hộ (căn hộ)

DT sàn (m2)

Diện tích XD (ha)

Căn hộ (căn hộ)

DT sàn (m2)

Căn hộ (căn hộ)

DT sàn (m2)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

1

Dự án khu nhà ở An Đông

Cty CPĐT An Dương

16,2

0,47

210

33.739

15,68

327

107.591

537

141.330

16%

22.613

30%

42.399

2

Khu đô thị mới An Cựu

Cty CPĐT IMG Huế

32,38

3,86

594

44.550

6,25

496

111.200

1.090

155.750

75%

116.813

85%

132.388

3

Khu đô thị mới Mỹ Thượng

Tổng CTCP XD Điện VN

43,1

30,64

 

 

14,77

958

291.293

958

291.293

30%

87.388

50%

145.647

4

Chung cư Đào Tẩn

Cty CP Xây lắp TT Huế

0,84

0,65

380

19.400

0,19

24

7.680

404

27.080

0

0

10%

2.708

5

Khu văn phòng và nhà ở

CTCP BĐS Minh Điền Vital

4,19

1,32

528

31.657

2,87

67

20.380

595

52.037

15%

7.806

50%

26.019

6

Khu phức hợp Thủy Vân

Cty CP ApecLand Huế

34,71

4,04

550

38.500

9,75

750

180.000

1.300

260.000

10%

26.000

40%

104.000

7

Khu đô thị mới Đông Nam Thủy An

Cty CPXD&ĐT số 8

22,9

3,82

545

49.595

5,92

455

145.600

1.000

200.000

71%

142.000

90%

180.000

8

Cải tạo chung cư Đống Đa (nhà ở thương mại và TĐC tại chỗ)

Đang kêu gọi chủ đầu tư

0,97

0,97

542

49.322

 

 

 

542

49.322

0

0

0%

0

9

Khu ở căn hộ cao cấp, biệt thự đa chức năng, dịch vụ, thương mại

CTCP ANINVEST

16,41

2,22

412

43.260

3,77

184

76.286

596

119.546

14%

16.736

40%

47.818

10

Dự án đầu tư xây dựng khu dân cư Hương An

Cty CP BĐS Ân Nam

3,8

 

 

 

3,8

463

111.120

463

111.120

95%

105.564

100%

111.120

11

Khu nhà ở Tam Thai

Công ty Cp Xây lắp TT Huế

1,09

 

 

 

0,65

119

45.718

119

45.718

20%

9.144

80%

36.574

12

Khu đô thị nghĩ dưỡng Vinconstec - Huế

Cty CPXD & Phát triển Công nghệ Việt Nam

72

Đang điều chỉnh thu hẹp phạm vi dự án

1.620

631.000

1%

6.310

0%

0

 

TỔNG CỘNG

248,59

47,99

3.761

310.023

63,65

3.843

1.096.868

9.224

2.084.196

 

540.373

 

828.672

Ghi chú: Trong quá trình triển khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch phát triển nhà ở

 

PHỤ LỤC SỐ 03

CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở ĐỂ PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ DỰ KIẾN HOÀN THÀNH NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

STT

Tên, địa điểm, công trình, dự án

Chủ đầu tư

Địa điểm xây dựng

Diện tích đất (m2)

Diện tích sàn xây dựng dự kiến (m2)

Loại nhà ở (thấp tầng hoặc cao tầng)

Thời gian bố trí tái định cư

Nguồn vốn

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1

Khu tái định cư TĐC1

Ban QLKVPT đô thị tỉnh

Phường Xuân Phú, TP Huế

38.000

 

Thấp tầng

 

NSNN

2

Khu tái định cư TĐ1

Ban QLKVPT đô thị tỉnh

Xã Thủy Vân, thị xã Hương Thủy

38.641

 

Thấp tầng

 

NSNN

3

Khu tái định cư TĐC2

Ban QLKVPT đô thị tỉnh

Xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thủy

88.157

 

Thấp tầng

 

NSNN

4

Khu tái định cư TĐ4

Ban QLKVPT đô thị tỉnh

Xã Thủy Vân, thị xã Hương Thủy

46.565

 

Thấp tầng

 

NSNN

5

Khu tái định cư Thủy Thanh GĐ3, đợt 1

Ban QLKVPT đô thị tỉnh

Xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thủy

38.700

 

Thấp tầng

 

NSNN

6

Khu tái định cư Thủy Dương GĐ3, đợt 1

Ban QLKVPT đô thị tỉnh

Xã Thủy Dương, thị xã Hương Thủy

49.300

 

Thấp tầng

 

NSNN

7

Hạ tầng khu TĐC Lộc Vĩnh, giai đoạn 2

Ban QL khu kinh tế, công nghiệp tỉnh

Xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc

160.600

 

Thấp tầng

 

NSNN

8

Khu tái định cư Hạ Thủy Đạo

Trung tâm PTQĐ huyện Phú Lộc

Xã Lộc Sơn, huyện Phủ Lộc

25.000

 

Thấp tầng

 

NSNN

9

Khu tái định cư thôn Xuân Lai, xã Lộc An

Trung tâm PTQĐ huyện Phú Lộc

Xã Lộc An, huyện Phú Lộc

5.000

 

Thấp tầng

 

NSNN

 

Tổng cộng

 

 

489.963

 

 

 

 

Ghi chú: Trong quá trình triển khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch phát triển nhà ở

 

PHỤ LỤC SỐ 04

CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI DỰ KIẾN TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

Stt

Tên, địa điểm, công trình, dự án

Chủ đầu tư

Địa điểm xây dựng

Diện tích đất (m2)

Diện tích sàn xây dựng dự kiến (m2)

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

I

Nhà ở xã hội cho hộ người có công cách mạng

 

 

Hộ người có công cách mạng

Hộ gia đình

Xây mới hoặc sửa chữa, cải tạo trên nền nhà sẵn có

Hỗ trợ bổ sung các hộ phát sinh điều tra khi có chủ trương của Chính phủ

II

Hộ nghèo và cận nghèo khu vực nông thôn: 4.588 hộ (khoảng 150.218 m2 sàn)

 

Hộ nghèo khu vực nông thôn

Hộ gia đình

Xây mới hoặc sửa chữa, cải tạo trên nền nhà sẵn có

210.000

150.218

Nguồn vốn vay

III

Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp: 06 dự án

1

Chung cư TNT Bàu Vá

Cty KDN TT Huế

Phường Đúc, thành phố Huế

8.800

17.640

Chung cư, nguồn vốn ngoài ngân sách

2

Khu chung cư An Lộc

Cty CP đầu tư An Dương

Phường An Đông, tp Huế

25.500

37.425

Chung cư, nguồn vốn ngoài ngân sách

3

Nhà TNT tại khu đất KS2

Cty CP XD và phát triển công nghệ VN

Huyện Phú Vang, TT Huế

5.000

15.600

Chung cư, nguồn vốn ngoài ngân sách

4

Nhà ở xã hội lô đất 06, 09

Đang kêu gọi nhà đầu tư

Phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy

9.860

35.000

Chung cư, nguồn vốn ngoài ngân sách

5

Nhà ở xã hội lô đất CHC2

Đang kêu gọi nhà đầu tư

Khu A, khu đô thị mới An Vân Dương

25.919

64.616

Chung cư, nguồn vốn ngoài ngân sách

6

Nhà ở xã hội lô đất CHC3

Đang kêu gọi nhà đầu tư

Khu A, khu đô thị mới An Vân Dương

26.103

45.616

Chung cư, nguồn vốn ngoài ngân sách

 

Tổng cộng

 

 

101.182

215.897

 

IV

Dự án nhà ở xã hội cho công nhân: 08 dự án

1

Dự án khu dân cư phục vụ khu công nghiệp Phú Bài

Công ty CP STO

Xã Thủy Phù, thị xã Hương’ Thủy

18.300

23.000

Đang nghiên cứu dự án

2

Dự án khu dân cư, dịch vụ KCN Phong Điền

Công ty Scavi Huế

Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền

21.000

21.200

Đã giải quyết 100 chỗ ở cho CNLĐ

3

Dự án nhà ở xã hội cho công nhân

Đang kêu gọi đầu tư

Khu kinh tế Chân Mây- Lăng Cô, huyện Phú Lộc

82.000

74.200

 

4

Nhà ở cho công nhân KCN Phú Bài

Đang kêu gọi đầu tư

Thị xã Hương Thủy

14.000

41.750

 

5

Nhà ở cho công nhân KCN Tứ Hạ

Đang kêu gọi đầu tư

Tứ Hạ, thị xã Hương Trà

9.000

15.750

 

6

Nhà ở cho công nhân KCN La Sơn

Đang kêu gọi đầu tư

Huyện Phú Lộc

11.000

18.900

 

7

Nhà ở cho công nhân KCN Phú Đa

Đang kêu gọi đầu tư

Huyện Phú Vang

12.000

17.150

 

8

Nhà ở cho công nhân KCN Quảng Vinh

Đang kêu gọi đầu tư

Huyện Quảng Điền

7.000

9.450

 

 

Tổng cộng

 

 

160.300

221.400

 

V

Dự án nhà ở xã hội bố trí cho cán bộ, công chức, viên chức: 02 dự án

 

1

Dư án phân lô cho cán bộ viên chức Đại học Huế

Đại học Huế

Thành phố Huế

5.000

5.000

Đầu tư từ nguồn thu quỹ đất, phân lô

2

Dự án phân lô cho giáo sư Đại học Huế

Đại học Huế

Thành phố Huês

10.000

10.000

Đầu tư từ nguồn thu quỹ đất, phân lô

 

Tổng cộng

 

 

15.000

15.000

 

VI

Dự án nhà ở xã hội cho học sinh, sinh viên: 06 dự án

1

KTX sinh viên Đại học Huế giai đoạn 2 (*)

Đại học Huế

Khu QH Trường Bia, ĐH Huế

45.000

37.240

 

2

KTX K1 và K2 tại cơ sở 2, Trường CĐ công nghiệp Huế

Trường CĐ công nghiệp Huế

Khu QH An Vân Dương, TP Huế

1.303

7.875

 

3

Khu nhà ở tập trung cho sinh viên Tỉnh (khu số 2)

Ban Đầu tư và xây dựng

Phường Thủy Xuân, TP Huế

2.100

13.810

 

4

KTX sinh viên, trường CĐ VHNT Huế

Trường Cao đẳng VHNT Huế

Thôn Ngũ Tây, Huế

700

2.100

 

5

KTX sinh viên, trường CĐ xây dựng công trình đô thị

Trường CĐ xây dựng công trình đô thị

Ph. Phú Bài, Hương Thủy

1.350

8.400

 

6

KTX các trường Học viện âm nhạc, cao đẳng nghề du lịch và các trường ngoài công lập

Tại các trường học

 

28.119

4.017

 

 

Tổng cộng

 

 

78.572

73.442

 

TỔNG CỘNG (I+II+III+IV+V+VI)

 

565.054

675.957

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chú thích (*): Trong đó đã thực hiện 2 khối nhà B1, B2 đã hoàn thiện với tổng diện tích sàn 13.900 m2sàn.

Trong quá trình triển khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch phát triển nhà ở

 

PHỤ LỤC SỐ 05

CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CÔNG VỤ DỰ KIẾN TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

STT

Tên, địa điểm, công trình, dự án

Chủ đầu tư

Địa điểm xây dựng

Diện tích đất (m2)

Diện tích sàn xây dựng dự kiến (m2)

Số hộ dự kiến bố trí

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

1

Nhà ở công vụ tỉnh

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Thành phố Huế

1.500

2.520

32

 

2

Nhà ở công vụ thị xã Hương Trà

 

Thị xã Hương Trà

300

125

5

 

3

Nhà ở công vụ thị xã Hương thủy

 

Thị xã Hương Thủy

500

320

16

 

4

Nhà ở công vụ giáo viên Vinh An

Phòng GD-ĐT huyện Phú Vang

An Bằng, Vinh An, Huyện Phú Vang

150

60

3

 

5

Nhà ở công vụ giáo viên Phú Hải

Phòng GD-ĐT huyện Phú Vang

Cụ Lại Trung, Phú Hải, Huyện Phú Vang

180

90

6

 

6

Nhà ở công vụ giáo viên Vinh Thanh

Phòng GD-ĐT huyện Phú Vang

Thôn 3, Vinh Thanh, Huyện Phú Vang

120

60

4

 

7

Nhà ở công vụ giáo viên Vinh Phú

Phòng GD-ĐT huyện Phú Vang

Trừng Hà, Vinh Phú, Huyện Phú Vang

60

30

2

 

8

Nhà ở công vụ giáo viên Vinh Thái

Phòng GD-ĐT huyện Phú Vang

Thanh Lam, Vinh Thái, Huyện Phú Vang

90

45

3

 

9

Nhà ở công vụ giáo viên Phú Diên

Phòng GD- ĐT huyện Phú Vang

Kế Sung, Phú Diên, Huyện Phú Vang

120

60

4

 

10

Nhà ở công vụ giáo viên Vinh Xuân

Phòng GD- ĐT huyện Phú Vang

Kế Võ, Vinh Xuân, Huyện Phú Vang

90

45

3

 

11

Nhà ở công vụ huyện Phú Lộc

 

Huyện Phú Lộc

1.100

826

34

 

12

Nhà ở công vụ huyện Nam Đông

 

Huyện Nam Đông

450

300

12

 

13

Nhà ở công vụ huyện A Lưới, Phong Điền, Quảng Điền

 

Tại các huyện

9.500

5,577

165

 

14

Nhà công vụ Sở giáo dục - Đào tạo

Sở Giáo dục - Đào tạo

 

1.900

1.462

43

 

 

Tổng cộng

 

 

16.060

11.520

332

 

Ghi chú: Trong quá trình triển khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch phát triển nhà ở

 

PHỤ LỤC SỐ 06

CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI DỰ KIẾN TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

Tên dự án

Chủ đầu tư

Diện tích QH (ha)

Nhà chung cư

Nhà liền kề, biệt thự

Tổng cộng

Tỷ lệ dự kiến hoàn thành đến năm 2017 (%)

Tỷ lệ dự kiến giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 (%)

Diện tích sàn dự kiến hoàn thành giai đoạn 2018-2020(m2)

Diện tích XD (ha)

Căn hộ (căn hộ)

DT sàn (m2)

Diện tích XD (ha)

Căn hộ (căn hộ)

DT sàn (m2)

Căn hộ (căn hộ)

DT sàn (m2)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

1

Dự án khu nhà ở An Đông

Cty CPĐT An Dương

16,2

0,47

210

33,739

15,68

327

107.591

537

141.330

30%

90%

127.197

2

Khu đô thị mới An Cựu

Cty CPĐT IMG Huế

32,38

3,86

594

44.550

6,25

496

111.200

1.090

155.750

85%

100%

155.750

3

Khu đô thị mới Mỹ Thượng

Tổng CTCP XD Điện VN

43,1

30,64

 

 

14,77

958

291.293

958

291.293

50%

90%

262.164

4

Khu văn phòng và nhà ở

CTCP BĐS Minh Hiền Vital

4,19

1,32

528

31.657

2,87

67

20.380

595

52.037

50%

100%

52.037

5

Chung cư Đào Tấn

Cty CP Xây lắp TT Huế

0,84

0,65

380

19.400

0,19

24

7.680

404

27.080

10%

100%

27.080

6

Khu phức hợp Thủy Vân

Cty CP ApecLand Huế

34,71

4,04

550

38.500

9,75

750

180.000

1.300

260.000

40%

80%

208.000

7

Khu đô thị mới Đông Nam Thủy An

Cty CPXD&ĐT số 8

22,9

3,82

545

49.595

5,92

455

145.600

1.000

200.000

90%

100%

200.000

8

Cải tạo chung cư Đống Đa (Nhà ở thương mại và TĐC tại chỗ)

Đang kêu gọi chủ đầu tư

0,97

0,97

542

49.322

 

 

 

542

49.322

0%

50%

24.661

9

Khu ở căn hộ cao cấp, biệt thự đa chức năng, dịch vụ, thương mại

CTCP AN1NVESST

16,41

2,22

412

43.260

3,77

184

76.286

596

119.546

40%

100%

119.546

10

Dự án đầu tư xây dựng khu dân cư hương An

Cty CP BĐS Ân Nam

3,8

 

 

 

3,8

463

111.120

463

111.120

100%

100%

111.120

11

Khu nhà ở Tam Thai

Công ty Cp Xây lắp TT Huế

1,09

 

 

 

0,65

119

45.718

119

45.718

80%

100%

45.718

12

Khu đô thị nghỉ dưỡng Vinconstec - Huế

Cty CPXD & Phát triển Công nghệ Việt Nam

72

Đang điều chỉnh thu hẹp phạm vi dự án

1.620

631.000

5%

20%

126.200

 

TỔNG CỘNG

248,59

47,99

3.761

310.023

63,65

3.843

1.096.868

9.224

2.084.196

 

 

1.459.473

Ghi chú: Trong quá trình triển khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch phát triển nhà ở

 

PHỤ LỤC SỐ 07

CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở ĐỂ PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ DỰ KIẾN TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

STT

Tên, địa điểm, công trình, dự án

Chủ đầu tư

Địa điểm xây dựng

Diện tích đất (m2)

Diện tích sàn xây dựng dự kiến (m2)

Loại nhà ở (thấp tầng hoặc cao tầng)

Thời gian bố trí tái định cư

Nguồn vốn

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1

Khu tái định cư Thủy Thanh GĐ3, đợt 2

Ban QLKVPT đô thị tỉnh

Xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thủy

63.900

 

Thấp tầng

 

Ngân sách nhà nước

2

Khu tái định cư Thủy Dương GĐ3, đợt 2

Ban QLKVPT đô thị tỉnh

Xã Thủy Dương, thị xã Hương Thủy

59.850

 

Thấp tầng

 

Ngân sách nhà nước

3

Khu tái định cư Tây An Hòa

Ban ĐT và XD TP Huế

Phường An Hòa, TP Huế

 

58.900

Thấp tầng và chung cư 4 tầng

 

Vốn vay

4

Khu chung cư TĐC Bãi Dâu

Ban ĐT và XD TP Huế

Phường Phú Hậu, TP Huế

77.380

10.940

Chung cư 4 tầng

 

Vốn thành phố

5

Khu chung cư Hương Sơ (dự án bảo tồn tu bổ tôn tạo kinh thành Huế)

Ban ĐT và XD TP Huế

Phường Hương Sơ, TP Huế

16,260

18.500

Chung cư 4 tầng

 

Vốn thành phố

6

Khu TĐC Thủy trường

Ban ĐT và XD TP Huế

Phường Trường An, TP Huế

67.600

Phân lô

Thấp tầng

 

Nguồn vốn khác

7

Khu TĐC Kim Long 5

Ban ĐT và XD TP Huế

Phường Kim Long, TP Huế

75.163

Phân lô

Thấp tầng

 

Vốn thành phố

8

Khu TĐC Phú Hiệp giai đoạn 2

Ban ĐT và XD TP Huế

Phường Phú Hiệp, TP Huế

12.274

Phân lô

Thấp tầng

 

Vốn thành phố

9

Điều chỉnh và mở rộng khu tái định cư 2 Đại Học Huế

Ban ĐT và XD TP Huế

Phường Hương Sơ, TP Huế

13.444

Phân lô

Thấp tầng

 

Ngân sách nhà nước

9

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Bàu Vá (khu A, B0

Ban ĐT và XD TP Huế

Phường Phường Đúc, TP Huế

15.300

Phân lô

Thấp tầng

 

Ngân sách nhà nước

10

Mở rộng khu TĐC Lộc Tiến, giai đoạn 2

Ban QL khu kinh tế, công nghiệp tỉnh

Xã Lộc Tiến, huyện Phú Lộc

172.500

 

Thấp tầng

 

Ngân sách nhà nước

11

Khu tái định cư Thủy Bằng

Xã Thủy bằng, thị xã Hương Thủy

UBND xã Thủy Bằng

27.000

 

Thấp tầng

 

Ngân sách nhà nước

12

Các khu tái định cư phục vụ công tác GPMB dự án mở rộng QL1A đoạn qua phường Hương Văn

Ban Đầu tư và Xây dựng thị xã Hương Trà

Phường Hương Văn, thị xã Hương Trà

10.030

 

Thấp tầng

 

Ngân sách nhà nước

13

Các khu tái định cư phục vụ công tác GPMB dự án mở rộng QL1A đoạn qua phường Hương Xuân

Ban Đầu tư và Xây dựng thị xã Hương Trà

Phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà

11.750

 

Thấp tầng

 

Ngân sách nhà nước

14

Các khu tái định cư phục vụ công tác GPMB dự án mở rộng QL1A đoạn qua phường Tứ Hạ

Ban Đầu tư và Xây dựng thị xã Hương Trà

Phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà

21.200

 

Thấp tầng

 

Ngân sách nhà nước

15

Các khu tái định cư phục vụ công tác GPMB dự án mở rộng QL1A đoạn qua phường Hương Chữ

Ban Đầu tư và Xây dựng thị xã Hương Trà

Phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà

3.000

 

Thấp tầng

 

Ngân sách nhà nước

16

Khu tái định cư Hải Dương 3, thị xã Hương Trà

Ban Đầu tư và Xây dựng thị xã Hương Trà

Xã Hải Dương, thị xã Hương Trà

2.000

 

Thấp tầng

 

Ngân sách nhà nước

17

Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư phục vụ GPMB khu công nghiệp Tứ Hạ (giai đoạn 1)

Ban Đầu tư và Xây dựng thị xã Hương Trà

Phường Hương Văn, thị xã Hương Trà

12.700

 

Thấp tầng

 

Ngân sách nhà nước

18

Khu TĐC B5, C6

Trung tâm PTQĐ huyện Phú Vang

TT Thuận An

43.479

 

Thấp tầng

 

Ngân sách nhà nước

19

Khu định cư tổ 9 phường Thủy Dương Giai đoạn 2

 

Phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy

15.200

 

Thấp tầng

 

Ngân sách nhà nước

20

Khu định cư Thanh Lam GĐ4

 

Phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy

40.000

 

Thấp tầng

 

Ngân sách nhà nước

21

Khu tái định cư thôn Cư Chánh

 

Xã Thủy Bằng, Thị xã Hương Thủy

12.000

 

Thấp tầng

 

Ngân sách nhà nước

 

Tổng cộng

 

 

772.730

88.340

 

 

 

Ghi chú: Trong quá trình triển khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch phát triển nhà ở