Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 806/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 25 tháng 9 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 03 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn một số nội dung thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 4781/QĐ-BNN-VPĐP ngày 21/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuất trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 26/3/2018 của UBND tỉnh Điện Biên ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí để thực hiện một số nội dung theo Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Tiếp theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của UBND tỉnh Điện Biên phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1628/TTr-SNN ngày 18 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018- 2020, tại Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của UBND tỉnh Điện Biên.
(Có danh mục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Các nội dung phê duyệt tại quyết định này điều chỉnh, bổ sung cho các nội dung tương ứng đã được UBND tỉnh Điện Biên phê duyệt tại Điều 1, Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 01/6/2018; các nội dung khác tại Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 giữ nguyên không thay đổi.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Điện Biên, huyện Tuần Giáo; Thủ trưởng các các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số: 806/QĐ-UBND, ngày 25 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh Điện Biên)
STT | Tên dự án | Mục tiêu/yêu cầu | Nội dung | Đối tượng thực hiện | Phạm vi thực hiện | Thời gian thực hiện | Chủ đầu tư | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
| ||
1.1 | Điều chỉnh Chủ đầu tư Dự án số 1, mục I tại Quyết định số 463/QĐ-UBND của UBND tỉnh Điện Biên từ "UBND cấp huyện thành "UBND các xã" | |||||||
1.2 | Dự án bổ sung mới |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Liên kết trồng và tiêu thụ sản phẩm cây ăn quả (Nhãn, Bưởi da xanh, Xoài đài loan, Thanh Long) | Chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng từ quy mô nhỏ lẻ sang quy mô tập trung, đưa những giống cây phù hợp với điều kiện tự nhiên, có giá trị kinh tế vào sản xuất nhằm nâng cao và ổn định thu nhập cho người dân; tạo đầu ra ổn định cho sản phẩm. | Tạo liên kết bền vững giữa người dân và doanh nghiệp trong sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm | Người dân, doanh nghiệp và HTX | Các xã trên địa bàn huyện | 2018-2020 | UBND các xã trên địa bàn huyện | Dự án mới |
2 | Liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị trong chăn nuôi gia súc | Chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng từ quy mô nhỏ lẻ sang quy mô tập trung, phát huy lợi thế của vùng với điều kiện tự nhiên, chăn nuôi gia súc có giá trị kinh tế gắn với bảo vệ môi trường; sản xuất nhằm nâng cao và ổn định thu nhập cho người dân; giảm nghèo bền vững và tạo đầu ra ổn định cho sản phẩm. | Tạo liên kết bền vững giữa người dân và doanh nghiệp trong chăn nuôi gắn với tiêu thụ sản phẩm | Người dân, doanh nghiệp và HTX | Các xã trên địa bàn huyện | 2019-2020 | UBND các xã trên địa bàn huyện | Dự án mới |
3 | Liên kết trong trồng và tiêu thụ quả Vú sữa | Nâng cao thu nhập, ổn định thu nhập cho người dân; nâng cao chất lượng giống quả Vú sữa xã Thanh Hưng, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng. | Tạo liên kết bền vững giữa người dân và HTX; áp dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào sản xuất và chế biến. | Người dân và HTX, doanh nghiệp | Xã Thanh Luông | 2018-2020 | UBND xã Thanh Luông | Dự án mới |
4 | Liên kết trồng và tiêu thụ sản phẩm rau an toàn xã Noong Luống | Nâng cao thu nhập, ổn định thu nhập cho người dân | Tạo liên kết bền vững giữa người dân, HTX trong tiêu thụ sản phẩm. | Người dân và HTX, doanh nghiệp | Xã Noong Luống (không bao gồm diện tích tham gia dự án do huyện làm chủ đầu tư) | 2018-2020 | UBND xã Noong Luống | Dự án mới |
5 | Liên kết trồng và tiêu thụ sản phẩm rau an toàn xã Thanh Xương | Nâng cao thu nhập, ổn định thu nhập cho người dân | Tạo liên kết bền vững giữa người dân, HTX trong tiêu thụ sản phẩm. | Người dân và HTX, doanh nghiệp | Xã Thanh Xương (không bao gồm diện tích tham gia dự án do huyện làm chủ đầu tư) | 2018-2020 | UBND xã Thanh Xương | Dự án mới |
6 | Liên kết sản xuất lúa gạo chất lượng cao | Nâng cao thu nhập, ổn định thu nhập cho người dân; đưa thương hiệu gạo Điện Biên đi các tỉnh thành cả nước và xuất khẩu | Tạo liên kết bền vững giữa người dân và HTX; áp dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào sản xuất và chế biến. | Người dân và HTX, doanh nghiệp | 12 xã vùng lòng chảo huyện Điện Biên (không bao gồm phạm vi thực hiện của các Dự án nâng cấp tại xã Thanh Yên, xã Thanh Hưng) | 2018-2020 | UBND các xã | Dự án mới |
|
|
|
|
|
|
| ||
| Dự án bổ sung mới |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Liên kết trồng và tiêu thụ các sản phẩm cây ăn quả (Lê, táo) | Cung cấp sản phẩm an toàn, chất lượng, nâng cao giá trị sản phẩm | Xây dựng chuỗi liên kết sản xuất trồng gắn với tiêu thụ sản phẩm | Các hộ gia đình, doanh nghiệp, hộ kinh doanh | Các xã: Tênh Phông, Tỏa Tình | 2018-2020 | UBND huyện | Dự án mới |
2 | Liên kết trồng và tiêu thụ (cây có múi, nhãn chín sớm) | Cung cấp sản phẩm an toàn, chất lượng, nâng cao giá trị sản phẩm | Xây dựng chuỗi liên kết sản xuất trồng gắn với tiêu thụ sản phẩm | Các hộ gia đình, doanh nghiệp, hộ kinh doanh | Các xã trên địa bàn huyện | 2018-2020 | UBND huyện | Dự án mới |
3 | Liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị trong chăn nuôi gia súc | Cung cấp sản phẩm an toàn, chất lượng, nâng cao giá trị sản phẩm | Xây dựng chuỗi liên kết sản xuất trồng gắn với tiêu thụ sản phẩm | Các hộ gia đình, doanh nghiệp, hộ kinh doanh | Các xã trên địa bàn huyện | 2018-2021 | UBND huyện | Dự án mới |
- 1Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Danh mục các dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 1765/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm cấp tỉnh thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020
- 4Quyết định 689/QĐ-UBND phê duyệt phương án tiết giảm công suất tiêu thụ điện trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2019
- 5Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020
- 6Quyết định 768/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020 và các năm tiếp theo của giai đoạn 2021-2025; Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục dự án đang thực hiện trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
- 1Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương hình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020
- 2Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tại Quyết định 463/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 4Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 4781/QĐ-BNN-VPĐP năm 2017 về Sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuất trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí để thực hiện nội dung theo Thông tư 43/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Danh mục các dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
- 9Quyết định 1765/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm cấp tỉnh thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020
- 11Quyết định 689/QĐ-UBND phê duyệt phương án tiết giảm công suất tiêu thụ điện trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2019
- 12Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020
- 13Quyết định 768/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020 và các năm tiếp theo của giai đoạn 2021-2025; Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục dự án đang thực hiện trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tại Quyết định 463/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
- Số hiệu: 806/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/09/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lò Văn Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra