- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 4Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 4781/QĐ-BNN-VPĐP năm 2017 về Sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuất trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí để thực hiện nội dung theo Thông tư 43/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tại Quyết định 463/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tại Quyết định 463/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 463/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 01 tháng 6 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 4781/QĐ-BNN-VPĐP ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuất trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 26/3/2018 của UBND tỉnh Điện Biên ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí để thực hiện một số nội dung theo Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 872/TTr-SNN ngày 25 tháng 5 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương hình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018 - 2020.
(Có danh mục chi tiết kèm theo)
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức thực hiện các dự án phát triển sản xuất từ nguồn vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được phân bổ hàng năm và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
2. Quy trình triển khai dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018 - 2020 áp dụng theo Quyết định số 4781/QĐ-BNN-VPĐP của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các đơn vị có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ GẮN VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM NĂM 2018 VÀ GIAI ĐOẠN 2018 – 2020
(Kèm theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh Điện Biên)
STT | Tên dự án | Mục tiêu yêu cầu | Nội dung | Đối tượng thực hiện | Phạm vi thực hiện | Thời gian thực hiện | Chủ đầu tư | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Liên kết sản xuất trong sản xuất lúa gạo chất lượng cao | Nâng cao thu nhập, ổn định thu nhập cho người dân; đưa thương hiệu gạo Điện Biên đi các tỉnh thành cả nước và xuất khẩu | Tạo liên kết bền vững giữa người dân và HTX; áp dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào sản xuất và chế biến. | Người dân và HTX | 2 xã: Thanh Yên; Thanh Hưng | 2018-2020 | Dự án nâng cấp | |
2 | Liên kết trong trồng và tiêu thụ quả vú sữa | Nâng cao thu nhập cho người dân; nâng cao chất lượng giống quả vú sữa xã Thanh Hưng phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng | Tạo liên kết bền vững giữa người dân và HTX; áp dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào sản xuất và chế biến. | Người dân và HTX | Xã Thanh Hưng | 2018-2020 | UBND xã Thanh Hưng | Dự án mới |
3 | Liên kết sản xuất trong trồng và tiêu thụ sản phẩm rau an toàn | Nâng cao thu nhập, ổn định thu nhập cho người dân | Tạo liên kết bền vững giữa người dân, HTX trong tiêu thụ sản phẩm. | Người dân và HTX | Các xã: Noong Luống; Thanh Yên; Pom Lót; Thanh Xương | 2018-2020 | UBND huyện Điện Biên | Dự án mới |
4 | Liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của Công ty TNHH thực phẩm Safe Green | Nâng cao thu nhập, ổn định thu nhập cho người dân | Tạo liên kết bền vững giữa người dân, doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm. | Người dân và doanh nghiệp | Đội 5 xã Thanh An | 2018-2019 | UBND huyện Điện Biên | Dự án nâng cấp |
|
|
|
|
|
| |||
1 | Mô hình trồng rau theo hướng hữu cơ | Sản xuất các loại rau bản địa, ưu thế vùng, theo hướng hữu cơ an toàn có thương hiệu, nhằm tăng thu nhập, ổn định cuộc sống cho người dân tại địa bàn xã Tà Lèng | Các hộ gia đình tại các bản được tham gia mô hình liên kết sản xuất. Tập trung đầu mối trong chỉ đạo sản xuất, thu mua sản phẩm... Dự án hỗ trợ kỹ thuật, giống, phân bón, một phần cơ sở hạ tầng | Các hộ dân trong xã, các thành viên trong HTX nông nghiệp, dịch vụ, du lịch Tà Lèng | Xã Tà Lèng | 2018-2020 | UBND xã Tà Lèng | Dự án mới |
2 | Áp dụng các kỹ thuật chăn nuôi sinh học, an toàn. Giảm chi phí đầu vào từ việc sử dụng hợp lý nguồn nước và chế biến thức ăn. Thả cá hỗn hợp, khai thác hiệu quả các tầng nước và gia tăng dịch vụ câu cá, giải trí, dịch vụ ăn uống, du lịch ẩm thực | Dự án hỗ trợ con giống, thức ăn, thuốc phòng dịch bệnh,... | Các hộ dân trong xã, các thành viên trong HTX nông nghiệp, dịch vụ, du lịch Thanh Minh và nông dân trên địa bàn | Xã Thanh Minh | 2018-2020 | UBND xã Thanh Minh | Dự án mới | |
3 | Trồng, chế biến tiêu thụ tinh dầu hương nhu và nuôi gà thả đồi | Các hộ nông dân trên địa bàn xã Tà Lèng thực hiện trồng các cây dược liệu tại các khu vực đất trống, dưới tán cây ăn quả, xen kẽ với diện tích trồng rau,.. .nhằm tăng hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập cho người dân. Hình thành chuỗi liên kết sản xuất với vai trò đầu mối là các HTX | Dự án hỗ trợ kỹ thuật, giống cây dược liệu, trang thiết bị để phục vụ việc dung chiết dược liệu | Các hộ dân trong xã, các thành viên trong HTX nông nghiệp, dịch vụ, du lịch Tà Lèng | Xã Tà Lèng | 2018-2020 | UBND xã Tà Lèng | Dự án mới |
4 | Xác định những cây trồng là thế mạnh của địa phương, với mục tiêu giúp đồng bào cải thiện thu nhập và phát triển dịch vụ du lịch khác | Dự án hỗ trợ cây giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, xây dựng thương hiệu | Các hộ dân trong xã, các thành viên trong HTX nông nghiệp, dịch vụ, du lịch Thanh Minh | Trên địa bàn 2 xã: Thanh Minh, Tà Lèng | 2018-2020 | UBND thành phố Điện Biên phủ | Dự án mới | |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Chuỗi liên kết sản xuất chè Tuyết San Tủa Chùa | Bảo tồn, phát huy thế mạnh địa phương trong phát triển các loại nông sản chủ lực; cung cấp các sản phẩm an toàn, có chất lượng, nâng cao giá trị sản phẩm; tăng thu nhập cho người dân địa phương | Xây dựng chuỗi liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chè Tuyết San Tủa Chùa | Các nhóm hộ gia đình, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh | Các xã phía Bắc huyện Tủa Chùa | 2018-2020 | UBND huyện Tủa Chùa | Dự án mới |
2 | Chuỗi liên kết mới đối với các sản phẩm đặc sản của địa phương (khoai sọ tím, đậu đỏ) | Đẩy mạnh phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp; cung cấp các sản phẩm an toàn, có chất lượng, nâng cao giá trị sản phẩm; tạo việc làm tăng thu nhập cho người dân địa phương | Phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm | Các nhóm hộ gia đình, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh | Các xã phía Bắc huyện Tủa Chùa | 2018 -2020 | UBND huyện Tủa Chùa | Dự án mới |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Dự án phát triển sản phẩm Khẩu xén Mường Lay | Đẩy mạnh phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp | Phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm | Nhóm hộ gia đình, Hợp tác xã, doanh nghiệp | Xã Lay Nưa | 2018-2019 | UBND xã Lay Nưa | Dự án nâng cấp |
2 | Sản xuất, chế biến dược liệu hạt chuối rừng | Cung cấp sản phẩm an toàn có chất lượng cao, tạo việc làm thu nhập cho người dân địa phương | Xây dựng chuỗi liên kết sản phẩm gắn với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Điện Biên, Lai Châu, Hà Nội | Nhóm hộ gia đình, Hợp tác xã, doanh nghiệp | Xã Lay Nưa | 2018-2020 | UBND xã Lay Nưa | Dự án mới |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Chuỗi liên kết tiêu thụ các sản phẩm dược liệu (Sa nhân, thảo quả, Atiso) | Cung cấp các sản phẩm an toàn, có chất lượng, nâng cao giá trị sản phẩm | Xây dựng chuỗi liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm | Các hộ gia đình, doanh nghiệp, hộ kinh doanh | Các xã: Tênh Phông, Tỏa Tình, Phình Sáng | 2018-2020 | UBND các xã: Tênh Phông, Tỏa Tình, Phình Sáng | Dự án mới |
2 | Chuỗi liên kết tiêu thụ các sản phẩm Táo mèo (cây sơn trà) | Cung cấp các sản phẩm an toàn, có chất lượng, nâng cao giá trị sản phẩm | Xây dựng chuỗi liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm | Các hộ gia đình, doanh nghiệp, hộ kinh doanh | Các xã: Tênh phông, Tỏa Tình | 2018-2020 | UBND các xã: Tênh Phông, Tỏa Tình | Dự án mới |
4 | Chuỗi liên kết tiêu thụ các sản phẩm cây ăn quả (nhãn chín muộn, bưởi, xoài) | Cung cấp các sản phẩm an toàn, có chất lượng, nâng cao giá trị sản phẩm | Xây dựng chuỗi liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm | Các hộ gia đình, doanh nghiệp, hộ kinh doanh | Các xã huyện Tuần Giáo | 2018-2020 | UBND các xã | Dự án mới |
5 | Chuỗi liên kết tiêu thụ các sản phẩm cây Mắc ca | Cung cấp các sản phẩm an toàn, có chất lượng, nâng cao giá trị sản phẩm | Xây dựng chuỗi liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm | Hộ gia đình, Công ty Cổ phần Maccadia Điện Biên | Các xã: Quài Nưa, Quài Cang, Pú Nhung | 2018-2020 | UBND huyện Tuần Giáo |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Trồng cây dược liệu | Các hộ nông dân trên địa bàn các xã: Chà Nưa, Chà Cang, Chà Tở, Nậm Khăn thực hiện trồng cây dược liệu dưới tán rừng nhằm tạo việc làm, tăng thu nhập. Hình thành chuỗi liên kết và tiêu thụ sản phẩm | Dự án hỗ trợ giống, kỹ thuật, trang thiết bị để sản xuất và sơ chế, chế biến dược liệu | Các hộ dân tại các xã: Chà Nưa, Chà Cang, Chà Tở, Nậm Khăn; HTX dịch vụ nông nghiệp các xã Chà Nưa, Chà Cang, Chà Tở, Nậm Khăn (thành lập trong năm 2018) | Các xã: Chà Nưa, Chà Cang,Chà Tở, Nậm Khăn | 2019-2020 | UBND huyện Nậm Pồ | Dự án mới |
2 | Sản xuất rau an toàn | Sản xuất rau an toàn nhằm cung cấp thực phẩm an toàn cho các trường học, tiêu dùng tại chỗ, hạn chế nhập các loại rau không rõ nguồn gốc | Dự án hỗ trợ giống, kỹ thuật, trang thiết bị để sản xuất, đảm bảo thị trường tiêu thụ | Tập trung hỗ trợ cho người dân tại 3 xã: Nà Hy, Chà Cang, Na Cô Sa | 3 xã: Nà Hỳ, Chà Cang, Na Cô Sa | 2019-2020 | UBND huyện Nậm Pồ | Dự án mới |
3 | Sản xuất mật ong rừng | Tạo sản phẩm mật ong rừng chất lượng, có thương hiệu đồng thời bảo vệ và phát triển rừng | Dự án hỗ trợ giống, kỹ thuật, trang thiết bị để sản xuất, đảm bảo thị trường tiêu thụ | Các hộ gia đình, doanh nghiệp, hộ kinh doanh | Xã Chà Nưa | 2019-2020 | UBND huyện Nậm Pồ | Dự án mới |
4 | Sản xuất chè | Sản xuất sản phẩm chè đặc trưng của xã Pa Tần | Dự án hỗ trợ giống, kỹ thuật, trang thiết bị để sản xuất, đảm bảo thị trường tiêu thụ | Các hộ gia đình, doanh nghiệp, hộ kinh doanh | Xã Pa Tần | 2019-2020 | UBND huyện Nậm Pồ | Dự án mới |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Dự án liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị trong chăn nuôi đại gia súc | Nâng cao thu nhập, ổn định thu nhập cho người dân trong chăn nuôi gắn với bảo vệ môi trường | Tạo liên kết bền vững giữa người dân và doanh nghiệp trong chăn nuôi gắn với tiêu thụ sản phẩm | Người dân và doanh nghiệp | Tại các xã: Huổi Mí, Sá Tổng, Sa Lông, Huổi Lèng, Ma Thì Hồ, Hừa Ngài, Mường Mươn, Na Sang, Mường Tùng, Pa Ham, Nậm Nèn | 2018-2020 | UBND các xã | Dự án mới |
2 | Dự án liên kết sản xuất theo chuỗi cung ứng mô hình cam xã đoài, bưởi diễn, xoài đài loan, bưởi da xanh | Nâng cao thu nhập, ổn định thu nhập cho người dân | Cung cấp các sản phẩm an toàn có chất lượng, nâng cao giá trị sản phẩm, nâng cao thu nhập cho các bên tham gia và ổn định đầu ra cho sản phẩm nông nghiệp | Người dân và doanh nghiệp | Tại các xã: Mường Mươn, Na Sang, Mường Tùng, Pa Ham, Nậm Nèn | 2018-2020 | UBND các xã | Dự án mới |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Liên kết sản xuất lúa, gạo nếp thơm hạt to chất lượng cao | Nâng cao thu nhập, ổn định thu nhập cho người dân, phát triển thương hiệu gạo Nếp Điện Biên Đông | Tạo liên kết bền vững giữa người dân và HTX, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất chế biến | Người dân và HTX | Xã Pú Hồng | 2019-2020 | UBND xã Pú Hồng | Dự án mới |
2 | Liên kết trồng và tiêu thụ khoai sọ sạch xã Phì Nhừ | Nâng cao thu nhập, ổn định thu nhập cho người dân | Tạo liên kết bền vững giữa người dân, HTX trong tiêu thụ sản phẩm | Người dân và HTX | Xã Phì Nhừ | 2019-2020 | UBND xã Phì Nhừ | Dự án mới |
3 | Liên kết trồng và tiêu thụ bí đao sạch | Nâng cao thu nhập, ổn định thu nhập cho người dân | Tạo liên kết bền vững giữa người dân, HTX trong tiêu thụ sản phẩm | Người dân và HTX | Xã Tìa Dình | 2019-2020 | UBND xã Tìa Dình | Dự án mới |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Liên kết sản xuất trong trồng và tiêu thụ sản phẩm cà phê | Nâng cao thu nhập cho người trồng cà phê, có đầu ra ổn định, xây dựng, phát triển thương hiệu, chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm cà phê Mường Ảng | Tạo liên kết bền vững giữa người dân, HTX trong tiêu thụ sản phẩm và áp dụng khoa học, kỹ thuật trong việc sản xuất và chế biến sản phẩm | Các hộ dân, doanh nghiệp, HTX | Các xã trên địa bàn huyện | 2018-2020 | UBND huyện Mường Ảng | Dự án mới |
2 | Liên kết sản xuất trong trồng và tiêu thụ sản phẩm cây ăn quả | Chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng mang lại giá trị kinh tế cao, tạo đầu ra ổn định cho sản phẩm | Tạo liên kết bền vững giữa người dân, HTX trong tiêu thụ sản phẩm và áp dụng khoa học, kỹ thuật trong việc sản xuất và chế biến sản phẩm | Các hộ dân, doanh nghiệp, HTX | Các xã trên địa bàn huyện | 2018-2020 | UBND huyện Mường Ảng | Dự án mới |
3 | Dự án nuôi lợn rừng lai theo hướng an toàn thực phẩm | Cung cấp các sản phẩm an toàn, có chất lượng, nâng cao thu nhập cho các bên tham gia và ổn định đầu ra cho sản xuất nông nghiệp | Tạo liên kết bền vững giữa người dân, HTX trong tiêu thụ sản phẩm | Các hộ dân, doanh nghiệp, HTX | 02 xã Ẳng Tở và Ẳng Cang | 2018-2020 | UBND huyện Mường Ảng | Dự án mới |
- 1Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án “Phát triển mô hình hợp tác xã hoạt động hiệu quả theo Luật Hợp tác xã năm 2012 gắn với liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị cho các hộ thành viên” do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2Quyết định 82/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung chính sách về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất giai đoạn 2016-2020, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 1468/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018
- 4Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Danh mục các dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 671/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục dự án phát triển liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm thực hiện trong giai đoạn 2018-2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 1765/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm cấp tỉnh thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020
- 8Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2018 quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; phát triển ngành nghề nông thôn và Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2020
- 9Quyết định 3378/QĐ-UBND năm 2018 về một số ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ trong liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10Quyết định 2927/QĐ-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia theo Quyết định 157/QĐ-TTg về Chương trình phát triển sản phẩm của tỉnh, mỗi xã một sản phẩm đến năm 2030 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 1Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tại Quyết định 463/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tại Quyết định 463/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 4Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án “Phát triển mô hình hợp tác xã hoạt động hiệu quả theo Luật Hợp tác xã năm 2012 gắn với liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị cho các hộ thành viên” do tỉnh Thái Bình ban hành
- 6Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 4781/QĐ-BNN-VPĐP năm 2017 về Sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuất trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 82/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung chính sách về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất giai đoạn 2016-2020, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí để thực hiện nội dung theo Thông tư 43/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10Quyết định 1468/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018
- 11Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Danh mục các dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
- 12Quyết định 671/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục dự án phát triển liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm thực hiện trong giai đoạn 2018-2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 13Quyết định 1765/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm cấp tỉnh thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 14Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020
- 15Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2018 quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; phát triển ngành nghề nông thôn và Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2020
- 16Quyết định 3378/QĐ-UBND năm 2018 về một số ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ trong liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 17Quyết định 2927/QĐ-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia theo Quyết định 157/QĐ-TTg về Chương trình phát triển sản phẩm của tỉnh, mỗi xã một sản phẩm đến năm 2030 do tỉnh Kiên Giang ban hành
Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương hình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020
- Số hiệu: 463/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/06/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lò Văn Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực