Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2015/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Sau khi xem xét Tờ trình số 180/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 45/BCTT-KT&NS ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020 (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 25 tháng 12 năm 2015; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 12)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ CƠ SỞ LẬP KẾ HOẠCH
- Đến năm 2020 đáp ứng 40% sinh viên có nhu cầu nhà ở được thuê nhà ở trong ký túc xá; đáp ứng cho 20 - 25% công nhân khu kinh tế, khu công nghiệp được thuê nhà ở trong các nhà ở dành cho công nhân; hỗ trợ cho khoảng 4.000 hộ nghèo; khoảng 5.000 hộ gia đình người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ cải thiện nhà ở.
- Kế hoạch phù hợp với Chương trình phát triển nhà ở; đáp ứng được yêu cầu thực tế; phù hợp với khả năng các nguồn lực; đảm bảo tính khả thi.
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BXD ngày 23/5/2014 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 3105/QĐ-UBND ngày 23/10/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013 - 2020; các chương trình hỗ trợ về nhà ở của Trung ương.
Căn cứ nguồn thông tin số liệu báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Chi cục Phát triển nông thôn - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan.
Căn cứ nhu cầu nhà ở xã hội phát sinh nhằm phục vụ công nhân tại Khu kinh tế Nhơn Hội, các Khu công nghiệp tập trung, Dự án Tổ họp lọc, hóa dầu Nhơn Hội và các dự án khác.
I. Nhiệm vụ cụ thể giai đoạn 2016 - 2020
Theo kế hoạch, cần xây dựng khoảng 433.000 m2 sàn, tổng nhu cầu vốn khoảng 1.513 tỷ đồng, gồm:
1. Nhà ở xã hội tại đô thị cho các đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức; lực lượng vũ trang; các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ; hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở; người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại đô thị: Theo Chương trình, giai đoạn 2016 - 2020, cần xây dựng khoảng 1.200 căn hộ (khoảng 78.000 m2 sàn) để đáp ứng nhu cầu. Theo đó, cần đầu tư xây dựng dự án nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Quy Nhơn (06 địa điểm) với nhu cầu sử dụng đất tối thiểu khoảng 06 ha, kinh phí đầu tư xây dựng khoảng 505 tỷ đồng. Đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách.
2. Nhà ở cho học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập thuê: Theo Chương trình, giai đoạn 2016 - 2020, nhu cầu cần xây dựng khoảng 14.000 m2 sàn để đáp ứng nhu cầu. Theo đó, cần đầu tư xây dựng 02 dự án nhà ở sinh viên, nhu cầu sử dụng đất tối thiểu khoảng 6,0 ha, kinh phí đầu tư xây dựng khoảng 92 tỷ đồng. Đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách, vốn trái phiếu Chính phủ và các nguồn khác.
3. Nhà ở cho người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế: Theo Chương trình, giai đoạn 2016 - 2020, nhu cầu cần xây dựng khoảng 20.000 m2 sàn để đáp ứng nhu cầu theo kế hoạch.
Ngoài ra, theo tình hình đầu tư các dự án kinh tế - xã hội trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2020, cần xây dựng khoảng 75.000 m2 sàn (khoảng 10.000 chỗ ở) phục vụ cho công nhân của dự án Tổ hợp lọc, hóa dầu Nhơn Hội (Dự án Victory) và các dự án tại Khu kinh tế Nhơn Hội.
Tổng hợp nhu cầu, dự kiến xây dựng 95.000 m2 sàn, nhu cầu sử dụng đất tối thiểu khoảng 30,0 ha, kinh phí đầu tư xây dựng khoảng 624 tỷ đồng. Đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách.
4. Nhà ở cho người có công với cách mạng; hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn; hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu:
- Hỗ trợ xây dựng khoảng 4.000 căn nhà ở riêng lẻ (khoảng 96.000 m2 sàn) theo Chương trình mục tiêu quốc gia cho các đối tượng là hộ nghèo, khu vực nông thôn;
- Hỗ trợ xây dựng khoảng 5.000 căn nhà ở (diện tích khoảng 150.000 m2) cho hộ gia đình có người có công với cách mạng, xây dựng mới hoặc sửa chữa, nâng cấp nhà ở đã có.
Tổng hợp, dự kiến kế hoạch cần hỗ trợ xây dựng khoảng 9.000 căn nhà ở riêng lẻ (khoảng 246.000 m2 sàn), kinh phí đầu tư xây dựng khoảng 292 tỷ đồng. Nguồn vốn như sau:
- Đối với Chương trình hỗ trợ vốn xây dựng nhà ở cho hộ gia đình có người có công với cách mạng: Hỗ trợ bằng vốn ngân sách (Trung ương 90%, địa phương 10%).
- Đối với Chương trình hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo: Nguồn vốn cho vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội. Ngân sách Trung ương cấp bù chênh lệch lãi suất; Ngân sách tỉnh hỗ trợ phần lãi suất còn lại (thực hiện sau năm 2020).
II. Dự kiến khu vực, vị trí, tổng diện tích đất dành để phát triển các dự án nhà ở xã hội
1. Nhà ở xã hội tại đô thị cho các đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức; lực lượng vũ trang; các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ; hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở; người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại đô thị: Dự kiến đầu tư tại 07 điểm quy hoạch với tổng diện tích đất khoảng 6,5 ha.
2. Nhà ở cho học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập thuê: Dự kiến theo quy hoạch với tổng diện tích đất khoảng 6,6 ha, trong đó diện tích đất Ký túc xá sinh viên tập trung 02 ha; đất quy hoạch trong khuôn viên của các trường 4,62 ha.
3. Nhà ở cho người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế: Dự kiến bố trí tại khu đất 1,64 ha trong diện tích 4,23 ha đã được Nhà nước cho Công ty thuê đất làm khu xử lý nước thải của Nhà máy cồn Vạn Phát và khu đất 57,1 ha đất xây dựng các dự án nhà ở chung cư thu nhập thấp thuộc KĐT mới Nhơn Hội.
4. Nhà ở cho người có công với cách mạng; hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn; hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu: Thuộc các hộ gia đình trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.
III. Danh mục dự án nhà ở xã hội triển khai hàng năm và trong từng giai đoạn và tiến độ thực hiện cụ thể của từng dự án: Chi tiết theo Phụ lục kèm theo.
IV. Kinh phí, cơ cấu nguồn vốn và cơ chế
Tổng nhu cầu vốn đầu tư xây dựng 1.513 tỷ đồng. Trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương và trái phiếu Chính phủ: 227 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 15% (xây dựng ký túc xá sinh viên; hỗ trợ hộ gia đình có người có công với cách mạng cải thiện nhà ở; chưa bao gồm nguồn vốn đảm bảo 100% mức cấp bù chênh lệch lãi suất cho Ngân hàng Chính sách xã hội).
- Vốn ngân sách địa phương: 16,5 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 1,1% (hỗ trợ xây dựng nhà ở cho người có công; chi phí quản lý các Đề án hỗ trợ nhà ở gia đình chính sách; chưa bao gồm kinh phí giải phóng mặt bằng để giao đất sạch, chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đến hàng rào, miễn tiền sử dụng đất).
- Vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội: 100,00 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 6,6% (hộ nghèo vay xây dựng nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg).
- Vốn tự có của doanh nghiệp và vốn doanh nghiệp vay: 1.130 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 75% (đầu tư xây dựng các dự án nhà ở xã hội).
- Vốn huy động khác: 40,0 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 2,6% (hỗ trợ cho hộ nghèo xây dựng nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg).
V. Các giải pháp cơ bản để thực hiện
1. Giải pháp về quy hoạch
- Các dự án nhà ở thương mại và dự án khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh, phải dành tỷ lệ diện tích đất tối thiểu là 20% diện tích đất ở của dự án đó để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội (tỷ lệ diện tích đất xây dựng nhà ở xã hội của từng dự án nhà ở thương mại hoặc khu đô thị mới phải được xác định trong quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
- Đối với các khu công nghiệp có khu đô thị dịch vụ kèm theo: Doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp có trách nhiệm tổ chức giải phóng mặt bằng và đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở công nhân theo quy hoạch được duyệt, có thể tự xây dựng hoặc chuyển giao lại quỹ đất đã có hạ tầng cho Nhà nước quản lý. Chí phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, đầu tư cơ sở hạ tầng khu đất này được phân bổ vào tiền thuê đất tại khu công nghiệp.
- Đối với khu vực nông thôn: Khuyến khích các hộ dân có đất xây dựng nhà ở phù hợp với quy hoạch nông thôn mới. Đối với các khu dân cư tập trung đã được phê duyệt quy hoạch nông thôn mới cần tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội hoàn chỉnh trước khi xây dựng nhà ở.
2. Giải pháp về hạ tầng
- Nhà nước tổ chức xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào đồng bộ với hạ tầng xã hội đối với các dự án nhà ở xã hội; kết cấu hạ tầng phải phù hợp với từng khu dân cư, phù hợp với từng loại đối tượng.
- Tạo điều kiện cho nhiều nhà đầu tư tham gia đầu tư hạ tầng tại các khu dân cư, tái định cư nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đã được duyệt.
3. Giải pháp về kiến trúc
- Cung cấp, lựa chọn các mẫu nhà ở phù hợp cho nhiều đối tượng, phù hợp với kiến trúc cảnh quan đô thị và đặc điểm của từng địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Thiết kế sử dụng vật liệu xây dựng sản xuất trong nước; tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung; áp dụng công nghệ xây dựng tiên tiến trong thiết kế, thi công, đẩy nhanh tiến độ thi công, giảm giá thành xây dựng.
4. Các giải pháp về tài chính
- Đa dạng hóa các nguồn vốn huy động để triển khai Kế hoạch, lồng ghép các nguồn vốn của các Chương trình mục tiêu Quốc gia, các Chương trình dự án hỗ trợ trên địa bàn tỉnh, nguồn ngân sách Trung ương và vốn trái phiếu Chính phủ.
- Huy động vốn đầu tư của các doanh nghiệp đối với các dự án nhà ở thu hồi vốn trực tiếp, các khoản hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đối với các dự án phát triển nhà ở xã hội.
- Ngân sách nhà nước đầu tư cho giải phóng mặt bằng, giao mặt bằng sạch cho nhà đầu tư các dự án nhà ở xã hội; hỗ trợ xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đến hàng rào; trường hợp xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê thì được hỗ trợ toàn bộ kinh phí xây dựng hạ tầng trong phạm vi dự án; miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
- Đối với Chương trình hỗ trợ vốn xây dựng nhà ở cho hộ gia đình có người có công với cách mạng: Ngân sách hỗ trợ 40 triệu đồng/nhà xây mới, 20 triệu đồng/ nhà sửa chữa (NSTW: 90%, NS tỉnh 10%). Thực hiện việc ưu tiên và hỗ trợ đối với người có công với cách mạng khi thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư xây dựng hoặc do các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng;
- Đối với Chương trình hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo: Thực hiện theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ. Nguồn vốn vay do ngân sách Trung ương cấp 50% trên tổng số vốn vay cho Ngân hàng Chính sách xã hội, 50% còn lại do Ngân hàng Chính sách xã hội huy động. Ngân sách Trung ương cấp bù chênh lệch lãi suất cho Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện chính sách. Ngân sách địa phương hỗ trợ 100% lãi suất vay cho hộ nghèo (từ 2021 - 2025)
- Đối với nhà ở cho các đối tượng xã hội tại khu vực đô thị: cho vay từ Quỹ phát triển nhà ở của tỉnh, hỗ trợ toàn bộ hoặc một phần lãi suất; hỗ trợ khác theo quy định.
- Đối với nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp và các cơ sở sản xuất ngoài khu công nghiệp: Nhà nước có chính sách ưu đãi về đất đai, quy hoạch, tài chính, tín dụng để khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, thuê mua cho công nhân lao động;
- Đối với nhà ở cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề thuê: Tiếp tục thực hiện chủ trương đầu tư xây dựng nhà ở cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề thuê từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ, nguồn ngân sách nhà nước (Trung ương và địa phương); khuyến khích, tạo điều kiện và ưu đãi các thành phần kinh tế bỏ vốn tham gia đầu tư xây dựng nhà ở cho sinh viên thuê.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định ban hành kế hoạch cụ thể và chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Trong quá trình thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế và báo cáo kết quả cho Hội đồng nhân dân tỉnh./.
PHÂN KỲ VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN (2016 - 2020)
ĐVT: tỷ đồng
TT | Nội dung | Tổng DT sàn (m2) | Tổng mức đầu tư | Chia ra | |||||||||||||||||
Vốn Trung ương |
| Vốn NS tỉnh |
| Vốn khác | |||||||||||||||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | Cộng | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | Cộng | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | Cộng | ||||
1 | Nhà ở xã hội tại đô thị cho các đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức; lực lượng vũ trang; các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ; hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở; người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại đô thị | 78.000 | 505,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 96,4 | 80,3 | 98,6 | 131,4 | 98,6 | 505,2 |
2 | Nhà ở cho học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập thuê | 14.000 | 92,0 | 5,9 | 21,7 | 21,7 | 21,7 | 21,0 | 92,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Nhà ở cho người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế | 95.000 | 624,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 46,0 | 177,4 | 170,8 | 131,4 | 98,6 | 624,2 |
4 | Nhà ở cho người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn; hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu (bao gồm chi phí quản lý 0,5%) | 246.000 | 291,5 | - | 33,8 | 33,8 | 33,8 | 33,8 | 135,0 | 0,1 | 4,1 | 4,1 | 4,1 | 4,1 | 16,5 | 14,0 | 28,0 | 35,0 | 35,0 | 28,0 | 140,0 |
| 1. Hỗ trợ XD nhà ở hộ nghèo | 96.000 | 140,0 | - | - | - | - | - |
|
|
|
|
|
|
| 14.0 | 28.0 | 35.0 | 35.0 | 28.0 | 140.0 |
| 2. Hỗ trợ XD nhà ở hộ người có công | 150.000 | 151,5 | - | 33,8 | 33,8 | 33,8 | 33,8 | 135,0 | 0,1 | 4,1 | 4,1 | 4,1 | 4,1 | 16,5 |
| - |
|
|
|
|
| Cộng | 433.000 | 1.512,8 | 5,9 | 55,4 | 55,4 | 55,4 | 54,8 | 27,0 | 0,1 | 4,1 | 4,1 | 4,1 | 4,1 | 16,5 | 156,4 | 285,7 | 304,4 | 297.8 | 225.1 | 1,269.4 |
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI VÀ DỰ KIẾN KINH PHÍ, NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
TT | Dự án | Số lượng (căn/chỗ ở) | Diện tích sàn (m2) | Kế hoạch vốn 2016 - 2020 (tỷ đồng) | Nguồn vốn (tỷ đồng) | ||||
Vốn TW | Vốn địa phương | Vốn vay NHCSXH | Vốn DN và vốn vay | Vốn huy động khác | |||||
I | Nhà ở xã hội tại đô thị cho các đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức; lực lượng vũ trang; các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ; hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở; người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại đô thị | 1.240 | 78.000 | 505,20 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 505,20 | 0,00 |
1 | Dự án Chung cư Hoàng Văn Thụ tại khu vực 6, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn, diện tích sử dụng đất 0,95 ha (2015 - 2017) | 194 | 11.084 | 72,80 | 0,00 | 0,00 |
| 72,80 | 0,00 |
2 | Dự án Nhà ở xã hội Phú Mỹ - Quy Nhơn - khu vực 11, phường Ngô Mây, thành phố Quy Nhơn, diện tích sử dụng đất 0,94 ha (2015 - 2017) | 236 | 16.917 | 103,90 | 0,00 | 0,00 |
| 103,90 | 0,00 |
3 | Các dự án chung cư nhà ở thu nhập thấp tại: Khu đô thị mới An Phú Thịnh (khu đất 2,04 ha, đã được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết); Khu đất số 44 Đinh Bộ Lĩnh. QN (0,7 ha); khu đất Trung tâm giết mổ động vật Bạch Tuyết, phường Nhơn Phú, QN (0,2ha); Khu đất Hợp tác xã Vận tải ¼ Quy Nhơn tại đường Phạm Hồng Thái (0,3ha) và một số dự án khác. Dự kiến thực hiện giai đoạn 2018 - 2020 | 660 | 40.000 | 262,80 | 0,00 | 0,00 |
| 262,80 | 0,00 |
4 | Dự án tại Khu vực 7, phường Bùi Thị Xuân, nhu cầu sử dụng đất tối thiểu khoảng 1,0 ha. Dự kiến thực hiện giai đoạn 2018 - 2019 | 150 | 10.000 | 65,70 | 0,00 | 0,00 |
| 65,70 | 0,00 |
II | Nhà ở cho học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập thuê | 2.900 | 14.000 | 91,98 | 91,98 | 0,00 |
| 0,00 | 0,00 |
1 | Dự án khu KTX SV tập trung các trường Đại học Quy Nhơn, Cao đẳng nghề Bình Định, Cao đẳng văn hóa nghệ thuật và các trường khác tại khu đại học tập trung, khu đất khoảng 70-77 ha tại khu vực Long Vân - Long Mỹ, phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn; nhu cầu sử dụng đất tối thiểu khoảng 2 ha (2017 - 2020) | 2.100 | 10.000 | 65,70 | 65,70 | 0,00 |
| 0,00 | 0,00 |
2 | Dự án ký túc xá trong khuôn viên của các trường với tổng diện tích đất khoảng 4,62 ha, các trường tự triển khai lập dự án xây dựng ký túc xá phục vụ chỗ ở cho học sinh, sinh viên của từng trường (2016-2020) | 800 | 4.000 | 26,28 | 26,28 | 0,00 |
| 0,00 | 0,00 |
III | Nhà ở cho người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế | 12.600 | 95.000 | 624,15 | 0 | 0 |
| 624,2 | 0 |
1 | Dự án Phát triển khu nhà ở Vạn Phát tại Khu vực Bàu Lát, phường Trần Quang Diệu và Bùi Thị Xuân, Tp. Quy Nhơn; nhu cầu sử dụng đất tổi thiểu 1,64 ha trong diện tích 4,23 ha đã được Nhà nước cho Công ty thuê đất làm khu xử lý nước thải của Nhà máy cồn Vạn Phát (2016 - 2018); và một số địa điểm khác | 2.600 | 20.000 | 131,40 | 0,00 | 0,00 |
| 131,40 | 0,00 |
2 | Dự án khu nhà ở cho công nhân Dự án Tổ hợp lọc, hóa dầu Nhơn Hội - Khu kinh tế Nhơn Hội; nhu cầu sử dụng đất tối thiểu 30 ha. Dự kiến xây dựng tại khu đất 57,1 ha đất xây dựng các dự án nhà ở chung cư thu nhập thấp thuộc KĐT mới Nhơn Hội (2017 - 2020); một số địa điểm khác | 10.000 | 75.000 | 492,75 | 0,00 | 0,00 |
| 492,75 | 0,00 |
IV | Nhà ở cho người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn; hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu | 9.000 | 246.000 | 290,00 | 135,00 | 15,00 | 100,00 | 0,00 | 40,00 |
1 | Chương trình mục tiêu: Hỗ trợ khoảng 4.000 hộ nghèo cải thiện nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (2016 - 2020) | 4.000 | 96.000 | 140,00 | 0,00 | 0,00 | 100,00 | 0,00 | 40,00 |
2 | Hỗ trợ cho khoảng 5.000 hộ gia đình có người có công với cách mạng cải thiện nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (2017 - 2020) | 5.000 | 150.000 | 150,00 | 135,00 | 15,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
V | Kinh phí quản lý thực hiện (0,5%) |
|
| 1,45 |
| 1,45 | 0,00 | 0,00 | 0,0 |
| Tổng cộng: | 25.740 | 433.000 | 1.512,78 | 226,98 | 16,45 | 100,00 | 1.129,35 | 40,00 |
DỰ KIẾN KINH PHÍ, NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NĂM 2016
TT | Dự án | Số lượng (căn/chỗ ở) | Diện tích sàn (m2) | Kế hoạch vốn 2016 | Nguồn vốn | ||||
Vốn TW | Vốn địa phương | Vốn vay NHCSXH | Vốn DN và vốn vay | Vốn huy động khác | |||||
I | Nhà ở xã hội tại đô thị cho các đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức; lực lượng vũ trang; các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ; hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở; người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại đô thị | 217 | 13.942 | 96,40 | 0,00 | 0,00 |
| 96,40 | 0,00 |
1 | Dự án Chung cư Hoàng Văn Thụ tại khu vực 6, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn (2016 - 2017) | 97 | 5.542 | 36,40 | 0,00 | 0,00 |
| 36,40 | 0,00 |
2 | Dự án Nhà ở xã hội Phú Mỹ - Quy Nhơn - khu vực 11, phường Ngô Mây, thành phố Quy Nhơn (2016 - 2017) | 120 | 8.400 | 60,00 |
|
|
| 60,00 | 0,00 |
II | Nhà ở cho học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập thuê | 200 | 900 | 5,91 | 5,91 | 0,00 |
| 0,00 | 0,00 |
1 | Dự án ký túc xá trong khuôn viên của các trường với tổng diện tích đất khoảng 4,62 ha, các trường tự triển khai lập dự án xây dựng ký túc xá phục vụ chỗ ở cho học sinh, sinh viên của từng trường (2016 - 2020) | 200 | 900 | 5,91 | 5,91 | 0,00 |
| 0,00 | 0,00 |
III | Nhà ở cho người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế | 500 | 7.000 | 45,99 | 0 | 0 |
| 45,99 | 0 |
1 | Dự án Phát triển khu nhà ở Vạn Phát tại Khu vực Bàu Lát, phường Trần Quang Diệu và Bùi Thị Xuân, Tp. Quy Nhơn (2016 - 2018) | 500 | 7.000 | 45,99 | 0,00 | 0,00 |
| 45,99 | 0,00 |
IV | Nhà ở cho người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn; hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu | 400 | 9.600 | 14,00 | 0,00 | 0,00 | 10,00 | 0,00 | 4,00 |
1 | Chương trình mục tiêu: Hỗ trợ khoảng 4.000 hộ nghèo cải thiện nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (2016 - 2020) | 400 | 9.600 | 14,00 | 0,00 | 0,00 | 10,00 | 0,00 | 4,00 |
V | Kinh phí quản lý thực hiện (0,5%) |
|
| 0,07 | 0,00 | 0,07 | 0,00 | 0,00 | 0,0 |
| Tổng cộng: | 1.317 | 31.442 | 162,37 | 5,91 | 0,07 | 10,00 | 142,39 | 4,00 |
DỰ KIẾN KINH PHÍ, NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NĂM 2017
TT | Dự án | Số lượng (căn/chỗ ở) | Diện tích sàn (m2) | Kế hoạch vốn 2017 | Nguồn vốn | ||||
Vốn TW | Vốn địa phương | Vốn vay NHCSXH | Vốn DN và vốn vay | Vốn huy động khác | |||||
I | Nhà ở xã hội tại đô thị cho các đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức; lực lượng vũ trang; các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ; hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở; người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại đô thị | 213 | 14.059 | 80,30 | 0,00 | 0,00 |
| 80,30 | 0,00 |
1 | Dự án Chung cư Hoàng Văn Thụ tại khu vực 6, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn (2015 - 2017) | 97 | 5.542 | 36,40 | 0,00 | 0,00 |
| 36,40 | 0,00 |
2 | Dự án Nhà ở xã hội Phú Mỹ - Quy Nhơn- khu vực 11, phường Ngô Mây, thành phố Quy Nhơn (2015 - 2017) | 116 | 8.517 | 43,90 |
|
|
| 43,90 | 0,00 |
II | Nhà ở cho học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập thuê | 700 | 3.300 | 21,68 | 21,68 | 0,00 |
| 0,00 | 0,00 |
1 | Dự án khu KTX SV tập trung các trường Đại học Quy Nhơn, Cao đẳng nghề Bình Định, Cao đẳng văn hóa nghệ thuật và các trường khác tại khu đại học tập trung, khu đất khoảng 70-77 ha tại khu vực Long Vân - Long Mỹ (phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn) (2017 - 2018) | 500 | 2.500 | 16,43 | 16,43 | 0,00 |
| 0,00 | 0,00 |
2 | Dự án ký túc xá trong khuôn viên của các trường với tổng diện tích đất khoảng 4,62 ha, các trường tự triển khai lập dự án xây dựng ký túc xá phục vụ chỗ ở cho học sinh, sinh viên của từng trường (2016 - 2020) | 200 | 800 | 5,26 | 5,26 | 0,00 |
| 0,00 | 0,00 |
III | Nhà ở cho người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế | 3.000 | 27.000 | 177,39 | 0 | 0 |
| 177 | 0 |
1 | Dự án Phát triển khu nhà ở Vạn Phát tại Khu vực Bàu Lát, phường Trần Quang Diệu và Bùi Thị Xuân, Tp. Quy Nhơn (2016 - 2018) | 500 | 7.000 | 45,99 | 0,00 | 0,00 |
| 45,99 | 0,00 |
2 | Dự án khu nhà ở cho công nhân Dự án Tổ hợp lọc, hóa dầu Nhơn Hội - Khu kinh tế Nhơn Hội. Dự kiến xây dựng tại khu đất 57,1 ha đất xây dựng các dự án nhà ở chung cư thu nhập thấp thuộc KĐT mới Nhơn Hội (2017 - 2020) | 2.500 | 20.000 | 131,40 | 0,00 | 0,00 |
| 131,40 | 0,00 |
IV | Nhà ở cho người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn; hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu | 2.050 | 56.700 | 65,50 | 33,75 | 3,75 | 20,00 | 0,00 | 8,00 |
1 | Chương trình mục tiêu: Hỗ trợ khoảng 4.000 hộ nghèo cải thiện nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (2016 - 2020) | 800 | 19.200 | 28,00 | 0,00 | 0,00 | 20,00 | 0,00 | 8,00 |
2 | Hỗ trợ cho khoảng 5.000 hộ gia đình có người có công với cách mạng cải thiện nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (2017 - 2020) | 1.250 | 37.500 | 37,50 | 33,75 | 3,75 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
V | Kinh phí quản lý thực hiện (0,5%) |
|
| 0,33 | 0,00 | 0,33 | 0,00 | 0,00 | 0,0 |
| Tổng cộng: | 5.963 | 101.059 | 345,20 | 55,43 | 4,08 | 20,00 | 257,69 | 8,00 |
DỰ KIẾN KINH PHÍ, NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NĂM 2018
TT | Dự án | Số lượng (căn/chỗ ở) | Diện tích sàn (m2) | Kế hoạch vốn 2018 | Nguồn vốn | ||||
Vốn TW | Vốn địa phương | Vốn vay NHCSXH | Vốn DN và vốn vay | Vốn huy động khác | |||||
I | Nhà ở xã hội tại đô thị cho các đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức; lực lượng vũ trang; các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ; hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở; người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại đô thị | 275 | 15.000 | 98,55 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 98,55 | 0,00 |
1 | Các dự án chung cư nhà ở thu nhập thấp tại: Khu đô thị mới An Phú Thịnh (khu đất 2,04 ha, đã được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết); Khu đất số 44 Đinh Bộ Lĩnh. QN (0,7 ha); khu đất Trung tâm giết mổ động vật Bạch Tuyết, phường Nhơn Phú, QN (0,2ha); Khu đất Hợp tác xã Vận tải ¼ Quy Nhơn tại đường Phạm Hồng Thái (0,3ha). Dự kiến thực hiện giai đoạn 2018 - 2020 | 200 | 10.000 | 65,70 | 0,00 | 0,00 |
| 65,70 | 0,00 |
2 | Dự án tại Khu vực 7, phường Bùi Thị Xuân, nhu cầu sử dụng đất tối thiểu khoảng 1,0 ha. Dự kiến thực hiện giai đoạn 2018 - 2020 | 75 | 5.000 | 32,85 | 0,00 | 0,00 |
| 32,85 | 0,00 |
II | Nhà ở cho học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập thuê | 700 | 3.300 | 21,68 | 21,68 | 0,00 |
| 0,00 | 0,00 |
1 | Dự án khu KTX SV tập trung các trường Đại học Quy Nhơn, Cao đẳng nghề Bình Định, Cao đẳng văn hóa nghệ thuật và các trường khác tại khu đại học tập trung, khu đất khoảng 70-77 ha tại khu vực Long Vân - Long Mỹ (phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn) | 500 | 2.500 | 16,43 | 16,43 | 0,00 |
| 0,00 | 0,00 |
2 | Dự án ký túc xá trong khuôn viên của các trường với tổng diện tích đất khoảng 4,62 ha, các trường tự triển khai lập dự án xây dựng ký túc xá phục vụ chỗ ở cho học sinh, sinh viên của từng trường (2016 - 2020) | 200 | 800 | 5,26 | 5,26 | 0,00 |
| 0,00 | 0,00 |
III | Nhà ở cho người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế | 3.500 | 26.000 | 170,82 | 0 | 0 |
| 171 | 0 |
1 | Dự án Phát triển khu nhà ở Vạn Phát tại Khu vực Bàu Lát, phường Trần Quang Diệu và Bùi Thị Xuân, Tp. Quy Nhơn (2016 - 2018) | 500 | 6.000 | 39,42 | 0,00 | 0,00 |
| 39,42 | 0,00 |
2 | Dự án khu nhà ở cho công nhân Dự án Tổ hợp lọc, hóa dầu Nhơn Hội - Khu kinh tế Nhơn Hội. Dự kiến xây dựng tại khu đất 57,1 ha đất xây dựng các dự án nhà ở chung cư thu nhập thấp thuộc KĐT mới Nhơn Hội (2017 - 2020) | 3.000 | 20.000 | 131,40 | 0,00 | 0,00 |
| 131,40 | 0,00 |
IV | Nhà ở cho người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn; hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu | 2.250 | 61.500 | 72,50 | 33,75 | 3,75 | 25,00 | 0,00 | 10,00 |
1 | Chương trình mục tiêu: Hỗ trợ khoảng 4.000 hộ nghèo cải thiện nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (2016 - 2020) | 1.000 | 24.000 | 35,00 | 0,00 | 0,00 | 25,00 | 0,00 | 10,00 |
2 | Hỗ trợ cho khoảng 5.000 hộ gia đình có người có công với cách mạng cải thiện nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (2017 - 2020) | 1.250 | 37.500 | 37,50 | 33,75 | 3,75 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
V | Kinh phí quản lý thực hiện (0,5%) |
|
| 0,36 | 0,00 | 0,36 | 0,00 | 0,00 | 0,0 |
| Tổng cộng: | 6.725 | 105.800 | 363,91 | 55,43 | 4,11 | 25,00 | 269,37 | 10,00 |
DỰ KIẾN KINH PHÍ, NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NĂM 2019
TT | Dự án | Số lượng (căn/chỗ ở) | Diện tích sàn (m2) | Kế hoạch vốn 2019 | Nguồn vốn | ||||
Vốn TW | Vốn địa phương | Vốn vay NHCSXH | Vốn DN và vốn vay | Vốn huy động khác | |||||
I | Nhà ở xã hội tại đô thị cho các đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức; lực lượng vũ trang; các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ; hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở; người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại đô thị | 305 | 20.000 | 131,40 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 131,40 | 0,00 |
1 | Các dự án chung cư nhà ở thu nhập thấp tại: Khu đô thị mới An Phú Thịnh (khu đất 2,04 ha, đã được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết); Khu đất số 44 Đinh Bộ Lĩnh. QN (0,7 ha); khu đất Trung tâm giết mổ động vật Bạch Tuyết, phường Nhơn Phú, QN (0,2ha); Khu đất Hợp tác xã Vận tải ¼ Quy Nhơn tại đường Phạm Hồng Thái (0,3ha). Dự kiến thực hiện giai đoạn 2018-2020 | 230 | 15.000 | 98,55 | 0,00 | 0,00 |
| 98,55 | 0,00 |
2 | Dự án tại Khu vực 7, phường Bùi Thị Xuân, nhu cầu sử dụng đất tối thiểu khoảng 1,0 ha. Dự kiến thực hiện giai đoạn 2018-2019 | 75 | 5.000 | 32,85 | 0,00 | 0,00 |
| 32,85 | 0,00 |
II | Nhà ở cho học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập thuê | 700 | 3.300 | 21,68 | 21,68 | 0,00 |
| 0,00 | 0,00 |
1 | Dự án khu KTX SV tập trung các trường Đại học Quy Nhơn, Cao đẳng nghề Bình Định, Cao đẳng văn hóa nghệ thuật và các trường khác tại khu đại học tập trung, khu đất khoảng 70-77 ha tại khu vực Long Vân - Long Mỹ (phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn) (2019-2020) | 500 | 2.500 | 16,43 | 16,43 | 0,00 |
| 0,00 | 0,00 |
2 | Dự án ký túc xá trong khuôn viên của các trường với tổng diện tích đất khoảng 4,62 ha, các trường tự triển khai lập dự án xây dựng ký túc xá phục vụ chỗ ở cho học sinh, sinh viên của từng trường (2016-2020) | 200 | 800 | 5,26 | 5,26 | 0,00 |
| 0,00 | 0,00 |
III | Nhà ở cho người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế | 3.000 | 20.000 | 131,40 | 0 | 0 |
| 131 | 0 |
1 | Dự án khu nhà ở cho công nhân Dự án Tổ hợp lọc, hóa dầu Nhơn Hội - Khu kinh tế Nhơn Hội. Dự kiến xây dựng tại khu đất 57,1 ha đất xây dựng các dự án nhà ở chung cư thu nhập thấp thuộc KĐT mới Nhơn Hội (2017-2020) | 3.000 | 20.000 | 131,40 | 0,00 | 0,00 |
| 131,40 | 0,00 |
IV | Nhà ở cho người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn; hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu | 2.250 | 61.500 | 72,50 | 33,75 | 3,75 | 25,00 | 0,00 | 10,00 |
1 | Chương trình mục tiêu: Hỗ trợ khoảng 4.000 hộ nghèo cải thiện nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (2016-2020) | 1.000 | 24.000 | 35,00 | 0,00 | 0,00 | 25,00 | 0,00 | 10,00 |
2 | Hỗ trợ cho khoảng 5.000 hộ gia đình có người có công với cách mạng cải thiện nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (2017-2020) | 1.250 | 37.500 | 37,50 | 33,75 | 3,75 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
V | Kinh phí quản lý thực hiện (0,5%) |
|
| 0,36 | 0,00 | 0,36 | 0,00 | 0,00 | 0,0 |
| Tổng cộng: | 6.255 | 104.800 | 357,34 | 55,43 | 4,11 | 25,00 | 262,80 | 10,00 |
DỰ KIẾN KINH PHÍ, NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NĂM 2020
TT | Dự án | Số lượng (căn/chỗ ở) | Diện tích sàn (m2) | Kế hoạch vốn 2020 | Nguồn vốn | ||||
Vốn TW | Vốn địa phương | Vốn vay NHCSXH | Vốn DN và vốn vay | Vốn huy động khác | |||||
I | Nhà ở xã hội tại đô thị cho các đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức; lực lượng vũ trang; các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ; hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở; người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại đô thị | 230 | 15.000 | 98,55 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 98,55 | 0,00 |
1 | Các dự án chung cư nhà ở thu nhập thấp tại: Khu đô thị mới An Phú Thịnh (khu đất 2,04 ha, đã được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết); Khu đất số 44 Đinh Bộ Lĩnh. QN (0,7 ha); khu đất Trung tâm giết mổ động vật Bạch Tuyết, phường Nhơn Phú, QN (0,2ha); Khu đất Hợp tác xã Vận tải ¼ Quy Nhơn tại đường Phạm Hồng Thái (0,3ha). Dự kiến thực hiện giai đoạn 2018 - 2020 | 230 | 15.000 | 98,55 | 0,00 | 0,00 |
| 98,55 | 0,00 |
II | Nhà ở cho học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập thuê | 600 | 3.200 | 21,02 | 21,02 | 0,00 |
| 0,00 | 0,00 |
1 | Dự án khu KTX SV tập trung các trường Đại học Quy Nhơn, Cao đẳng nghề Bình Định, Cao đẳng văn hóa nghệ thuật và các trường khác tại khu đại học tập trung, khu đất khoảng 70-77 ha tại khu vực Long Vân - Long Mỹ (phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn) | 500 | 2.500 | 16,43 | 16,43 | 0,00 |
| 0,00 | 0,00 |
2 | Dự án ký túc xá trong khuôn viên của các trường với tổng diện tích đất khoảng 4,62 ha, các trường tự triển khai lập dự án xây dựng ký túc xá phục vụ chỗ ở cho học sinh, sinh viên của từng trường (2016 - 2020) | 100 | 700 | 4,60 | 4,60 | 0,00 |
| 0,00 | 0,00 |
III | Nhà ở cho người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế | 2.700 | 15.000 | 98,55 | 0 | 0 |
| 99 | 0 |
1 | Dự án khu nhà ở cho công nhân Dự án Tổ hợp lọc, hóa dầu Nhơn Hội - Khu kinh tế Nhơn Hội. Dự kiến xây dựng tại khu đất 57,1 ha đất xây dựng các dự án nhà ở chung cư thu nhập thấp thuộc KĐT mới Nhơn Hội (2017 - 2020) | 2.700 | 15.000 | 98,55 | 0,00 | 0,00 |
| 98,55 | 0,00 |
IV | Nhà ở cho người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn; hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu | 2.050 | 56.700 | 65,50 | 33,75 | 3,75 | 20,00 | 0,00 | 8,00 |
1 | Chương trình mục tiêu: Hỗ trợ khoảng 4.000 hộ nghèo cải thiện nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (2016 - 2020) | 800 | 19.200 | 28,00 | 0,00 | 0,00 | 20,00 | 0,00 | 8,00 |
2 | Hỗ trợ cho khoảng 5.000 hộ gia đình có người có công với cách mạng cải thiện nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (2017 - 2020) | 1.250 | 37.500 | 37,50 | 33,75 | 3,75 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
V | Kinh phí quản lý thực hiện (0,5%) |
|
| 0,33 | 0,00 | 0,33 | 0,00 | 0,00 | 0,0 |
| Tổng cộng: | 5.580 | 89.900 | 283,95 | 54,77 | 4,08 | 20,00 | 197,10 | 8,00 |
- 1Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục đăng ký và lựa chọn nhà đầu tư dự án phát triển nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND bổ sung Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ phát sinh năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án do các thành phần kinh tế đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2016 về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật về nhà ở xã hội và nhà ở cho người có công trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương và dự toán Đề án phát triển nhà ở xã hội tại thành phố Thanh Hóa, thị xã Sầm Sơn, Bỉm Sơn và Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến 2030
- 6Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự đăng ký và lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 463/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020
- 8Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND sửa đổi Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 và bổ sung giai đoạn 2021-2025
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Quyết định 22/2013/QĐ-TTG hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 08/2014/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 188/2013/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục đăng ký và lựa chọn nhà đầu tư dự án phát triển nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Luật Nhà ở 2014
- 9Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND bổ sung Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ phát sinh năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án do các thành phần kinh tế đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 33/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 13Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2016 về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật về nhà ở xã hội và nhà ở cho người có công trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 14Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương và dự toán Đề án phát triển nhà ở xã hội tại thành phố Thanh Hóa, thị xã Sầm Sơn, Bỉm Sơn và Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến 2030
- 15Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự đăng ký và lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 16Quyết định 463/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020
- 17Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND sửa đổi Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 và bổ sung giai đoạn 2021-2025
Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020
- Số hiệu: 31/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 25/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Thanh Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra