- 1Quyết định 1340/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Luật giáo dục 2019
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 3Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1436/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1677/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 33/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 43-NQ/TW năm 2019 về xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Kết luận 51-KL/TW năm 2019 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4601/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 11 tháng 10 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo (GDĐT) đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế và Kết luận của Ban Bí thư số 51-KL/TW ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Ban chấp hành Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non (GDMN) và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển GDMN giai đoạn 2018- 2025;
Căn cứ Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý GDMN giai đoạn 2018-2025;
Căn cứ Nghị Quyết số 43-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Xét đề nghị của Sở GDĐT thành phố tại Tờ trình số 2929/TTr-SGDĐT ngày 08 tháng 10 năm 2019 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 theo Quyết định số 1677/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 theo Quyết định số 1677/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Theo các công trình nghiên cứu khoa học, sự phát triển của trẻ trong 03 năm đầu đời và lứa tuổi mẫu giáo là vô cùng quan trọng. Sự chăm sóc trẻ thơ được toàn diện trong điều kiện cơ sở vật chất đảm bảo các tiêu chuẩn và môi trường giáo dục an toàn, thân thiện làm nền tảng cho chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ ở giai đoạn này có ý nghĩa và vai trò hết sức quan trọng, là yếu tố quyết định dẫn đến sự thành công về tương lai sau này của trẻ.
2. Việc chăm lo phát triển GDMN, bảo đảm mọi trẻ em được tiếp cận GDMN có chất lượng, công bằng và bình đẳng là trách nhiệm của các cấp, các ngành, địa phương, mỗi gia đình và toàn xã hội.
1. Mục tiêu chung
Củng cố, xây dựng và phát triển hệ thống mạng lưới trường, lớp mầm non, đầu tư bổ sung các trang thiết bị hiện đại cho các cơ sở GDMN theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế phù hợp với điều kiện kinh tế-xã hội của địa phương đồng thời đáp ứng nhu cầu đến trường của trẻ. Thực hiện công bằng trong GDMN, đa dạng hóa các phương thức nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ hướng tới đạt chuẩn chất lượng GDMN trong khu vực và quốc tế. Nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi, chuẩn bị tốt cho trẻ em vào học lớp một; phát triển bền vững giáo dục mầm non cho trẻ em dưới 5 tuổi.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2019- 2020
- Về quy mô mạng lưới trường, lớp
Mạng lưới trường lớp được củng cố mở rộng, đủ năng lực huy động trẻ em đến trường nhất là trẻ dưới 18 tháng tuổi, phát triển các cơ sở GDMN ngoài công lập bền vững ổn định theo hướng hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Phấn đấu đến năm 2020, có ít nhất 30% trẻ nhà trẻ được đến trường mầm non công lập và 40% trẻ nhà trẻ được đến trường mầm non tư thục, 97% trẻ em độ tuổi mẫu giáo, trong đó 100% trẻ mẫu giáo 5 tuổi được đến trường; tỷ lệ huy động trẻ em trong các cơ sở GDMN ngoài công lập từ 50% trở lên.
- Về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ
Phấn đấu đến năm 2020, có ít nhất 99% nhóm, lớp mầm non được tổ chức bán trú; tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể nhẹ cân giảm trung bình 0,3%/năm, tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể thấp còi giảm trung bình 0,2%/năm, tỷ lệ trẻ em thừa cân - béo phì được khống chế.
- Về đội ngũ giáo viên
Phấn đấu đến năm 2020, có ít nhất 70% giáo viên đạt trình độ từ cao đẳng sư phạm mầm non trở lên, 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá trở lên.
- Về cơ sở vật chất trường lớp
Bảo đảm tỷ lệ 01 phòng học/lớp (nhóm); tỷ lệ phòng học kiên cố đạt 90%;
- Về hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục và trường đạt chuẩn quốc gia
Phấn đấu đến năm 2020, có ít nhất 42% trường mầm non đạt chuẩn quốc gia; có 100% trường mầm non hoàn thành tự đánh giá, trong đó có ít nhất 45% số trường mầm non được công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục.
- Về phổ cập GDMN
Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập GDMN trẻ em 5 tuổi.
b) Giai đoạn 2021 - 2025
- Về quy mô, mạng lưới trường lớp
Phát triển mạng lưới trường lớp mầm non, bảo đảm đến năm 2025, huy động được ít nhất 40% trẻ nhà trẻ được đến trường mầm non công lập và 45% trẻ nhà trẻ được đến trường mầm non tư thục, 99% trẻ em độ tuổi mẫu, trong đó 100% trẻ mẫu giáo 5 tuổi được đến trường. Tỷ lệ huy động trẻ em trong các cơ sở GDMN ngoài công lập từ 60% trở lên.
- Về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ
Phấn đấu đến năm 2025, có 100% nhóm, lớp mầm non được tổ chức bán trú; tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể nhẹ cân giảm trung bình 0,3%/năm, tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể thấp còi giảm trung bình 0,2%/năm, tỷ lệ trẻ em thừa cân - béo phì được khống chế;
- Về đội ngũ giáo viên
Phấn đấu đến năm 2025, đủ số lượng GVMN theo quy định, 90% GVMN đạt trình độ đào tạo từ cao đẳng sư phạm mầm non trở lên, 85% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá trở lên.
- Về cơ sở vật chất, trường lớp
Phấn đấu đến năm 2025, tỷ lệ phòng học kiên cố đạt 95%, có ít nhất 50% trường mầm non đạt chuẩn quốc gia; có ít nhất 60% số trường mầm non được công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục.
- Về phổ cập GDMN
Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập GDMN trẻ em 5 tuổi.
1. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục chính trị, tư tưởng
a) Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền, cộng đồng, gia đình về vai trò, vị trí của GDMN thành phố trong hệ thống giáo dục quốc dân và trong sự phát triển nguồn nhân lực. Tăng cường trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước các cấp trong việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện phát triển GDMN trên địa bàn thành phố.
b) Xây dựng kế hoạch thông tin và truyền thông, biên soạn và cung cấp tài liệu để phổ biến kiến thức và kỹ năng cơ bản về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non cho các bậc cha mẹ, tạo điều kiện cho các tổ chức chính trị-xã hội, các tổ chức xã hội nghề nghiệp, các bậc cha mẹ và toàn xã hội tham gia phát triển GDMN.
c) Tổ chức các lớp bồi dưỡng lý luận chính trị trình độ trung cấp, chứng chỉ quản lý nhà nước, quản lý giáo dục cho 100% CBQL trong các trường mầm non, trong đó quan tâm đến CBQL trường mầm non ngoài công lập.
d) Phát huy vai trò của các tổ chức đoàn thể tại các trường mầm non trong đó khuyến khích phát triển đảng và thành lập chi bộ đảng tại các trường mầm non ngoài công lập. Thường xuyên thực hiện giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức nhà giáo tới CBQL, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở GDMN và bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
e) Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền về đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục, đặc biệt là những tấm gương nhà giáo có nhiều khó khăn, vượt lên hoàn cảnh, tâm huyết với nghề, những tấm gương nhà giáo tiêu biểu, các cơ sở GDMN và quận, huyện đi đầu trong đổi mới, phát triển GDMN.
2. Hoàn thiện quy hoạch mạng lưới trường, lớp, tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho GDMN
a) Tiếp tục phát triển mạng lưới trường lớp với cơ cấu hợp lí giữa các ngành học, bậc học theo Đề án quy hoạch tổng thể ngành đến năm 2030.
b) Điều chỉnh tiêu chuẩn thiết kế một số trường mầm non trong khu vực nội thành trung tâm của thành phố: cho phép nâng tầng, tăng thêm số phòng học, phòng chức năng, bố trí trẻ mầm non học ở các tầng thấp, tầng cao bố trí phòng hiệu bộ và phòng chức năng, nhà bếp và thay thế các trang thiết bị và vật liệu xây dựng thông thường bằng chất liệu tiên tiến, hiện đại. Quan tâm đầu tư đạt các điều kiện an toàn phòng cháy, chữa cháy trong các trường mầm non đặc biệt các nhóm, trẻ lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
c) Đẩy mạnh các giải pháp phát triển trường, lớp mầm non KCN-KCX và khu đông dân cư, thực hiện rà soát, sắp xếp mạng lưới trường, lớp mầm non theo tinh thần Nghị quyết số 19/NQ-TW và đảm bảo các quy định của Luật Giáo dục, phù hợp thực tiễn, tạo điều kiện thuận lợi đưa trẻ đến trường, nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ con công nhân, người lao động trên địa bàn.
d) UBND quận, huyện hằng năm bố trí nguồn kinh phí, đẩy mạnh đầu tư cơ sở vật chất, mở rộng xây mới trường, bổ sung trang thiết bị hiện đại các phòng chức năng trường mầm non công lập đạt chuẩn quốc gia. Bên cạnh đó, yêu cầu chủ đầu tư trường mầm non tư thục lập kế hoạch theo giai đoạn, cải tạo, nâng cấp bổ sung hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại bên trong nhóm, lớp và các phòng hiệu bộ phấn đấu đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
e) Tăng cường cung cấp thiết bị, đồ chơi phục vụ đổi mới nội dung, phương pháp thực hiện có hiệu quả chương trình GDMN. Cung cấp chương trình trò chơi và bộ đồ chơi làm quen với tin học và ngoại ngữ, ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học.
g) Ưu tiên thực hiện kiên cố hóa trường, lớp có công trình vệ sinh và nước sạch đảm bảo đạt chuẩn phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội địa phương.
h) Đa dạng hóa các loại hình cơ sở GDMN; đẩy mạnh phát triển các cơ sở GDMN ngoài công lập.
i) Ưu tiên tỷ trọng chi cho GDMN trong ngân sách chi thường xuyên cho giáo dục, tăng cường đầu tư, hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi hiện đại, tiên tiến. 100% các trường mầm non đảm bảo các điều kiện thực hiện có chất lượng chương trình GDMN cấp quốc gia.
3. Nâng cao chất lượng chăm sóc, sức khỏe và dinh dưỡng cho trẻ mầm non
a) Hỗ trợ phòng chống suy dinh dưỡng đối với trẻ mầm non thông qua chế độ chăm sóc dinh dưỡng kết hợp với giáo dục phát triển vận động.
b) Lựa chọn, nhân rộng các mô hình phối hợp nhà trường, gia đình, cộng đồng trong chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non.
c) Phối hợp với các đơn vị y tế tăng cường công tác khám, phát hiện, can thiệp sớm trẻ em có khó khăn về thể chất, tâm lý và sinh lý. Hướng dẫn, tuyên truyền trong cộng đồng, cha mẹ trẻ biết để kịp thời phát hiện, can thiệp sớm cho trẻ.
d) Chỉ đạo UBND các quận, huyện thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1340/QĐ-TTg ngày 08/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình Sữa học đường nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020, tiếp nối lộ trình 2021-2025.
e) Huy động sự đóng góp của nhân dân, kết hợp với chính sách hỗ trợ của địa phương để nâng cao chất lượng các bữa ăn bán trú cho trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non.
4. Xây dựng trường học hiện đại và đổi mới nội dung, phương pháp GDMN theo hướng hội nhập quốc tế
a) Thực hiện có hiệu quả chương trình GDMN, đổi mới hoạt động chuyên môn trong nhà trường, đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục mầm non, vận dụng các phương pháp giáo dục mầm non tiên tiến các nước trong khu vực và thế giới phù hợp với thực tiễn Việt Nam.
b) Các cơ sở GDMN thực hiện xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, đầu tư tôn tạo các khu vui chơi bên ngoài của nhà trường, khu vui chơi cát, nước, khu vui chơi giáo dục thể chất, khu vui chơi dân gian đảm bảo an toàn và thân thiện.
c) Trẻ luôn được tôn trọng và đối xử bình đẳng nhằm phát huy tính sáng tạo tư duy của trẻ giúp trẻ hình thành tốt nhân cách sau này.
d) Xây dựng chương trình giáo dục nhà trường đáp ứng được kết quả mục tiêu chương trình giáo dục mầm non, tiếp cận xu hướng phát triển, phương pháp GDMN quốc tế. Đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục trải nghiệm, lấy trẻ làm trung tâm. Chú trọng giáo dục kỹ năng tự lập cho trẻ, phát triển khả năng tự tin, khả năng giao tiếp. Trẻ mẫu giáo được làm quen tin học, ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu của xã hội hiện đại và truyền thống văn hóa của dân tộc, chuẩn bị tốt cho trẻ vào học phổ thông sau này.
e) Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phối hợp với gia đình và nhà trường, cộng đồng, trong công tác chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ tại mỗi cơ sở GDMN; trong đó chú trọng đến trường tư thục và NLĐLTT.
gì Chú trọng việc dạy tiếng Việt và tăng cường tiếng Việt cho trẻ em vùng dân tộc thiểu số ở huyện Hòa Vang trong chương trình GDMN.
5. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và CBQL GDMN
a) Xây dựng đội ngũ CBQL, GVMN đủ về số lượng, đạt chuẩn chức danh nghề nghiệp GVMN, chuẩn hiệu trưởng các cấp mầm non, có chuyên môn nghiệp vụ chuyên sâu chú trọng kỹ năng nghề nghiệp, nâng cao yêu cầu về trình độ tin học và ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng thực hiện chương trình GDMN theo xu hướng phát triển, tiếp cận GDMN các nước trong khu vực, hội nhập quốc tế.
b) Đảm bảo thực hiện chế độ chính sách đối với đội ngũ nhà giáo. Tạo điều kiện để CBQL, giáo viên nòng cốt, tiêu biểu tham quan học tập các điển hình tiên tiến trong nước và quốc tế.
c) Đào tạo đội ngũ CBQL, giáo viên nhân viên mầm non tinh thông về nghiệp vụ sư phạm và kỹ năng nghề nghiệp. Đảm bảo định biên cán bộ phòng GDĐT phụ trách GDMN, tăng cường công tác quản lý, chỉ đạo, hỗ trợ trường tư thục và NLĐLTT trong chuyên môn trên địa bàn xã, phường.
d) Đẩy mạnh hoạt động cải tiến chất lượng giáo dục, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác đánh giá chất lượng giáo dục và kiểm định chất lượng giáo dục; tiếp tục đẩy mạnh công tác tự đánh giá và đánh giá ngoài. Thực hiện công khai kết quả kiểm định chất lượng giáo dục của các trường mầm non trên cổng thông tin điện tử của Sở GDĐT.
e) Phối hợp với các tổ chức, dự án để hỗ trợ nguồn kinh phí bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ quản lý và chuyên môn mầm non cho đội ngũ CBQL, giáo viên và nhân viên được thường xuyên, tạo cơ hội trao đổi kinh nghiệm nhằm nâng cao nhận thức về tình hình trong nước và thế giới, nói và làm đúng chủ trương, đường lối chính sách, phát luật của Đảng và Nhà nước.
6. Đổi mới công tác quản lý GDMN
a) Nâng cao năng lực quản lí nhà nước về GDĐT theo hướng chuẩn hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế. Yêu cầu nâng cao năng lực quản lí nhà nước về GDĐT, ngành GDĐT thành phố, các quận, huyện, các cơ sở giáo dục xây dựng tiến độ từng bước chuẩn hóa về cơ sở vật chất, thiết bị trường học hiện đại, thông minh.
b) Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền địa phương trong thực hiện phân cấp quản lý các cơ sở GDMN, nâng cao tinh thần trách nhiệm trong quản lý nhà nước của UBND xã, phường đối với các NLĐLTT. Khuyến khích cơ sở GDMN tư thục thành lập trường khi đảm bảo các điều kiện theo quy định, để trẻ mầm non được chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục tốt nhất trong giai đoạn hiện nay.
c) Đưa mục tiêu phát triển GDMN nhất là loại hình ngoài công lập vào chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương tạo tiền đề để địa phương quan tâm và chăm lo cho GDMN.
d) Đổi mới công tác quản lý của các cơ sở GDMN; Tăng cường quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm và trách nhiệm trong giải trình về những vấn đề liên quan đến GDMN theo phân cấp. Mỗi cơ sở GDMN có trách nhiệm xây dựng thương hiệu, uy tín và chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục trẻ theo mục tiêu chương trình giáo dục mầm non.
e) Đổi mới tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công tác quản lí giáo dục tránh hình thức và giảm tải cho GVMN trong việc thực hiện hồ sơ sổ sách, việc thực hiện nhiệm vụ tại các địa phương; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm bạo hành trẻ tại các cơ sở GDMN, lạm thu trong trường học, những sai phạm trong thực hiện chương trình giáo dục mầm non và thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
g) Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính trong quản lý, chỉ đạo điều hành ở các cơ sở GDMN theo hướng đồng bộ, kết nối liên thông, trên cơ sở dữ liệu toàn ngành phục vụ công tác quản lý tại các cơ sở giáo dục. Đẩy mạnh việc đổi mới phương pháp dạy học, chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ theo khoa học, đổi mới phương thức quản lý nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
7. Tăng cường hợp tác quốc tế và đẩy mạnh xã hội hóa GDMN
a) Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, tranh thủ các nguồn đầu tư, tài trợ từ các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ trong và ngoài nước để phát triển GDMN.
b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch hợp tác, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL, GVMN, các chuyên gia về GDMN và giảng viên với các nước trong khu vực và quốc tế.
c) Tham mưu cơ chế, chính sách khuyến khích và tạo điều kiện để các doanh nghiệp, tổ chức xã hội và cá nhân tham gia xây dựng và đóng góp cho sự nghiệp GDMN. Huy động các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước tham gia phát triển GDMN.
d) Thực hiện nghiêm túc các cơ chế, chính sách về xã hội hóa giáo dục, tạo điều kiện thuận lợi về đất đai, tín dụng, thuế và thủ tục hành chính cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở GDMN phục vụ nhu cầu chăm sóc giáo dục trẻ của con công nhân, người lao động ở các khu công nghiệp, khu chế xuất và những nơi tập trung đông dân cư.
e) Khuyến khích thực hiện cơ chế đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) để phát triển cơ sở vật chất cho GDMN; xây dựng cơ sở vật chất cho thuê với mức phí ưu đãi hoặc cho mượn, khuyến khích tổ chức, cá nhân thành lập các cơ sở GDMN ngoài công lập; Tạo điều kiện thuận lợi trong chuyển đổi mục đích sử dụng đất để các cá nhân và tổ chức có cơ hội đầu tư phát triển GDMN.
g) Khuyến khích xã hội hóa việc đầu tư cơ sở vật chất cho các trường mầm non ngoài công lập, xây dựng và phát triển trường mầm non hiện đại và tiên tiến.
h) Thực hiện đồng bộ các giải pháp xã hội hóa giáo dục, tạo hành lang pháp lý và môi trường đầu tư thông thoáng để khuyến khích và thu hút nguồn lực xã hội cho phát triển GDMN.
8. Huy động nguồn lực tài chính phát triển và nâng cao chất lượng GDMN của thành phố
a) Ưu tiên ngân sách chi cho các hoạt động của GDMN trong phạm vi ngân sách được giao của thành phố. Tăng cơ cấu chi cho giáo dục mầm non tăng từ 2-3% so với nguồn kinh phí chi cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025.
b) Huy động các nguồn lực, lồng ghép kinh phí từ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, chương trình giảm nghèo bền vững, các chương trình dự án khác và nguồn lực xã hội hóa giáo dục để đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi cho GDMN nhằm bảo đảm các điều kiện thực hiện chương trình GDMN theo chương trình GDMN của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
c) Hướng dẫn các trường mầm non ngoài công lập xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật để xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia. Khuyến khích đầu tư phát triển GDMN ngoài công lập ở những địa bàn có điều kiện.
1. Kinh phí thực hiện đầu tư thiết bị, đồ dùng, đồ chơi hiện đại cho các trường mầm non công lập để nâng cao chất lượng giáo dục
Đầu tư thiết bị, đồ dùng, đồ chơi hiện đại cho 70 trường mầm non công lập với kinh phí là 68.871 triệu đồng.
2. Kinh phí xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia để đầu tư xây dựng mới, bổ sung các hạng mục công trình theo quy định, theo hướng đạt chuẩn về cơ sở vật chất đối với các trường mầm non
Đầu tư xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia cho 56 trường mầm non công lập với kinh phí là 75.100 triệu đồng.
3. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch
Kinh phí thực hiện Kế hoạch theo 02 giai đoạn (2019-2020 và 2021-2025) là 143.971 triệu đồng (Bằng chữ: Một trăm bốn mươi ba tỷ, chín trăm bảy mươi mốt triệu đồng). Chia ra:
- Kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của ngành giáo dục và đào tạo được bố trí trong năm 2019: 68.871 triệu đồng.
- Kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí xây dựng cơ bản bố trí cho các quận, huyện giai đoạn 2020-2025: 75.100 triệu đồng.
- Kinh phí mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho các trường mầm non công lập, ngoài công lập để xây dựng trường mầm non đạt chuẩn từ nguồn kinh phí nghiệp vụ ngành bố trí cho Sở GDĐT và kinh phí chi thường xuyên của các trường mầm non.
- Ngoài ra, còn sử dụng các nguồn kinh phí xã hội hóa của các trường mầm non ngoài công lập để đầu tư cơ sở vật chất - kỹ thuật cho các trường mầm non ngoài công lập để thực hiện công tác xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
4. Phân kỳ thực hiện Kế hoạch
a) Giai đoạn I (2019- 2020)
Củng cố, từng bước mở rộng mạng lưới cơ sở GDMN; đầu tư cơ sở vật chất, trang bị đồ dùng dạy học, đồ chơi, thiết bị, phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại, tiên tiến nhằm đáp ứng nhu cầu chăm sóc, giáo dục trẻ; tiếp tục thực hiện chính sách đối với giáo viên và trẻ mầm non. Công tác chuẩn bị đầu tư các trường mầm non xây dựng đạt chuẩn quốc gia.
Kinh phí triển khai thực hiện là 68.871 triệu đồng. Chia ra:
- Đầu tư thiết bị, đồ dùng, đồ chơi hiện đại cho 70 trường mầm non công lập với kinh phí là 68.871 triệu đồng.
Kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của ngành giáo dục và đào tạo được bố trí trong năm 2019.
- Chuẩn bị danh mục đầu tư xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia cho 56 trường mầm non công lập năm 2020.
b) Giai đoạn II (2021 - 2025)
Hoàn thiện mạng lưới cơ sở GDMN; Bảo đảm các điều kiện cơ sở vật chất hiện đại tiên tiến; Nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ, hướng tới đạt trình độ tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. Kinh phí thực hiện theo Đề án điều chỉnh quy hoạch tổng thể ngành GDĐT đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Kinh phí triển khai thực hiện là 75.100 triệu đồng. Nội dung để đầu tư 1 số hạng mục cơ bản để xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia cho các trường mầm non công lập.
Kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí xây dựng cơ bản bố trí cho các quận, huyện giai đoạn 2021-2025.
Ngoài ra, còn sử dụng các nguồn kinh phí xây dựng cơ bản bố trí cho các quận, huyện theo kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 và kinh phí chi thường xuyên của các trường mầm non để thực hiện các tiêu chuẩn còn lại của công tác xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
5. Các biểu kinh phí phụ lục Kế hoạch (đính kèm)
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn, xây dựng chương trình cụ thể, chi tiết, chỉ đạo các phòng GDĐT các quận, huyện triển khai thực hiện kế hoạch do UBND thành phố phê duyệt tại Quyết định này.
b) Tổ chức thực hiện kế hoạch theo phương thức mua sắm tập trung thiết bị, đồ dùng, đồ chơi hiện đại cho các trường mầm non để đảm bảo đồng bộ trang thiết bị cho trường mầm non.
c) Tham mưu UBND thành phố về chính sách quản lý các trường ngoài công lập.
d) Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch trong từng giai đoạn và định kỳ báo cáo UBND thành phố.
2. Sở Tài chính: Hằng năm, trên cơ sở dự toán theo đề nghị của Sở GDĐT và khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính (đối với nguồn chi thường xuyên) có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo UBND thành phố trình HĐND thành phố xem xét, phê chuẩn để làm cơ sở thực hiện đảm bảo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước.
3. Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở GDĐT thực hiện và hướng dẫn các quy định về định mức biên chế và các chế độ chính sách đối với giáo viên cho các cơ sở GDMN thuộc các loại hình đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ thành phố giao.
4. Sở Y tế
a) Phối hợp với Sở GDĐT thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến kiến thức, kỹ năng và cung cấp dịch vụ chăm sóc, giáo dục trẻ tại gia đình.
b) Chủ trì xây dựng kế hoạch và thực hiện các chương trình tiêm chủng, phòng bệnh cho trẻ em.
c) Phối hợp với Sở GDĐT xây dựng và hoàn thiện các chương trình dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng cho trẻ em trong các cơ sở GDMN; tập huấn, đào tạo cho nhân viên y tế trường học; phối hợp triển khai Đề án Sữa học đường giai đoạn 2018-2020 và tiếp nối lộ trình 2025.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Tài chính, Sở GDĐT, UBND các quận, huyện tham mưu UBND thành phố bố trí nguồn vốn ngân sách thành phố để thực hiện Kế hoạch.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì, phối hợp với sở GDĐT hướng dẫn, giám sát việc thực hiện chế độ BHXH, BHYT và các chính sách xã hội khác đối với giáo viên, người lao động và trẻ mầm non trong các trường mầm non (đặc biệt là giáo viên hợp đồng và giáo viên ngoài công lập).
7. UBND các quận, huyện
a) Xây dựng kế hoạch cụ thể nhằm phát triển GDMN trên địa bàn theo các mục tiêu kế hoạch do UBND thành phố phê duyệt tại Quyết định này.
b) Phối hợp, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch tại địa phương; chủ động và tích cực huy động các nguồn lực khác để tăng cường đầu tư CSVC-KT. Tiến hành khảo sát hiện trạng cơ sở vật chất của các trường mầm non công lập trên địa bàn để có cơ sở đầu tư cải tạo, nâng cấp cơi nới và mở rộng diện tích nhóm, lớp đảm bảo lộ trình thực hiện Kế hoạch. Chủ đầu tư thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư và xây dựng cơ bản hạng mục đầu tư xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia cho các trường mầm non công lập.
c) Chỉ đạo xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sở GDMN trên các địa bàn; kế hoạch đào tạo giáo viên, huy động trẻ mầm non đến trường cho từng giai đoạn, phù hợp với kinh tế - xã hội của địa phương.
d) Tăng cường đầu tư thực hiện xây dựng cơ sở GDMN trên các địa bàn; đầu tư trang thiết bị, đồ chơi phục vụ có hiệu quả chương trình GDMN cấp quốc gia; thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách đối với GVMN theo quy định.
e) Có chính sách ưu đãi nhằm phát triển GDMN trên địa bàn.
g) Bảo đảm bố trí ngân sách chi cho GDMN theo đúng quy định hiện hành.
h) Tổ chức huy động mọi nguồn lực trên địa bàn nhằm thực hiện các mục tiêu GDMN.
i) Tăng cường trách nhiệm trong quản lý nhà nước về GDMN ngoài công lập, hạn chế việc phát triển nhóm, lớp tối đa 7 trẻ, đầu tư xây dựng phát triển trường mầm non theo hướng kiên cố và hiện đại hóa.
k) Chỉ đạo các cơ sở GDMN thực hiện tốt công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, phối hợp giữa gia đình - nhà trường - cộng đồng, nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ mầm non, tiếp cận với GDMN trong khu vực và quốc tế.
l) Tăng cường công tác xã hội hóa GDMN, huy động mọi nguồn lực của các tổ chức, cá nhân nhằm phát triển sự nghiệp GDMN.
m) Tăng tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ dưới 18 tháng tuổi ra lớp tại các trường mầm non trên địa bàn.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố cùng các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp: Có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành trong công tác vận động, hỗ trợ việc phổ biến kiến thức về GDMN đến toàn xã hội.
9. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng, Báo Đà Nẵng, Báo Công an Đà Nẵng: Chủ động xây dựng kế hoạch truyền thông, thông tin về công tác chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ mầm non, công tác phát triển GDMN thành phố và các nội dung liên quan đến công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ như: dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm, các dịch bệnh, các kiến thức nuôi con theo khoa học.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CHỈ TIÊU HUY ĐỘNG TRẺ MẦM NON ĐẾN LỚP GIAI ĐOẠN 2019-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4061/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch UBND thành phố)
NỘI DUNG | THỰC TRẠNG NĂM 2018-2019 | KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2020-2022 | KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2023-2025 |
Quận Hải Châu |
|
|
|
Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp | 88,6 | 92,9 | 98,4 |
Trong đó: Tỷ lệ Công lập | 57,6 | 45,5 | 46,4 |
Tỷ lệ Ngoài công lập | 42,4 | 54,5 | 53,6 |
Quận Thanh Khê |
|
|
|
Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp | 88,4 | 90,0 | 97,4 |
Trong đó: Tỷ lệ Công lập | 32,7 | 37,7 | 38,0 |
Tỷ lệ Ngoài công lập | 67,3 | 62,3 | 62,0 |
Quận Sơn Trà |
|
|
|
Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp | 88,7 | 89,2 | 89,9 |
Trong đó: Tỷ lệ Công lập | 33,5 | 36,9 | 39,4 |
Tỷ lệ Ngoài công lập | 66,5 | 63,1 | 60,6 |
Quận Ngũ Hành Sơn |
|
|
|
Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp | 86,1 | 90,6 | 95,2 |
Trong đó: Tỷ lệ Công lập | 39,0 | 42,2 | 45,8 |
Tỷ lệ Ngoài công lập | 61,0 | 57,8 | 54,2 |
Quận Liên Chiểu |
|
|
|
Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp | 94,2 | 94,6 | 95,4 |
Trong đó: Tỷ lệ Công lập | 19,7 | 27,0 | 27,4 |
Tỷ lệ Ngoài công lập | 80,3 | 73,0 | 72,6 |
Quận Cẩm Lệ |
|
|
|
Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp | 93,0 | 94,7 | 95,4 |
Trong đó: Tỷ lệ Công lập | 31,9 | 32,0 | 32,5 |
Tỷ lệ Ngoài công lập | 68,1 | 68,0 | 67,5 |
Huyện Hòa Vang |
|
|
|
Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp | 80,3 | 87,8 | 92,5 |
Trong đó: Tỷ lệ Công lập | 74,9 | 78,5 | 79,4 |
Tỷ lệ Ngoài công lập | 25,1 | 21,5 | 20,6 |
Cộng toàn thành phố |
|
|
|
Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp | 88,5 | 91,4 | 94,9 |
Trong đó: Tỷ lệ Công lập | 41,3 | 42,8 | 44,1 |
Tỷ lệ Ngoài công lập | 58,7 | 57,2 | 55,9 |
KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG TRẺ MẦM NON ĐẾN TRƯỜNG, LỚP GIAI ĐOẠN 2019-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4061/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch UBND thành phố)
STT | QUẬN, HUYỆN | LOẠI HÌNH | Thực trạng trẻ Nhà trẻ năm học 2018-2019 | Kế hoạch huy động trẻ Nhà trẻ giai đoạn 2020-2022 | Kế hoạch huy động trẻ Nhà trẻ giai đoạn 2023-2025 | Thực trạng trẻ Mẫu giáo năm học 2018-2019 | Kế hoạch huy động trẻ Mẫu giáo giai đoạn 2020-2022 | Kế hoạch huy động trẻ Mẫu giáo giai đoạn 2023-2025 | ||||||||||||
Dân số 0-3 tuổi | Số trẻ đến lớp | Tỷ lệ huy động | Dân số 0-3 tuổi | Số trẻ đến lớp | Tỷ lệ huy động | Dân số 0-3 tuổi | Số trẻ đến lớp | Tỷ lệ huy động | Dân số 3-5 tuổi | Số trẻ đến lớp | Tỷ lệ huy động | Dân số 3-5 tuổi | Số trẻ đến lớp | Tỷ lệ huy động | Dân số 3-5 tuổi | Số trẻ đến lớp | Tỷ lệ huy động | |||
1 | Hải Châu |
| 2592 | 2051 | 79,0 | 3993 | 3227 | 80,8 | 5502 | 5227 | 95 | 7591 | 6975 | 91 | 12703 | 12284 | 96,7 | 17367 | 17277 | 99,5 |
Công lập |
| 977 | 47,6 |
| 1565 | 48,5 |
| 2595 | 49,6 |
| 4221 | 60,5 |
| 5489 | 44,7 |
| 7925 | 45,9 | ||
Ngoài công lập |
| 1074 | 52,4 |
| 1662 | 51,5 |
| 2632 | 50,4 |
| 2754 | 39,5 |
| 6795 | 55,3 |
| 9352 | 54,1 | ||
2 | Thanh Khê |
| 3011 | 2116 | 70,2 | 3550 | 2609 | 73,5 | 3950 | 3740 | 94,7 | 7470 | 7147 | 95,7 | 8110 | 7882 | 97,2 | 8650 | 8530 | 98,6 |
Công lập |
| 417 | 19,7 |
| 910 | 34,9 |
| 1315 | 35,2 |
| 2615 | 36,6 |
| 3050 | 38,7 |
| 3350 | 39,3 | ||
Ngoài công lập |
| 1699 | 80,3 |
| 1699 | 65,1 |
| 2425 | 64,8 |
| 4532 | 63,4 |
| 4832 | 61,3 |
| 5180 | 60,7 | ||
3 | Sơn Trà |
| 2964 | 2182 | 73,6 | 3386 | 2549 | 75,3 | 3804 | 2949 | 77,5 | 6701 | 6391 | 95,4 | 7303 | 6983 | 95,6 | 7904 | 7581 | 95,9 |
Công lập |
| 411 | 18,8 |
| 625 | 24,5 |
| 815 | 27,6 |
| 2462 | 38,5 |
| 2897 | 41,5 |
| 3330 | 43,9 | ||
Ngoài công lập |
| 1771 | 81,2 |
| 1924 | 75,5 |
| 2134 | 72,4 |
| 3929 | 61,5 |
| 4086 | 58,5 |
| 4251 | 56,1 | ||
4 | Ngũ Hành Sơn |
| 2614 | 1876 | 71,8 | 2783 | 2168 | 77,9 | 2956 | 2585 | 87,4 | 5300 | 4938 | 93,2 | 5250 | 5113 | 97,4 | 5300 | 5273 | 99,5 |
Công lập |
| 402 | 21,4 |
| 622 | 28,7 |
| 1038 | 40,2 |
| 2257 | 45,7 |
| 2451 | 47,9 |
| 2559 | 48,5 | ||
Ngoài công lập |
| 1474 | 78,6 |
| 1546 | 71,3 |
| 1547 | 59,8 |
| 2681 | 54,3 |
| 2662 | 52,1 |
| 2714 | 51,5 | ||
5 | Liên Chiểu |
| 3128 | 3023 | 96,6 | 4015 | 3882 | 96,7 | 4588 | 4521 | 98,5 | 9628 | 8991 | 93,4 | 12007 | 11280 | 93,9 | 12341 | 11635 | 94,3 |
Công lập |
| 193 | 6,4 |
| 447 | 11,5 |
| 639 | 14,1 |
| 2179 | 24,2 |
| 3648 | 32,3 |
| 3789 | 32,6 | ||
Ngoài công lập |
| 2830 | 93,6 |
| 3435 | 88,5 |
| 3882 | 85,9 |
| 6812 | 75,8 |
| 7632 | 67,7 |
| 7846 | 67,4 | ||
6 | Cẩm Lệ |
| 3454 | 3020 | 87,4 | 3954 | 3520 | 89,0 | 4328 | 3900 | 90,1 | 6490 | 6230 | 96,0 | 6770 | 6633 | 98,0 | 6989 | 6891 | 98,6 |
Công lập |
| 283 | 9,4 |
| 420 | 11,9 |
| 590 | 15,1 |
| 2670 | 42,9 |
| 2832 | 42,7 |
| 2917 | 42,3 | ||
Ngoài công lập |
| 2737 | 90,6 |
| 3100 | 88,1 |
| 3310 | 84,9 |
| 3560 | 57,1 |
| 3801 | 57,3 |
| 3974 | 57,7 | ||
7 | Hòa Vang |
| 4134 | 2037 | 49,3 | 4701 | 3206 | 68,2 | 4820 | 3847 | 79,8 | 7342 | 7183 | 97,8 | 8468 | 8359 | 98,7 | 9468 | 9368 | 98,9 |
Công lập |
| 452 | 22,2 |
| 1428 | 44,5 |
| 1841 | 47,9 |
| 6453 | 89,8 |
| 7652 | 91,5 |
| 8652 | 92,4 | ||
Ngoài công lập |
| 1585 | 77,8 |
| 1778 | 55,5 |
| 2006 | 52,1 |
| 730 | 10,2 |
| 707 | 8,458 |
| 716 | 7,6 | ||
Cộng toàn thành phố |
| 21897 | 16305 | 75,4 | 26382 | 21161 | 80,20 | 29948 | 26769 | 89,0 | 50522 | 47855 | 94,6 | 60611 | 58534 | 96,8 | 68019 | 66555 | 97,9 | |
Cộng công lập |
|
| 3135 | 20,8 |
| 6017 | 29,22 |
| 8833 | 32,8 |
| 22857 | 48,3 |
| 28019 | 48,5 |
| 32522 | 49,3 | |
Cộng ngoài công lập |
|
| 13170 | 79,2 |
| 15144 | 70,78 |
| 17936 | 67,2 |
| 24998 | 51,7 |
| 30515 | 51,5 |
| 34033 | 50,7 |
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG TRẺ MẦM NON ĐẾN TRƯỜNG, LỚP GIAI ĐOẠN 2019-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4061/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch UBND thành phố)
STT | QUẬN, HUYỆN | LOẠI HÌNH | Thực trạng trẻ Mầm non đến lớp năm học 2018-2019 | Kế hoạch huy động trẻ Mầm non đến lớp giai đoạn 2020-2022 | Kế hoạch huy động trẻ Mầm non đến lớp giai đoạn 2023-2025 | ||||||||||||
Dân số điều tra | Số trẻ đến lớp | Tỷ lệ huy động | Tỷ lệ trẻ đến trường mầm non công lập | Tỷ lệ trẻ đến trường mầm non ngoài công lập | Dân số điều tra | Số trẻ đến lớp | Tỷ lệ huy động | Tỷ lệ trẻ đến trường mầm non công lập | Tỷ lệ trẻ đến trường mầm non ngoài công lập | Dân số điều tra | Số trẻ đến lớp | Tỷ lệ huy động | Tỷ lệ trẻ đến trường mầm non công lập | Tỷ lệ trẻ đến trường mầm non ngoài công lập | |||
1 | Hải Châu |
| 10183 | 9026 | 88,6 |
|
| 16696 | 15511 | 92,9 |
|
| 22869 | 22504 | 98,4 |
|
|
Công lập |
| 5198 |
| 57,6 |
|
| 7054 |
| 45,5 |
|
| 10440 |
| 46,4 |
| ||
Ngoài công lập |
| 3828 |
|
| 42,4 |
| 8457 |
|
| 54,5 |
| 12064 |
|
| 53,6 | ||
2 | Thanh Khê |
| 10481 | 9263 | 88,4 |
|
| 11660 | 10491 | 90,0 |
|
| 12600 | 12270 | 97,4 |
|
|
Công lập |
| 3032 |
| 32,7 |
|
| 3960 |
| 37,7 |
|
| 4665 |
| 38,0 |
| ||
Ngoài công lập |
| 6231 |
|
| 67,3 |
| 6531 |
|
| 62,3 |
| 7605 |
|
| 62,0 | ||
3 | Sơn Trà |
| 9665 | 8573 | 88,7 |
|
| 10689 | 9532 | 89,2 |
|
| 11708 | 10530 | 89,9 |
|
|
Công lập |
| 2873 |
| 33,5 |
|
| 3522 |
| 36,9 |
|
| 4145 |
| 39,4 |
| ||
Ngoài công lập |
| 5700 |
|
| 66,5 |
| 6010 |
|
| 63,1 |
| 6385 |
|
| 60,6 | ||
4 | Ngũ Hành Sơn |
| 7914 | 6814 | 86,1 |
|
| 8033 | 7281 | 90,6 |
|
| 8256 | 7858 | 95,2 |
|
|
Công lập |
| 2659 |
| 39,0 |
|
| 3073 |
| 42,2 |
|
| 3597 |
| 45,8 |
| ||
Ngoài công lập |
| 4155 |
|
| 61,0 |
| 4208 |
|
| 57,8 |
| 4261 |
|
| 54,2 | ||
5 | Liên Chiểu |
| 12756 | 12014 | 94,2 |
|
| 16022 | 15162 | 94,6 |
|
| 16929 | 16156 | 95,4 | 27,4 |
|
Công lập |
| 2372 |
| 19,7 |
|
| 4095 |
| 27,0 |
|
| 4428 |
|
| 72,6 | ||
Ngoài công lập |
| 9642 |
|
| 80,3 |
| 11067 |
|
| 73,0 |
| 11728 |
|
|
| ||
6 | Cẩm Lệ |
| 9944 | 9250 | 93,0 |
|
| 10724 | 10153 | 94,7 |
|
| 11317 | 10791 | 95,4 |
|
|
Công lập |
| 2953 |
| 31,9 |
|
| 3252 |
| 32,0 |
|
| 3507 |
| 32,5 |
| ||
Ngoài công lập |
| 6297 |
|
| 68,1 |
| 6901 |
|
| 68,0 |
| 7284 |
|
| 67,5 | ||
7 | Hòa Vang |
| 11476 | 9220 | 80,3 |
|
| 13169 | 11565 | 87,8 |
|
| 14288 | 13215 | 92,5 |
|
|
Công lập |
| 6905 |
| 74,9 |
|
| 9080 |
| 78,5 |
|
| 10493 |
| 79,4 |
| ||
Ngoài công lập |
| 2315 |
|
| 25,1 |
| 2485 |
|
| 21,5 |
| 2722 |
|
| 20,6 | ||
Cộng toàn Thành phố |
| 72419 | 64160 | 88,5 |
|
| 86993 | 79695 | 91,4 |
|
| 97967 | 93324 | 94,9 |
|
| |
Cộng công lập |
|
| 25992 |
| 41,3 |
|
| 34036 |
| 42,8 |
|
| 41275 |
| 44,1 |
| |
Cộng ngoài công lập |
|
| 38168 |
|
| 58,7 |
| 45659 |
|
| 57,2 |
| 52049 |
|
| 55,9 |
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2019-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4061/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch UBND thành phố)
STT | Đơn vị | Số trường | Thực trạng 5 tiêu chuẩn trường đạt chuẩn Quốc gia | Dự kiến năm đạt, nâng mức, công nhận lại |
| |||||
Tổ chức và quản lý nhà trường | Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên | Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học | Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội | Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ |
| |||||
Công lập | Ngoài công lập |
| ||||||||
I | Quận Hải Châu | 13 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | MN 20/10 | 1 |
| Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2021 (mức 2) |
|
2 | MN 19/5 | 1 |
| Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2019 (mức 2) |
|
3 | MN Hoa Ban | 1 |
| Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2020 |
|
4 | MN Anh Đào | 1 |
| Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2021 |
|
5 | MN Dạ Lan Hương | 1 |
| Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2021 (mức 2) |
|
6 | MN Ngọc Lan | 1 |
| Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2022 (mức 2) |
|
7 | MN Hoa Phượng Đỏ | 1 |
| Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2022 (mức 2) |
|
8 | MN Tuổi thơ | 1 |
| Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2023 (mức 2) |
|
9 | MN Bình Minh | 1 |
| Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2023 (mức 2) |
|
10 | MN Măng Non | 1 |
| Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2021 (mức 2) |
|
11 | MN Ánh Hồng | 1 |
| Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2024 (mức 2) |
|
12 | MN Tiên Sa | 1 |
| Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2025 |
|
13 | MN Hoàng Lan | 1 |
| Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2021 |
|
14 | MN Ngôi Sao Xanh |
| 1 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2020 |
|
15 | MN Nhật Minh |
| 1 | Chưa đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2025 |
|
16 | MN Bé Hạnh Phúc |
| 1 | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2023 |
|
II | Quận Thanh Khê | 5 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | MN Cẩm Nhung | 1 |
| Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2021 (mức 2) |
|
2 | MN Tuổi Hoa | 1 |
| Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2021 (mức 2) |
|
3 | MN Hồng Đào | 1 |
| Chưa đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2023 |
|
4 | MN Cẩm Tú | 1 |
| Chưa đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2020 |
|
5 | MN Thủy Tiên | 1 |
| Chưa đạt | Chưa đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2025 |
|
6 | MN Đức Minh |
| 1 | Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Chưa đạt | Năm 2025 |
|
7 | MN Hoa Mai |
| 1 | Chưa đạt | Chưa đạt | Chưa đạt | Đạt | Chưa đạt | Năm 2025 |
|
8 | MN Ngôi sao xanh |
| 1 | Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Chưa đạt | Năm 2025 |
|
III | Quận Sơn Trà | 8 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | MN Hoàng Anh | 1 |
| Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2020 |
|
2 | MN Vành Khuyên | 1 |
| Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2022 (mức 2) |
|
3 | MN Rạng Đông | 1 |
| Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2025 (mức 2) |
|
4 | MN Hoàng Cúc | 1 |
| Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2020 |
|
5 | MN Bạch Yến | 1 |
| Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2022 (mức 2) |
|
6 | MN Hoàng Yến | 1 |
| Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2024 (mức 2) |
|
7 | MN Sơn Ca | 1 |
| Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2021 |
|
8 | MN Họa My | 1 |
| Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2023 (mức 2) |
|
9 | MN Vietkids 2 |
| 1 | Chưa đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm học 2020-2023 |
|
10 | MN Hải Yến |
| 1 | Chưa đạt | Chưa đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2024 |
|
11 | MN Hồng Minh |
| 1 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2025 |
|
12 | MN Khai Tâm |
| 1 | Chưa đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2023 |
|
13 | MN Trúc Quỳnh |
| 1 | Chưa đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2024 |
|
14 | MN Mitsuba |
| 1 | Chưa đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2022 |
|
15 | MN ACB-CN 2 |
| 1 | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2023 |
|
16 | MN Cát Tường |
| 1 | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2025 |
|
17 | MN Thần Đồng |
| 1 | Đạt | Chưa đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2022 |
|
IV | Quận Ngũ Hành Sơn | 7 | 16 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | MN Bạch Dương | 1 |
| Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2024 (mức 2) |
|
2 | MN Sen Hồng | 1 |
| Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2024 (mức 2) |
|
3 | MN Ngọc Lan | 1 |
| Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2023 (mức 2) |
|
4 | MN Hoàng Lan | 1 |
|
|
|
|
|
| Năm 2021 (mức 2) |
|
5 | MN Tân Trà | 1 |
| Đạt | Chưa đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2021 |
|
6 | MN Vàng Anh | 1 |
|
|
|
|
|
| Năm 2023 |
|
7 | MN Hoàng Anh | 1 |
| Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2020 (mức 2) |
|
8 | MN Bảo Anh |
| 1 | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2024 |
|
9 | MN Đôrêmon 2 |
| 1 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2020 |
|
10 | MN Ngôi Sao Nhỏ |
| 1 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2021 |
|
11 | MN Pikachu |
| 1 | Đạt | Chưa đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2025 |
|
12 | MN Nhật Minh |
| 1 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2024 |
|
13 | MN SOS |
| 1 | Đạt | Chưa đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2024 |
|
14 | MN Phượng Hồng |
| 1 | Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2025 |
|
15 | MN Sao Khuê 2 |
| 1 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2021 |
|
16 | MN Tuổi Thần Tiên |
| 1 | Chưa đạt | Chưa đạt | Chưa đạt | Chưa đạt | Đạt | Năm 2025 |
|
17 | MN Họa My |
| 1 | Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2025 |
|
18 | MN Hướng Dương |
| 1 | Chưa đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2025 |
|
19 | MN Sóc Nâu |
| 1 | Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2025 |
|
20 | MN Thế Giới Toàn Cầu |
| 1 | Đạt | Chưa đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2024 |
|
21 | MN SunKisd |
| 1 | Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2025 |
|
22 | MN Ngôi Sao Xanh |
| 1 | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2022 |
|
23 | MN Hoa Niên |
| 1 | Đạt | Chưa đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2025 |
|
V | Quận Liên Chiểu | 8 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | MN Tuổi Ngọc | 1 |
| Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2022 (mức 2) |
|
2 | MN Măng Non | 1 |
| Đạt | Chưa đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2023 (mức 2) |
|
3 | MN 1-6 | 1 |
| Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2021 (mức 2) |
|
4 | MG Họa Mi | 1 |
| Đạt | Chưa đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2022 (mức 2) |
|
5 | MN Tuổi Thơ | 1 |
| Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2023 (mức 2) |
|
6 | MN Hướng Dương | 1 |
| Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2023 (mức 2) |
|
7 | MN Sơn Ca | 1 |
| Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2024 |
|
8 | MN Tuổi Hoa | 1 |
| Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2022 |
|
9 | MN Đồ Rê Mí |
| 1 | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2019 |
|
10 | MN Nốt Nhạc Xanh |
| 1 | Chưa đạt | Chưa đạt | Chưa đạt | Chưa đạt | Chưa đạt | Năm 2024 |
|
11 | MN Nhân Đức |
| 1 | Chưa đạt | Chưa đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2025 |
|
VI | Quận Cẩm Lệ | 6 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | MN Hướng Dương | 1 |
| Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đã đạt năm 2018 (mức 2), tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất |
|
2 | MN Trí Nhân | 1 |
| Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2022 (mức 2) |
|
3 | MN Bình Minh | 1 |
| Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2021 (mức 2) |
|
4 | MN Hương Sen | 1 |
| Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đã đạt mức 2, tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất |
|
5 | MN Sao Mai | 1 |
| Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2025 (mức 2) |
|
6 | MN Hoa Ngọc Lan | 1 |
| Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đã đạt mức 2, tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất |
|
7 | MN Búp Sen Xanh |
| 1 | Chưa đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2022 |
|
8 | MN Thiên Thần Nhỏ |
| 1 | Chưa đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Năm 2024 |
|
VII | Huyện Hòa Vang | 9 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | MN Hòa Tiến 2 | 1 |
| Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2021 (mức 2) |
|
2 | MN Hòa Châu | 1 |
| Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2021 (mức 2) |
|
3 | MN Hòa Phước | 1 |
| Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2021 (mức 2) |
|
4 | MN Hòa sơn | 1 |
| Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2021 (mức 2) |
|
5 | MN Hòa Phú | 1 |
| Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2022 (mức 2) |
|
6 | MN Hòa Liên | 1 |
| Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2022 (mức 2) |
|
7 | MN Hòa Khương | 1 |
| Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2024 (mức 2) |
|
8 | MN số 2 Hòa Phong | 1 |
| Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2025 (mức 2) |
|
9 | MN Hòa Bắc | 1 |
| Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2025 (mức 2) |
|
10 | MN Ánh Khuyên |
| 1 | Chưa đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2024 |
|
11 | MN Búp Sen Hồng |
| 1 | Đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Năm 2022 |
|
12 | MN Lạc Việt |
| 1 | Đạt | Chưa đạt | Chưa đạt | Chưa đạt | Chưa đạt | Năm 2025 |
|
Tổng cộng 95 trường | 56 | 39 |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ NGOÀI CÁC TRƯỜNG MẦM NON GIAI ĐOẠN 2019 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4061/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch UBND thành phố)
STT | Tên trường | Số trường | Năm đăng ký đánh giá ngoài | |
I | Quận Hải Châu | 0 | 2 |
|
1 | MN Ngôi Sao Xanh |
| 1 | Năm 2020 |
2 | MN Nhật Minh |
| 1 | Năm 2025 |
II | Quận Thanh Khê | 0 | 4 |
|
1 | MN Phương Lan |
| 1 | Năm 2020 |
2 | MN Đức Minh |
| 1 | Năm 2021 |
3 | MN Ngôi Sao Xanh |
| 1 | Năm 2020 |
4 | MN Hoa Mai |
| 1 | Năm 2022 |
III | Sơn Trà | 0 | 10 |
|
1 | MN Hồng Đức |
| 1 | Năm 2021 |
2 | MN Vietkids 2 |
| 1 | Năm học 2022-2023 |
3 | MN An An |
| 1 | Năm 2022 |
4 | MN Con Ong Nhỏ |
| 1 | Năm học 2024-2025 |
5 | MN Hồng Minh |
| 1 | Năm 2021 |
6 | MN Mitsuba |
| 1 | Năm 2022 |
7 | MN ABC-CN 2 |
| 1 | Năm 2023 |
8 | MN Cát Tường |
| 1 | Năm 2020 |
9 | MN Thần Đồng |
| 1 | Năm 2022 |
10 | MN Khai Trí |
| 1 | Năm 2022 |
IV | Quận Ngũ Hành Sơn | 1 | 12 |
|
1 | MN Tân TRà | 1 |
| Năm 2020 |
2 | MN Đôrêmon 2 |
| 1 | Năm 2020 |
3 | MN Ngôi Sao Nhỏ |
| 1 | Năm 2021 |
4 | MN Pikachu |
| 1 | Năm 2025 |
5 | MN Nhật Minh |
| 1 | Năm 2024 |
6 | MN Phượng Hồng |
| 1 | Năm 2025 |
7 | MN Sao Khuê 2 |
| 1 | Năm 2021 |
8 | MN Tuổi Thần Tiên |
| 1 | Năm 2025 |
9 | MN Họa My |
| 1 | Năm 2025 |
10 | MN Sóc Nâu |
| 1 | Năm 2025 |
11 | MN Thế Giới Toàn Cầu |
| 1 | Năm 2024 |
12 | MN SunKisd |
| 1 | Năm 2025 |
13 | MN Ngôi Sao Xanh |
| 1 | Năm 2022 |
V | Quận Liên Chiểu | 1 | 10 |
|
1 | MN Tuổi Họa | 1 |
| Năm học 2020-2021 |
2 | MN Hoa Mai |
| 1 | Năm học 2019-2020 |
3 | MN Tuổi Hồng |
| 1 | Năm học 2019-2020 |
4 | MN Gia Viên |
| 1 | Năm học 2019-2020 |
5 | MN Vành Khuyên |
| 1 | Năm học 2019-2020 |
6 | MN Thảo Nhi |
| 1 | Năm học 2019-2020 |
7 | MN Hoa Sữa |
| 1 | Năm học 2019-2020 |
8 | MN Nam Long |
| 1 | Năm học 2020-2021 |
9 | MN Hòa Bình |
| 1 | Năm học 2021-2022 |
10 | MN Hoa Sen Xanh |
| 1 | Năm học 2022-2023 |
11 | MN Nốt Nhạc Xanh |
| 1 | Năm học 2024-2025 |
VI | Quận Cẩm Lệ | 0 | 11 |
|
1 | Phong Lan |
| 1 | Năm 2020 |
2 | Hoàng Nhi |
| 1 | Năm 2022 |
3 | Hoa Anh Đào |
| 1 | Năm 2022 |
4 | Bình Hòa |
| 1 | Năm 2022 |
5 | Ban Mai Xanh |
| 1 | Năm 2023 |
6 | Thiên Nga |
| 1 | Năm 2023 |
7 | Hương Mai |
| 1 | Năm 2023 |
8 | Khánh An |
| 1 | Năm 2023 |
9 | Bông Sen |
| 1 | Năm 2023 |
10 | Chú Ếch Con |
| 1 | Năm 2023 |
11 | Mầm Xanh |
| 1 | Năm 2024 |
VII | Huyện Hòa Vang | 8 | 0 |
|
1 | MN số 2 Hòa Phong | 1 |
| Năm 2021 |
2 | MN Hòa Khương | 1 |
| Năm 2015 |
3 | MN Hòa Ninh | 1 |
| Năm 2020 |
4 | MN số 2 Hòa Liên | 1 |
| Năm 2018 |
5 | MN Hoa Mai | 1 |
| Năm 2019 |
6 | MN Hòa Tiến 2 | 1 |
| Năm 2021 (cấp độ 2) |
7 | MN Hòa Phú | 1 |
| Năm 2022 |
8 | MN Hòa Nhơn | 1 |
| Năm 2020 (cấp độ 2) |
Tổng cộng 59 trường | 10 | 49 |
|
KẾ HOẠCH QUY MÔ PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TRƯỜNG MẦM NON GIAI ĐOẠN 2019-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4061/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch UBND thành phố)
STT | Quận, huyện | Số trường mầm non giai đoạn 2019-2022 | Số trường mầm non giai đoạn 2023-2025 | ||||
Tổng số | Công lập | Tư thục | Tổng số | Công lập | Tư thục | ||
1 | Hải Châu | 44 | 16 | 28 | 56 | 18 | 38 |
2 | Thanh Khê | 35 | 10 | 25 | 36 | 10 | 26 |
3 | Sơn Trà | 27 | 8 | 19 | 31 | 8 | 23 |
4 | Ngũ Hành Sơn | 24 | 7 | 17 | 26 | 7 | 19 |
5 | Liên Chiểu | 45 | 12 | 33 | 52 | 16 | 36 |
6 | Cẩm Lệ | 24 | 6 | 18 | 25 | 6 | 19 |
7 | Hòa Vang | 19 | 15 | 4 | 20 | 15 | 5 |
Tổng cộng | 218 | 74 | 144 | 246 | 80 | 166 |
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN, DANH MỤC THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT-KỸ THUẬT CHO CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP NGUỒN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2019-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4061/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch UBND thành phố)
Đơn vị tính:Triệu đồng
TT | Danh mục đầu tư | Phòng GDĐT Hải Châu | Phòng GDĐT Thanh Khê | Phòng GDĐT Sơn Trà | Phòng GDĐT Ngũ Hành Sơn | Phòng GDĐT Liên Chiểu | Phòng GDĐT Cẩm Lệ | Phòng GDĐT Hòa Vang | Tổng cộng | Phân kỳ đầu tư | Ghi chú | ||||||
Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 |
| ||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | C |
A | Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của ngành giáo dục, đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Danh mục thiết bị, đồ dùng, đồ chơi | 15.768 | 10.569 | 7.916 | 6.874 | 7.511 | 5.410 | 14.823 | 68.871 | 68.871 |
|
|
|
|
|
| Chi tiết theo biểu 2 |
B | Kinh phí xây dựng cơ bản giai đoạn 2020-2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
| Công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia | 12.800 | 6.100 | 11.000 | 12.800 | 12.000 | 7.500 | 12.900 | 75.100 |
|
| 31.100 | 9.000 | 19.400 | 9.500 | 6.100 |
|
1 | Báo cáo danh mục chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo danh mục chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
2 | Xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật | 12.800 | 6.100 | 11.000 | 12.800 | 12.000 | 7.500 | 12.900 | 75.100 |
|
| 31.100 | 9.000 | 19.400 | 9.500 | 6.100 | Chi tiết theo biểu 3 |
| Tổng cộng | 28.568 | 16.669 | 18.916 | 19.674 | 19.511 | 12.910 | 27.723 | 143.971 | 68.871 |
| 31.100 | 9.000 | 19.400 | 9.500 | 6.100 |
|
Bằng chữ làm tròn: Một trăm bốn mươi ba tỷ, chín trăm bảy mươi mốt triệu đồng
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI DÙNG CHO GIÁO DỤC MẦM NON NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4601/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch UBND thành phố)
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT | TÊN THIẾT BỊ-ĐỒ CHƠI | ĐVT | Phòng GDĐT Hải Châu | Phòng GDĐT Thanh Khê | Phòng GDĐT Sơn Trà | Phòng GDĐT Ngũ Hành Sơn | Phòng GDĐT Liên Chiểu | Phòng GDĐT Cẩm Lệ | Phòng GDĐT Hòa Vang | Tổng số lượng mua bổ sung và mua sắm mới | Đơn giá | Dự toán kinh phí |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 17= 1+..+ 16 | 18 | 19=17*18 |
DANH MỤC THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI |
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | Nhập vai - nghề nghiệp | Bộ | 139 | 48 | 38 | 50 | 54 | 18 | 76 | 423 | 22.000 | 9.306.000 |
2 | Tạo hình - sáng tạo | Bộ | 16 | 10 | 6 | 7 | 8 | 4 | 14 | 65 | 208.600 | 13.559.000 |
3 | Vận động thông minh | Bộ | 14 | 10 | 6 | 3 | 7 | 5 | 11 | 56 | 102.400 | 5.734.400 |
4 | Vận động trong nhà | Bộ | 12 | 9 | 7 | 6 | 6 | 4 | 12 | 56 | 247.000 | 13.832.000 |
5 | Vận động ngoài trời diện tích lớn | Bộ | 6 | 3 | 4 | 3 | 4 | 5 | 12 | 37 | 200.000 | 7.400.000 |
6 | Vận động ngoài trời không có diện tích nhỏ | Bộ | 11 | 8 | 6 | 4 | 4 | 3 | 7 | 43 | 110.000 | 4.730.000 |
7 | Smart TV 65 inch | Cái | 19 | 20 | 15 | 11 | 9 | 10 | 22 | 106 | 135.000 | 14.310.000 |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 68.871.400 |
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI DÙNG CHO GIÁO DỤC MẦM NON QUẬN HẢI CHÂU
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT | TÊN THIẾT BỊ-ĐỒ CHƠI | ĐVT | Trường MN 19/5 | Trường MN 30/4 | Trường MN Cẩm Vân | Trường MN Hoa Phượng Đỏ | Trường MN Tuổi Thơ | Trường MN 20-10 | Trường MN Anh Đào | Trường MN Hoa Ban | Trường MN Hoàng Lan | Trường MN Tiên Sa | Trường MN Bình Minh | Trường MN Măng Non | Trường MN Dạ Lan Hương | Trường MN Trúc Đào | Trường MN Ánh Hồng | Trường MN Ngọc Lan | Tổng số lượng mua bổ sung và mua sắm mới | Đơn giá | Dự toán kinh phí |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 = 1+..+ 16 | 18 | 19 = 17*18 |
DANH MỤC THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | Nhập vai - nghề nghiệp | Bộ | 14 | 7 | 5 | 15 | 5 | 8 | 10 | 28 | 1 | 4 | 1 | 10 | 12 | 6 | 8 | 5 | 139 | 22.000 | 3.058.000 |
2 | Tạo hình - sáng tạo | Bộ | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 16 | 208.600 | 3.337.600 |
3 | Vận động thông minh | Bộ | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 14 | 102.400 | 1.433.600 |
4 | Vận động trong nhà | Bộ | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 12 | 247.000 | 2.964.000 |
5 | Vận động ngoài trời diện tích lớn | Bộ | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 6 | 200.000 | 1.200.000 |
6 | Vận động ngoài trời không có diện tích nhỏ | Bộ | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 11 | 110.000 | 1.210.000 |
7 | Smart TV 65 inch | Cái | 2 | 2 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 2 | 1 | 1 | 3 | 0 | 0 | 2 | 1 | 2 | 19 | 135.000 | 2.565.000 |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15.768.200 |
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI DÙNG CHO GIÁO DỤC MẦM NON QUẬN THANH KHÊ
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT | TÊN THIẾT BỊ-ĐỒ CHƠI | ĐVT | Trường MN Hải Đường | Trường MN Mẫu Đơn | Trường MN Phong Lan | Trường MN Tuổi Hoa | Trường MN Hoàng Mai | Trường MN Cẩm Nhung | Trường MN Cẩm Tú | Trường MN Thủy Tiên | Trường MN Hồng Đào | Trường MN Tường Vy | Tổng số lượng mua bổ sung và mua sắm mới | Đơn giá | Dự toán kinh phí |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 = 1+…+ 10 | 12 | 13 = 11*12 |
DANH MỤC THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | Nhập vai - nghề nghiệp | Bộ | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 3 | 5 | 5 | 5 | 48 | 22.000 | 1.056.000 |
2 | Tạo hình - sáng tạo | Bộ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 10 | 208.600 | 2.086.000 |
3 | Vận động thông minh | Bộ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 10 | 102.400 | 1.024.000 |
4 | Vận động trong nhà | Bộ | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 9 | 247.000 | 2.223.000 |
5 | Vận động ngoài trời diện tích lớn | Bộ | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 3 | 200.000 | 600.000 |
6 | Vận động ngoài trời không có diện tích nhỏ | Bộ | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 8 | 110.000 | 880.000 |
7 | Smart TV 65 inch | Cái | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 20 | 135.000 | 2.700.000 |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10.569.000 |
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI DÙNG CHO GIÁO DỤC MẦM NON QUẬN SƠN TRÀ
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT | TÊN THIẾT BỊ-ĐỒ CHƠI | ĐVT | Trường MN Rạng Đông | Trường MN Họa My | Trường MN Vành Khuyên | Trường MN Hoàng Yến | Trường MN Bạch Yến | Trường MN Hoàng Cúc | Trường MN Hoàng Anh | Trường MN Sơn Ca | Tổng số lượng mua bổ sung và mua sắm mới | Đơn giá | Dự toán kinh phí |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 = 1 +…+ 8 | 10 | 11 = 9*10 |
DANH MỤC THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | Nhập vai - nghề nghiệp | Bộ | 5 | 12 | 5 | 3 | 3 | 1 | 3 | 6 | 38 | 22.000 | 836.000 |
2 | Tạo hình - sáng tạo | Bộ | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 6 | 208.600 | 1.251.600 |
3 | Vận động thông minh | Bộ | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 | 1 | 6 | 102.400 | 614.400 |
4 | Vận động trong nhà | Bộ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 7 | 247.000 | 1.729.000 |
5 | Vận động ngoài trời diện tích lớn | Bộ | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 4 | 200.000 | 800.000 |
6 | Vận động ngoài trời không có diện tích nhỏ | Bộ | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | 1 | 6 | 110.000 | 660.000 |
7 | Smart TV 65 inch | Cái | 0 | 2 | 3 | 2 | 2 | 3 | 3 | 0 | 15 | 135.000 | 2.025.000 |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7.916.000 |
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI DÙNG CHO GIÁO DỤC MẦM NON QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT | TÊN THIẾT BỊ-ĐỒ CHƠI | ĐVT | Trường MN Bạch Dương | Trường MN Sen Hồng | Trường MN Ngọc Lan | Trường MN Hoàng Lan | Trường MN Tân Trà | Trường MN Hoàng Anh | Trường MN Vàng Anh | Tổng số lượng mua bổ sung và mua sắm mới | Đơn giá | Dự toán kinh phí |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 = 1+…+ 7 | 9 | 10 = 8*9 |
DANH MỤC THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI |
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | Nhập vai - nghề nghiệp | Bộ | 16 | 8 | 4 | 8 | 5 | 6 | 3 | 50 | 22.000 | 1.100.000 |
2 | Tạo hình - sáng tạo | Bộ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 7 | 208.600 | 1.460.200 |
3 | Vận động thông minh | Bộ | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 3 | 102.400 | 307.200 |
4 | Vận động trong nhà | Bộ | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 6 | 247.000 | 1.482.000 |
5 | Vận động ngoài trời diện tích lớn | Bộ | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 3 | 200.000 | 600.000 |
6 | Vận động ngoài trời không có diện tích nhỏ | Bộ | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 4 | 110.000 | 440.000 |
7 | Smart TV 65 inch | Cái | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | 11 | 135.000 | 1.485.000 |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6.874.000 |
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI DÙNG CHO GIÁO DỤC MẦM NON QUẬN LIÊN CHIỂU
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT | TÊN THIẾT BỊ-ĐỒ CHƠI | ĐVT | Trường MN 1-6 | Trường MN Hướng Dương | Trường MN Măng Non | Trường MN Sơn Ca | Trường MN Tuổi Hoa | Trường MN Tuổi Ngọc | Trường MN Họa My | Trường MN Tuổi Thơ | Tổng số lượng mua bổ sung và mua sắm mới | Đơn giá | Dự toán kinh phí |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 = 1 +..+ 8 | 10 | 11 = 9*10 |
DANH MỤC THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | Nhập vai - nghề nghiệp | Bộ | 1 | 4 | 14 | 5 | 6 | 11 | 8 | 5 | 54 | 22.000 | 1.188.000 |
2 | Tạo hình - sáng tạo | Bộ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 8 | 208.600 | 1.668.800 |
3 | Vận động thông minh | Bộ | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 7 | 102.400 | 716.800 |
4 | Vận động trong nhà | Bộ | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 247.000 | 1.482.000 |
5 | Vận động ngoài trời diện tích lớn | Bộ | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 4 | 200.000 | 800.000 |
6 | Vận động ngoài trời không có diện tích nhỏ | Bộ | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 110.000 | 440.000 |
7 | Smart TV 65 inch | Cái | 1 | 1 | 3 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 9 | 135.000 | 1.215.000 |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7.510.600 |
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI DÙNG CHO GIÁO DỤC MẦM NON QUẬN CẨM LỆ
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT | TÊN THIẾT BỊ-ĐỒ CHƠI | ĐVT | Trường MN Nhân Trí | Trường MN Hoa Ngọc Lan | Trường MN Bình Minh | Trường MN Sao Mai | Trường MN Hương Sen | Trường MN Hướng Dương | Tổng số lượng mua bổ sung và mua sắm mới | Đơn giá | Dự toán kinh phí |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7= 1+..+ 6 | 8 | 9= 7*8 |
DANH MỤC THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI |
|
|
|
|
| ||||||
1 | Nhập vai - nghề nghiệp | Bộ | 5 | 5 | 1 | 1 | 1 | 5 | 18 | 22.000 | 396.000 |
2 | Tạo hình - sáng tạo | Bộ | 1 | 1 |
| 1 | 1 |
| 4 | 208.600 | 834.400 |
3 | Vận động thông minh | Bộ | 1 | 1 |
| 1 | 1 | 1 | 5 | 102.400 | 512.000 |
4 | Vận động trong nhà | Bộ | 1 | 1 |
| 1 | 1 |
| 4 | 247.000 | 988.000 |
5 | Vận động ngoài trời diện tích lớn | Bộ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| 5 | 200.000 | 1.000.000 |
6 | Vận động ngoài trời không có diện tích nhỏ | Bộ |
|
| 1 | 1 |
| 1 | 3 | 110.000 | 330.000 |
7 | Smart TV 65 inch | Cái | 1 | 1 | 3 | 1 | 1 | 3 | 10 | 135.000 | 1.350.000 |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5.410.000 |
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI DÙNG CHO GIÁO DỤC MẦM NON HUYỆN HÒA VANG
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT | TÊN THIẾT BỊ-ĐỒ CHƠI | ĐVT | Trường MN Hòa Châu | Trường MN Hoa Mai | Trường MN Hòa Tiến 1 | Trường MN Hòa Tiến 2 | Trường MN Hòa Phước | Trường MN Hòa Nhơn | Trường MN Hòa Khương | Trường MN Hòa Phong | Trường MN Hòa Phong 2 | Trường MN Hòa Phú | Trường MN Hòa Bắc | Trường MN Hòa Liên 1 | Trường MN Hòa Liên 2 | Trường MN Hòa Sơn | Trường MN Hòa Ninh | Tổng số lượng mua bổ sung và mua sắm mới | Đơn giá | Dự toán kinh phí |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16=1+..+15 | 17 | 18=16*17 |
DANH MỤC THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | Nhập vai - nghề nghiệp | Bộ | 8 | 4 | 5 | 4 | 3 | 6 | 0 | 9 | 2 | 1 | 9 | 9 | 3 | 4 | 9 | 76 | 22.000 | 1.672.000 |
2 | Tạo hình - sáng tạo | Bộ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 14 | 208.600 | 2.920.400 |
3 | Vận động thông minh | Bộ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 11 | 102.400 | 1.126.400 |
4 | Vận động trong nhà | Bộ | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 12 | 247.000 | 2.964.000 |
5 | Vận động ngoài trời diện tích lớn | Bộ | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 12 | 200.000 | 2.400.000 |
6 | Vận động ngoài trời không có diện tích nhỏ | Bộ | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 7 | 110.000 | 770.000 |
7 | Smart TV 65 inch | Cái | 1 | 3 | 1 | 3 | 3 | 0 | 1 | 1 | 3 | 0 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 22 | 135.000 | 2.970.000 |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 14.822.800 |
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4601/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch UBND thành phố)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Trường | Tiêu chuẩn 1 (Tổ chức và quản lý nhà trường) | Tiêu chuẩn 2 (Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên) | Tiêu chuẩn 3 (Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học) | Tiêu chuẩn 4 (Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội) | Tiêu chuẩn 5 (Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ | Mức đạt/năm học | Tổng kinh phí đầu tư | Phân kỳ đầu tư | |||||||||||||||||||
Đã đạt | Chưa đạt | Đã đạt | Chưa đạt | Đã đạt | Chưa đạt | Đã đạt | Chưa đạt | Đã đạt | Chưa đạt | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||||||||||||||
Nội dung | Năm đạt | Kinh phí | Nội dung cần bổ sung | Năm đạt | Kinh phí | Nội dung cần bổ sung | Năm đạt | Kinh phí | Nội dung cần bổ sung | Năm đạt | Kinh phí | Nội dung cần bổ sung | Năm đạt | Kinh phí | ||||||||||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 |
I | Hải Châu |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 12.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 12.800 | 8.800 | 4.000 | 0 | 0 | 0 | ||
1 | MN20/10 | X |
|
|
| X |
|
|
|
| Cải tạo 2 phòng học theo hướng hiện đại | 2021 | 1.200 | X | Giảm sĩ số học sinh quy mô nhóm lớp |
|
| X |
|
|
| Mức độ 2 năm 2021 | 1.200 | 1.200 |
|
|
|
|
2 | MN 19/5 | X |
|
|
| X |
|
|
|
| Hoàn thiện phòng Tin học | 2019 |
| X |
|
|
| X |
|
|
| Mức độ 2 năm 2019 | 0 | 0 |
|
|
|
|
3 | MN Hoa Ban | X |
|
|
|
| Nâng chuẩn CBQL, GV |
|
|
|
|
|
| X | Nâng cao tỷ lệ GV giỏi, chiến sĩ thi đua |
|
| X | Huy động tổ chức cá nhân, tăng cường cơ sở vật chất (CSVC) |
|
| Mức độ 1 năm 2020 | 0 | 0 |
|
|
|
|
4 | MN Anh Đào | X |
|
|
| X | Nâng chuẩn CBQL, GV |
|
|
| Xây mới cơ sở 2 6 phòng học phòng hiệu bộ, phòng chức năng, phòng nha, nhà bếp, trang thiết bị. | 2013 | 5.000 | X | Nâng cao tỷ lệ GV giỏi, chiến sĩ thi đua |
|
| X | Huy động tổ chức cá nhân, tăng cường CSVC |
|
| Mức độ 1 năm 2021 | 5.000 | 5.000 |
|
|
|
|
5 | MN Dạ Lan Hương | X |
|
|
| X |
|
|
|
| Cải tạo, xây mới bếp (đã có kế hoạch 2020) | 2021 | 2.600 | X |
|
|
| X |
|
|
| Mức độ 2 năm 2021 | 2.600 | 2.600 |
|
|
|
|
6 | MN Ngọc Lan | X |
|
|
| X |
|
|
|
| Xây mới phòng Hội trường, phòng Tin học. | 2022 | 1.000 | X |
|
|
| X |
|
|
| Mức độ 2 | 1.000 | 0 | 1000 |
|
|
|
7 | MN Hoa Phượng Đỏ | X |
|
|
| X |
|
|
|
| Lát gạch tầng trệt. Hệ thống âm thanh. Trang bị hệ thống camera mới. Cải tạo nhà vệ sinh (khu nhà xây năm 1995) | 2022 | 3.000 | X |
|
|
| X |
|
|
| Mức độ 2 năm 2022 | 3.000 | 0 | 3000 |
|
|
|
8 | MN Tuổi Thơ | X |
|
|
| X |
|
|
|
| Xây mới khu A (6 phòng học ). Cải tạo phòng học lớp Lớn 3, Nhỡ 3 theo kế hoạch trung hạn | 2023 |
| X |
|
|
| X |
|
|
| Mức độ 2 năm 2023 | 0 | 0 |
|
|
|
|
9 | MN Bình Minh | X |
|
|
| X |
|
|
|
| Xây mới toàn trường theo kế hoạch trung hạn | 2023 |
| X |
|
|
| X |
|
|
| Mức độ 2 năm 2023 | 0 | 0 |
|
|
|
|
10 | MN Măng Non | X |
|
|
| X |
|
|
|
| Xây cơ sở 3 (7 phòng học) theo kế hoạch trung hạn. | 2021 |
| X |
|
|
| X |
|
|
| Mức độ 2 năm 2021 | 0 | 0 |
|
|
|
|
11 | MN Ánh Hồng | X |
|
|
| X |
|
|
|
| Xây mới toàn bộ cơ sở 1 theo kế hoạch trung hạn. | 2024 |
| X |
|
|
| X |
|
|
| Mức độ 2 năm 2024 | 0 | 0 |
|
|
|
|
12 | MN Tiên Sa | X |
|
|
| X |
|
|
|
| Xây mới 9 lớp học, phòng hiệu bộ, phòng nha, phòng chức năng theo kế hoạch trung hạn | 2025 |
| X | Nâng cao tỷ lệ GV giỏi, chiến sĩ thi đua |
|
| X | Huy động tổ chức, cá nhân, tăng cường CSVC |
|
| Mức độ 1 năm 2025 | 0 | 0 |
|
|
|
|
13 | MN Hoàng Lan | X |
|
|
| X |
|
|
|
| Xây mới toàn trường (đang xây) |
|
| X |
|
|
| X |
|
|
| Mức độ 1 năm 2021 | 0 | 0 |
|
|
|
|
II | Thanh Khê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6.100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6.100 | 0 | 0 | 5.000 | 0 | 1.100 | |
1 | MN Cẩm Nhung | X |
|
|
| X | - 3 Giáo viên học nâng cao trình độ chuyên môn trên chuẩn. - Có kế hoạch bồi dưỡng cho giáo viên về giáo án điện tử | 2020 | 10 triệu | Chưa đạt | Cơ sở 1 xuống cấp trầm trọng, có kế hoạch xây mới toàn bộ đề xuất UBND quận xây dựng mới toàn bộ và nâng tầng các dãy phòng học. Mái che mưa nắng sân cơ sở 1, kho lưu trữ hồ sơ. Sửa chữa khu vệ sinh, lát nền cơ sở 2 (theo kế hoạch trung hạn) | 2021- 2022 |
| X | Phát huy tối ưu việc xã hội hóa trong trường học, tham mưu và phối hợp để các đoàn thể và cá nhân ủng hộ nhà trường trong CSGD trẻ mầm non | 2020 |
| X | Tổ chức linh hoạt, sáng tạo các hoạt động giáo dục lấy trẻ làm trung tâm phù hợp từng độ tuổi | 2019- 2020 | 30 triệu | Mức độ 2 năm 2021 | 0 | 0 | 0 |
|
| 0 |
2 | MN Tuổi Hoa | X |
|
|
| Chưa đạt | - Thiếu 1 phó Hiệu trưởng theo quy định - Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên. | 2019 | 10 triệu | Đạt | Xây dựng kho lưu trữ hồ sơ | 2021-2022 |
| X |
|
|
| X | Xây dựng các hoạt động giáo dục lấy trẻ làm trung tâm phong phú và hiệu quả hơn | 2019-2020 | 50 triệu | Mức độ 2 năm 2021 | 0 | 0 | 0 |
|
| 0 |
3 | MN Hồng Đào | Chưa đạt | Số trẻ của nhóm trẻ và nhóm lớp vượt so với quy định | 2021 |
| X |
|
|
| Chưa đạt | Phòng thể chất/ Sửa chữa bổ sung thiết bị nhà vệ sinh cho trẻ. Khu để xe cho giáo viên nhân viên. Hệ thống máy tính cho các lớp có mạng internet. Diện tích sân vườn có sân xanh còn quá nhỏ so với tổng diện tích của trường. Khu để xe của CB, GV, NV. | 2023 | 5.000 | X |
|
|
| X |
|
|
| Mức độ 1 năm 2023 | 5.000 | 0 | 0 | 5.000 |
| 0 |
4 | MN Cẩm Tú | Chưa đạt | Chưa tách lô nuôi dưỡng và văn phòng ra thành 2 tổ | 2019 -2020 | trường có kế hoạch tách 2 tổ VP- ND | X |
|
|
| Chưa đạt | Dãy nhà cấp 4 bán kiêng cố với 2 phòng học, 1 phòng bếp, 1 phòng Hiệu trưởng đã xuống cấp đã được UBND quận phê duyệt và chuẩn bị xây dựng trong tháng 5/2019 | 2019-2020 |
| X |
|
|
| X |
|
|
| Mức độ 1 năm 2020 | 0 | 0 | 0 |
|
| 0 |
5 | MN Thủy Tiên | Chưa đạt | Thiếu 01 Phó HT theo quy định | 2019-2020 |
| Chưa đạt | Tiêu chí 2: 01 GV bằng sơ cấp | Năm 2022 |
| Chưa đạt | Xây dựng sân vườn, phòng giáo dục thể chất, phòng bảo vệ. Nhà vệ sinh | 2024-2025 | 1.100 | X |
|
|
| X |
|
|
| Mức độ 1 năm 2025 | 1.100 | 0 | 0 |
|
| 1.100 |
III | Sơn Trà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 11.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 11.000 | 3.000 | 1.000 | 2.000 | 0 | 5.000 |
1 | MN Hoàng Anh | X |
| 2020 |
| X | Cán bộ quản lý | Năm 2020 |
| Chưa đạt | Bổ sung thêm thiết bị đồ dùng, đồ chơi ngoài trời. Thiết bị theo Thông tư số 02. | 2020 | 2.000 | X |
| 2020 |
| X |
| 2020 |
| Mức độ 1 năm 2020 | 2.000 | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
2 | MN Vành Khuyên | X |
| 2022 |
| X |
| Năm 2022 |
| X | Xây dựng thay thế dãy phòng học và phòng chức năng cơ sở 1. Xây dựng các phòng chức năng tại cơ sở 2 theo kế hoạch trung hạn | 2022 |
| X |
| 2022 |
| X |
| 2015 |
| Mức độ 2 năm 2022 |
|
|
|
|
|
|
3 | MN Rạng Đông | X |
| 2025 |
| X |
| Năm 2025 |
| X | Xây dựng một cơ sở lẻ tại Ngô Quyền, cải tạo các khu vệ sinh học sinh tại các cơ sở | 2025 | 5.000 | X |
| 2025 |
| X |
| 2017 |
| Mức độ 2 năm 2025 | 5.000 | 0 |
|
|
| 5.000 |
4 | MN Hoàng Cúc | X |
| 2021 |
| X |
| Năm 2021 |
| X | Xây thêm dãy phòng học tại cơ sở chính theo kế hoạch trung hạn | 2021 |
| X |
| 2021 |
| X |
| 2015 |
| Mức độ 1 năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
5 | MN Bạch Yến | X |
| 2022 |
| X |
| 2022 |
| X | Bổ sung thêm thiết bị đồ dùng, đồ chơi ngoài trời. Thiết bị theo TT 02, cải tạo các khu vệ sinh học sinh | 2022 | 2.000 | X |
| 2022 |
| X |
| 2017 |
| Mức độ 2 năm 2022 | 2.000 | 0 |
| 2.000 |
|
|
6 | MN Hoàng Yến | X |
| 2024 |
| X |
| 2024 |
| X | Xây dựng thay thế dãy phòng học và phòng chức năng cơ sở. Xây dựng các phòng chức năng, các phòng học tại cơ sở theo kế hoạch trung hạn. | 2024 |
| X |
| 2024 |
| X |
| 2015 |
| Mức độ 2 năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
7 | MN Sơn Ca | X |
| 2021 |
| X |
| 2021 |
| X | Bổ sung thêm thiết bị đồ dùng, đồ chơi ngoài trời. Thiết bị theo TT 02, cải tạo các khu vệ sinh học sinh | 2021 | 2.000 | X |
| 2021 |
| X |
| 2016 |
| Mức độ 1 năm 2021 | 2000 | 2.000 |
|
|
|
|
8 | MN Họa My | X |
| 2023 |
| X |
| 2023 |
| X | Xây dựng thay thế dãy phòng học và phòng chức năng cơ sở. Cải tạo lại các khu vệ sinh cơ sở theo kế hoạch trung hạn. | 2023 |
| X |
| 2023 |
| X |
| 2015 |
| Mức độ 2 năm 2023 |
|
|
|
|
|
|
IV | Ngũ Hành Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 12.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 12.800 | 3.500 | 1.000 | 4.400 | 3.900 | 0 | |
1 | MN Bạch Dương | X |
| 2018 |
| X |
| 2018 |
| X | Xây mới tường rào khu đất mở rộng; nhà để xe cho giáo viên; Lát nền Block sân trường phần mở rộng, Cải tạo khu vui chơi của trẻ | 2021 | 500 | X |
| 2018 |
| X |
| 2018 |
| Mức độ 2 năm 2024 | 500 | 0 |
|
| 500 |
|
2 | MN Sen Hồng | X |
| 2018 |
| X | Bổ nhiệm 01 Phó hiệu trưởng, và 2 giáo viên | 2018 |
| X | Nâng tầng 3 khối nhà xây dựng giai đoạn 1 (06 phòng học và phòng chức năng và trang thiết bị dạy học) | 2021 | 3.400 | X |
| 2018 |
| X |
| 2018 |
| Mức độ 2 năm 2024 | 3.400 | 0 |
|
| 3.400 |
|
3 | MN Ngọc Lan | X |
| 2017 |
| X | Bổ nhiệm 01 Phó hiệu trưởng | 2017 |
| X | Xây mới khối nhà chức năng bố trí tầng 1 trống làm sân chơi, tầng 2 bố trí 02 phòng chức năng và 6 cầu thang | 2022 | 3.400 | X |
| 2017 |
| X |
| 2017 |
| Mức độ 2 năm 2023 | 3.400 | 0 |
| 3.400 |
|
|
4 | MN Hoàng Lan | Chưa đạt |
| 2021 |
|
| Bổ nhiệm 01 Phó hiệu trưởng, 1 bảo vệ và 7 GV | 2021 |
|
| Xây mới khối hiệu bộ 3 tầng gồm phòng Hiệu trưởng, Hiệu phó và phòng Y tế, cầu thang; nhà thường trực, cải tạo, sửa chữa khu vệ sinh 6 phòng học | 2021 | 3.300 |
|
| 2021 |
|
|
| 2021 |
| Mức độ 2 năm 2021 | 3.300 | 3.300 |
|
|
|
|
5 | MN Tân Trà | Chưa đạt | Tách Chi bộ độc lập | 2021 |
|
| Đội ngũ giáo viên chưa đảm bảo số lượng GV/lớp | 2021 |
| X | Làm mái che sân chơi | 2021 | 200 |
|
| 2021 |
|
|
| 2021 |
| Mức độ 1 năm 2021 | 200 | 200 |
|
|
|
|
6 | MN Vàng Anh | X |
| 2017 |
| X | Bổ nhiệm 01 Hiệu trưởng | 2020 |
|
| Cải tạo, sửa chữa khối lớp học 2 tầng; Cải tạo, sửa chữa khu hiệu bộ | 2021 | 1.000 | X |
| 2020 |
| X |
| 2020 |
| Mức độ 1 năm 2023 | 1.000 | 0 |
| 1.000 |
|
|
7 | MN Hoàng Anh | X |
| 2015 |
| X | Bổ nhiệm 01 Phó hiệu trưởng | 2015 |
| X | Xây mới 04 phòng học và phòng chức năng tầng 2 | 2022 | 1.000 | X |
| 2015 |
| X |
| 2015 |
| Mức độ 2 năm 2020 | 1.000 | 0 | 1.000 |
|
|
|
V | Liên Chiểu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 12.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 12.000 | 1.000 | 2.000 | 8.000 | 1.000 | 0 | |
1 | MN Tuổi Ngọc | X |
|
|
| X |
| 2022 |
| X |
| 2022 |
| X |
| 2022 |
| X |
| 2022 | X | Mức độ 2 năm 2022 |
| 0 | 0 |
|
|
|
2 | MN Măng Non | X |
|
|
| X | Đến năm 2023 bổ sung thêm 6 giáo viên mầm non | 2023 |
| X | Xây dựng thêm 4 phòng học, 1 phòng bếp, 1 phòng y tế, 1 phòng máy, 1 khu vệ sinh cho CBGV, 5 máy tính | 2023 | 4.000 | X |
| 2018 |
| X |
| 2018 | X | Mức độ 2 năm 2023 | 4.000 | 0 |
| 4.000 |
|
|
3 | MN 1-6 | X |
|
|
| X |
| 2021 |
| X | Xây dựng thêm 4 phòng học và 6 phòng chức năng theo kế hoạch trung hạn | 2021 |
| X |
| 2021 |
| X |
| 2021 | X | Mức độ 2 năm 2021 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
4 | MG Họa Mi | X |
|
|
| X | Đến năm 2021 bổ sung thêm 10 giáo viên mầm non | 2022 |
| X | Xây dựng thêm 04 phòng học; trang bị 04 cái tivi; 01 phòng máy; 01 phòng y tế; 01 phòng bảo vệ; 01 phòng hội đồng phòng; 01 khu vệ sinh cho CBGV theo kế hoạch trung hạn | 2022 |
| X |
| 2022 |
| X |
| 2022 | X | Mức độ 2 năm 2022 | 0 | 0 |
|
|
|
|
5 | MN Tuổi Thơ | X |
|
|
| X | Đến năm 2020 bổ sung thêm 12 giáo viên mầm non | 2023 |
| X | Làm tiền sảnh, xây thêm 6 phòng học, xây mới khu vực lề Hòa Phu | 2023 | 4.000 | X |
| 2023 |
| X |
| 2023 | X | Mức độ 2 năm 2023 | 4.000 | 0 | 0 | 4.000 |
|
|
6 | MN Hướng Dương | X |
|
|
| X |
| 2018 |
| X | Xây dựng 1 phòng âm nhạc và 1 phòng học |
| 2.000 | X |
|
|
| X |
|
| X | Mức độ 2 năm 2023 | 2.000 | 0 | 2.000 |
|
|
|
7 | MN Sơn Ca | X | Bổ sung phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển |
|
| X |
| 2024 |
| X | Nâng cấp sửa chữa lăn sơn tường rào và các lớp; lát gạch men sân trường; xây mới nhà vệ sinh cho CBGVNV; thay thế cửa các lớp nhằm thuận tiện trong quá trình quan sát trẻ vui chơi; thay 06 lavabo rửa tay cho 6 lớp; trang bị đồ chơi ngoài trời cho trẻ | 2024 | 1.000 | X |
| 2024 |
| X |
|
| X | Mức độ 2 năm 2024 | 1.000 | 0 |
|
| 1.000 |
|
8 | MN Tuổi Hoa | X |
|
|
| X | Đến năm 2022 bổ sung thêm 05 giáo viên mầm non | 2022 |
| X | Nâng cấp sửa chữa lăn sơn tường rào và các lớp; lát gạch men sân trường; thay lavabo, bồn cầu cho 6 lớp; trang bị đồ chơi ngoài trời cho trẻ; Sửa chữa hệ thống thấm nước từ tầng 2 xuống tầng 1 | 2022 | 1.000 | X |
| 2022 |
| X |
|
| X | Mức độ 2 năm 2022 | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
VI | Cẩm Lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7.500 | 6.500 | 1.000 | 0 | 0 | 0 | |
1 | MN Hướng Dương | X | Trường có không quá 20 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo |
|
| X |
|
|
| X |
|
|
| X |
| 2018 |
| X |
|
|
| Mức độ 2 năm 2018 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
2 | MN Trí Nhân | X |
|
|
| X |
|
|
| X | XD phòng tin học, máy vi tính, Thiết bị, đồ chơi ngoài trời | 2022 | 1.000 | X |
|
|
| X |
|
|
| Mức độ 2 năm 2022 | 1.000 | 0 | 1.000 |
|
|
|
3 | MN Bình Minh | X |
|
|
| X | Phó HT được tập huấn về lý luận chính trị Bổ sung 01 nhân viên bảo viên |
|
| X | XD phòng Phó Hiệu trưởng và phòng tin học, máy vi tính, Thiết bị, đồ chơi ngoài trời | 2021 | 1.500 | X |
|
|
| X |
|
|
| Mức độ 2 năm 2021 | 1.500 | 1.500 | 0 |
|
|
|
4 | MN Hương Sen | X |
|
|
| X |
|
|
| X |
|
|
| X |
|
|
| X |
|
|
| Mức độ 2 năm 2018 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
5 | MN Sao Mai | X |
|
|
| X | Phó HT được tập huấn về lý luận chính trị |
|
| Chưa đạt | Xây dựng các phòng chức năng. Cải tạo phòng học và công trình vệ sinh | 2021 | 5.000 | X |
|
|
| X |
| 2020 |
| Mức độ 2 năm 2025 | 5.000 | 5.000 | 0 |
|
|
|
6 | MN Hoa Ngọc Lan | X |
|
|
| X |
|
|
| X |
|
|
| X |
|
|
| X |
|
|
|
| 0 |
| 0 |
|
|
|
VII | Hòa Vang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 12.900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 12.900 | 8.300 | 0 | 0 | 4.600 | 0 | |
1 | MN Hòa Tiến 2 | X |
| 2021 |
|
|
| X |
|
| - Xây dựng mới 09 (04 phòng học ngoại ngữ, 01 phòng tin học, 01 phòng hành chính, 01 phòng PHT, 01 phòng dành cho nhân viên) Xây mới 6 nhà vệ sinh tại điểm trường Lê Sơn Nam. Xây mới Bếp ăn tại 01 điểm trường An Trạch; Hệ thống PCCC theo kế hoạch trung hạn | X | 0 |
| Xây dựng 02 nhà xe tại trường Lệ Sơn Nam và An Trạch | X |
|
|
| X |
| Mức 2 năm 2021 | 0 | 0 |
|
|
|
|
2 | MN hòa Châu | X | Nâng chuẩn cán bộ quản lý GV | 2021 |
|
|
| X |
|
| - Quét vôi khối phòng học phòng chức năng khu vực Cẩm Nam. Hệ thống PCCC | X | 2.000 |
|
| X |
|
|
| X |
| Mức 2 năm 2021 | 2.000 | 2.000 |
|
|
|
|
3 | MN Hòa Phước | X |
| 2021 |
|
| Tổ chức bồi dưỡng tạo điều kiện cho giáo viên và đạt tỷ lệ giáo viên giỏi và chuẩn nghề nghiệp GV MN | X |
|
| - Mở rộng diện tích Miếu Bông, Xây mới 4 phòng học. Trang bị máy phòng tin học | X | 4.800 |
|
| X |
|
| Huy động tổ chức, cá nhân, tăng cường CSVC trong nhà trường | X |
| Mức 2 năm 2021 | 4.800 | 4.800 |
|
|
|
|
4 | MN Hòa Sơn | X |
| 2021 |
|
|
| X |
|
| Trang bị máy phòng tin học, Ngoại ngữ thiết bị phòng âm nhạc và đồ chơi ngoài trời, đồ dùng dạy học | X | 1.500 |
|
| X |
|
|
| X |
| Mức 2 năm 2021 | 1.500 | 1.500 |
|
|
|
|
5 | MN Hòa Phú | X |
| 2022 |
|
|
| X |
|
| - Xây mới tầng hóa 8 phòng học và 1 bếp ăn tại cụm chính Đồng Lâm theo kế hoạch trung hạn | X |
|
|
| X |
|
|
| X |
| Mức 2 năm 2022 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
6 | MN Hòa Liên | X |
| 2022 |
|
|
| X |
|
| - Xây mới 06 phòng học, để dồn ghép điểm Quan Nam 1 về Quan Nam 2. Quét vôi tường rào cổng ngõ điểm trường Quan Nam 2 theo kế hoạch trung hạn | X |
|
|
| X |
|
|
| X |
| Mức 2 năm 2022 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
7 | MN Hòa Khương | X |
| 2024 |
|
|
| X |
|
| - Chờ xây trường tại điểm mới (17 phòng học, 1 phòng tin, 1 phòng ăn, 1 phòng học, 4 phòng hành chính (HP, PHT, KT, y tế), nhà bếp, nhà vệ sinh GV, nhà để xe, nhà bảo vệ theo kế hoạch trung hạn | X |
|
|
| X |
|
|
| X |
| Mức 2 năm 2024 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
8 | MN số 2 Hòa Phong | X |
| 2025 |
|
|
| X |
|
| - Mở rộng diện tích đất cụm Dương Lâm 1 (DT: 4.500m2). - Lăn sơn lại cụm chính Dương Lâm 1, Xây 3 lớp nhà trẻ từ 6-18 tháng. Xây khu vui chơi cho trẻ em ở cụm chính Dương Lâm 1 | X | 4.600 |
| Huy động tổ chức cá nhân, tăng cường CSVC trong nhà trường (Làm mái che tại khu Bổ Bản, cây xăng, ĐDĐC, …) | X |
|
| Bổ sung kinh phí bồi dưỡng giáo viên | X |
| Mức 2 năm 2025 | 4.600 | 0 | 0 |
| 4.600 | 0 |
9 | MN Hòa Bắc | X |
| 2025 |
|
| Tổ chức bồi dưỡng tạo điều kiện cho giáo viên và đạt tỷ lệ giáo viên giỏi và chuẩn nghề nghiệp GV MN | X |
|
| - Trường được xây tại điểm mới (khu tái định cư trung tâm xã Hòa Bắc) xây mới 10 phòng học, và các phòng chức năng, khu hiệu bộ theo kế hoạch trung hạn | X |
|
|
| X |
|
|
| X |
| Mức 2 năm 2025 | 0 | 0 | 0 |
|
| 0 |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 75.100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 75.100 | 31.100 | 9.000 | 19.400 | 9.500 | 6.100 |
- 1Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 1677/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển Giáo dục mầm non tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2018-2025
- 2Quyết định 2401/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2019-2025” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Kế hoạch 303/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án "Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025" trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Kế hoạch 390/KH-UBND năm 2020 về phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025
- 5Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 1677/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án “Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Kế hoạch 714/KH-UBND năm 2020 về phát triển giáo dục mầm non tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2020-2025
- 7Quyết định 750/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2020-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 3Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1340/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Luật giáo dục 2019
- 9Quyết định 1436/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1677/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 33/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 43-NQ/TW năm 2019 về xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Kết luận 51-KL/TW năm 2019 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 1677/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển Giáo dục mầm non tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2018-2025
- 15Quyết định 2401/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2019-2025” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 16Kế hoạch 303/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án "Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025" trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 17Kế hoạch 390/KH-UBND năm 2020 về phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025
- 18Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 1677/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án “Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 19Kế hoạch 714/KH-UBND năm 2020 về phát triển giáo dục mầm non tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2020-2025
- 20Quyết định 750/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2020-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Quyết định 4601/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 theo Quyết định 1677/QĐ-TTg trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 4601/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/10/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Lê Trung Chinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực