- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 9Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 10Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 14Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2022/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 23 tháng 11 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm đối với các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lào Cai.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 12 năm 2022.
2. Các quy định tại các văn bản sau hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
b) Quyết định số 99/2016/QĐ-UBND ngày 8/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định về việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 46/2022/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm đối với cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lào Cai, cụ thể
a) Cơ quan, tổ chức hành chính:
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh (sau đây gọi chung là các sở, ban, ngành);
Chi cục và tương đương thuộc sở, ban, ngành (sau đây gọi chung là chi cục);
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Các đơn vị sự nghiệp công lập, gồm:
Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở, ban, ngành;
Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc chi cục, trực thuộc đơn vị trực thuộc chi cục;
Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Quy định này không áp dụng để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị sau:
a) Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; các cơ quan, tổ chức hành chính ngành dọc Trung ương đóng tại địa phương; các cơ quan khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể; các tổ chức hội quần chúng;
b) Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh;
c) Đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của cơ quan thuộc khối Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp;
d) Các trường học trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND cấp huyện; Trung tâm Kỹ thuật Tổng hợp, Hướng nghiệp dạy nghề và Giáo dục thường xuyên tỉnh; Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện, thị xã, thành phố.
1. Việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập nhằm phản ánh đúng mức hiệu quả hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó, phát huy những mặt ưu điểm, tích cực, khắc phục những mặt còn hạn chế; nâng cao tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ chính trị được giao.
2. Kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị là tiêu chí quan trọng để xét thi đua, khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại
1. Việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị và các tiêu chí đánh giá quy định tại văn bản này.
2. Việc đánh giá, xếp loại phải đảm bảo tính chính xác, khách quan, toàn diện, không hình thức, đúng thẩm quyền; phản ánh đúng chất lượng, hiệu quả trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Nội dung, tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Đối với cơ quan, tổ chức hành chính
a) Việc xây dựng các văn bản để triển khai thực hiện nhiệm vụ: Kế hoạch thực hiện các đề án, dự án, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực do Trung ương, Tỉnh ủy, UBND tỉnh hoặc cơ quan cấp trên giao; Chương trình/Kế hoạch công tác năm theo chức năng, nhiệm vụ được giao; Kế hoạch về công tác cải cách hành chính, Kế hoạch chuyển đổi số; Kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức và thực hiện tinh giản biên chế hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị; Kế hoạch công tác thanh tra, kiểm tra; Triển khai các nhiệm vụ phát sinh được cấp có thẩm quyền giao;
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, gồm: Tiến độ, kết quả tham mưu thực hiện các nhiệm vụ theo chỉ đạo, điều hành; Chất lượng văn bản tham mưu do cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành; Tiến độ, kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu chuyên môn đặt ra trong năm (nhiệm vụ thường xuyên); Kết quả thực hiện các nhiệm vụ phát sinh được giao trong năm; Công tác phối hợp thực hiện nhiệm vụ; Công tác tham mưu xây dựng báo cáo, thống kê định kỳ, chuyên đề được giao;
Kết quả thực hiện cải cách hành chính;
Kết quả chuyển đổi số;
Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng.
c) Kết quả hoạt động nội bộ:
Kết quả quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tinh giản biên chế, thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động;
Kết quả công tác quản lý tài chính, tài sản;
Kết quả thực hiện nguyên tắc tổ chức, cơ chế quản lý, nội quy, quy chế, chế độ làm việc.
2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao: Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác hàng năm; Tổ chức thực hiện các chủ trương, chương trình, kế hoạch, đề án thuộc ngành, lĩnh vực hoạt động; Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo chỉ tiêu kế hoạch chuyên môn được giao; Thời gian hoàn thành công việc được giao; Kết quả thực hiện các nhiệm vụ phát sinh được giao trong năm; Công tác phối hợp thực hiện nhiệm vụ; Tham mưu xây dựng báo cáo, thống kê định kỳ, chuyên đề được giao;
b) Kết quả thực hiện cải cách hành chính;
c) Kết quả chuyển đổi số;
d) Kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng;
đ) Kết quả công tác quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc, tinh giản biên chế, thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức, người lao động;
e) Kết quả công tác quản lý tài chính, tài sản;
g) Kết quả thực hiện nguyên tắc tổ chức, cơ chế quản lý, nội quy, quy chế, chế độ làm việc.
Điều 5. Phương pháp đánh giá, xếp loại
1. Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập được tiến hành bằng phương pháp chấm điểm theo nội dung từng tiêu chí; tổng điểm của các tiêu chí được thực hiện theo thang điểm 100.
Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với các cơ quan, tổ chức hành chính thực hiện theo Phụ lục số I. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo Phụ lục số II.
2. Kết quả xếp loại thực hiện nhiệm vụ hàng năm được xếp theo các mức sau
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
c) Hoàn thành nhiệm vụ;
d) Không hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 6. Tiêu chí xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với cơ quan, tổ chức hành chính
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Các cơ quan, tổ chức hành chính xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ khi đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:
a) Tổng số điểm tại Phụ lục I đạt từ 95 điểm trở lên;
b) Điểm số mục 1, phần II, Phụ lục I đạt từ 38 điểm trở lên, điểm số mục 2, phần II, Phụ lục I đạt từ 07 điểm trở lên;
c) Không có công chức, người lao động vi phạm pháp luật bị xử lý kỷ luật hoặc xử lý trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ
Các cơ quan, tổ chức hành chính xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ khi đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:
a) Tổng số điểm tại Phụ lục I đạt từ 85 đến dưới 95 điểm hoặc đạt từ 95 điểm trở lên nhưng không đáp ứng điều kiện tại điểm b khoản 1 Điều 6 Quy định này;
b) Điểm số mục 1, phần II, Phụ lục I đạt 35 điểm trở lên;
c) Không có công chức, người lao động vi phạm pháp luật bị xử lý trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật khi thực hiện nhiệm vụ.
3. Hoàn thành nhiệm vụ
Các cơ quan, tổ chức hành chính xếp loại hoàn thành nhiệm vụ khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có tổng số điểm tại Phụ lục I đạt từ 65 điểm đến dưới 85 điểm;
b) Có tổng số điểm tại Phụ lục I đạt từ 85 điểm đến dưới 95 điểm, điểm số mục 1, phần II, Phụ lục I đạt từ 30 điểm đến dưới 35 điểm;
c) Phụ lục I có từ 05 tiêu chí thành phần trở lên bị chấm điểm 0 (không).
4. Không hoàn thành nhiệm vụ
Các cơ quan, tổ chức hành chính xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có tổng số điểm tại Phụ lục I đạt dưới 65 điểm;
b) Điểm số mục 1, phần II, Phụ lục I đạt dưới 30 điểm;
c) Không triển khai chương trình, kế hoạch công tác năm của cơ quan, tổ chức hoặc không nộp hồ sơ đề nghị đánh giá xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm của cơ quan, tổ chức theo quy định;
d) Trong năm cơ quan, tổ chức để xảy ra tham ô, tham nhũng, lãng phí mà công chức, người lao động có liên quan bị xử lý kỷ luật hình thức cảnh cáo trở lên hoặc bị xử lý trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Tiêu chí xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với đơn vị sự nghiệp công lập
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Đơn vị sự nghiệp công lập xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ khi đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:
a) Tổng điểm tại Phụ lục II đạt từ 95 điểm trở lên;
b) Điểm số phần I, Phụ lục II đạt từ 38 điểm trở lên, điểm số phần II, Phụ lục II đạt từ 07 điểm trở lên;
c) Không có viên chức, người lao động vi phạm pháp luật bị xử lý kỷ luật hoặc xử lý trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ
Đơn vị sự nghiệp công lập xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ khi đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:
a) Có tổng số điểm tại Phụ lục II đạt từ 85 đến dưới 95 điểm hoặc đạt từ 95 điểm trở lên nhưng không đáp ứng điều kiện tại điểm b khoản 1 Điều 7 Quy định này;
b) Điểm số phần I, Phụ lục II đạt từ 35 điểm trở lên;
c) Không có viên chức, người lao động vi phạm pháp luật bị xử lý trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật khi thực hiện nhiệm vụ.
3. Hoàn thành nhiệm vụ
Đơn vị sự nghiệp công lập xếp loại hoàn thành nhiệm vụ khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có tổng số điểm tại Phụ lục II đạt từ 65 điểm đến dưới 85 điểm;
b) Có tổng số điểm tại Phụ lục II đạt từ 85 điểm đến dưới 95 điểm, điểm số phần I, Phụ lục II đạt từ 30 điểm đến dưới 35 điểm;
c) Phụ lục II có từ 05 tiêu chí thành phần trở lên bị chấm điểm 0 (không).
4. Không hoàn thành nhiệm vụ
Đơn vị sự nghiệp công lập xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có tổng số điểm tại Phụ lục I đạt dưới 65 điểm;
b) Điểm số phần I, Phụ lục II đạt dưới 30 điểm;
c) Không nộp hồ sơ đề nghị đánh giá xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm của đơn vị theo quy định;
d) Trong năm đơn vị để xảy ra tham ô, tham nhũng, lãng phí mà viên chức, người lao động có liên quan bị xử lý kỷ luật hình thức cảnh cáo trở lên hoặc bị xử lý trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
THẨM QUYỀN, QUY TRÌNH, HỒ SƠ, LƯU TRỮ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM
1. UBND tỉnh quyết định xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh (trừ đơn vị sự nghiệp công lập UBND tỉnh ủy quyền cho sở, ban, ngành quản lý).
2. UBND cấp huyện quyết định xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
3. Người đứng đầu sở, ban, ngành, chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh quyết định xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm đối với các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc, đơn vị sự nghiệp công lập được ủy quyền quản lý.
4. Việc xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập còn lại thuộc thẩm quyền của cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp đơn vị sự nghiệp công lập.
1. Hội đồng đánh giá cấp tỉnh do Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm đối với các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, thành phần gồm
a) Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch UBND tỉnh;
b) Phó Chủ tịch Thường trực: Giám đốc Sở Nội vụ;
c) Các Ủy viên Hội đồng: Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chánh Thanh tra tỉnh.
2. Hội đồng đánh giá cấp huyện do Trưởng phòng Phòng Nội vụ trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm đối với các cơ quan chuyên môn và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện, thành phần gồm
a) Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố;
b) Phó Chủ tịch Thường trực: Trưởng phòng Phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành phố;
c) Các Ủy viên Hội đồng: Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự, Trưởng Công an, Chánh Văn phòng HĐND và UBND, Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố.
3. Hội đồng đánh giá của sở, ban, ngành, chi cục, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và đơn vị sự nghiệp công lập do văn phòng hoặc phòng, bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ trình người đứng đầu quyết định thành lập để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm đối với các tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (nếu có), thành phần gồm
a) Chủ tịch Hội đồng: người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng: một cấp phó của người đứng đầu;
c) Các Ủy viên: do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định.
4. Hội đồng đánh giá có Tổ giúp việc cho Hội đồng. Tổ giúp việc có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, tổng hợp, thẩm định kết quả tự đánh giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị để trình Hội đồng xem xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền.
Thành phần Tổ giúp việc của Hội đồng đánh giá cấp tỉnh do Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập; thành phần Tổ giúp việc Hội đồng đánh giá cấp huyện do Trưởng phòng Phòng Nội vụ trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập; đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định.
Điều 10. Quy trình đánh giá, xếp loại
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị tự đánh giá, xếp loại thực hiện nhiệm vụ
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thành lập Hội đồng đánh giá để tự đánh giá, nhận mức xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm theo chức năng, nhiệm vụ được giao theo Phụ lục kèm theo Quyết định này, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại Điều 11 gửi về Hội đồng đánh giá cấp trên để được xem xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
2. Tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá
Tổ giúp việc của Hội đồng thực hiện thẩm định kết quả tự đánh giá của cơ quan, tổ chức, đơn vị, trình Hội đồng đánh giá xem xét, quyết định.
3. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Hội đồng đánh giá tổ chức họp, xem xét kết quả tự đánh giá của cơ quan, tổ chức, đơn vị và kết quả thẩm định của Tổ giúp việc, từ đó thực hiện đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền. Việc đánh giá các tiêu chí trên cơ sở minh chứng tiến độ, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; việc cộng điểm hay trừ điểm tại các tiêu chí thành phần theo từng nội dung phải được nêu rõ lý do; cuộc họp được ghi thành biên bản cụ thể; Hội đồng thảo luận, thống nhất kết quả đánh giá (có thể thông qua hình thức bỏ phiếu kín).
4. Quyết định xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
Trên cơ sở kết quả họp của Hội đồng đánh giá; cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền quy định tại Điều 8 ký quyết định xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý và gửi kết quả đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 11. Hồ sơ, thời gian nộp hồ sơ đề nghị đánh giá, xếp loại
1. Hồ sơ gửi Hội đồng đánh giá cấp trên gồm
a) Văn bản đề nghị Hội đồng đánh giá cấp trên đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
b) Biểu tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí theo Phụ lục I (đối với cơ quan, tổ chức hành chính) hoặc Phụ lục II (đối với đơn vị sự nghiệp công lập);
c) Báo cáo kết quả công tác năm đánh giá;
d) Biên bản họp của Hội đồng tự đánh giá;
đ) Danh mục tài liệu kiểm chứng (sắp xếp các minh chứng theo thứ tự các tiêu chí của từng nội dung);
e) Quyết định xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý;
g) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Thời gian nộp hồ sơ
a) Hội đồng đánh giá cấp tỉnh: Chậm nhất ngày 05/01 của năm liền kề với năm đánh giá, các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh để thẩm định, trình Hội đồng đánh giá cấp tỉnh;
b) Hội đồng đánh giá cấp huyện: Chậm nhất ngày 25/12 của năm đánh giá xếp loại, các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện gửi 01 bộ về Phòng Nội vụ, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, Thanh tra huyện để thẩm định, trình Hội đồng đánh giá cấp huyện;
c) Hội đồng đánh giá các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh: Chậm nhất ngày 25/12 của năm đánh giá, xếp loại, các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc gửi 01 bộ về văn phòng hoặc phòng, bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ để thẩm định, trình Hội đồng đánh giá các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh;
d) Hội đồng đánh giá các cơ quan, tổ chức, đơn vị còn lại: do cơ quan, tổ chức, đơn vị tự quyết định.
Điều 12. Lưu trữ tài liệu đánh giá, xếp loại
1. Việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị được lưu giữ theo từng năm; thời gian lưu giữ tối thiểu là 05 năm.
2. Tài liệu lưu trữ gồm các văn bản được quy định tại khoản 1, Điều 11 Quy định này, Quyết định xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm của cơ quan có thẩm quyền và các tài liệu liên quan đến việc giải quyết kiến nghị, khiếu nại về công tác đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm theo thẩm quyền quản lý (nếu có).
Điều 13. Áp dụng Quy định này đối với các đơn vị, tổ chức khác
1. Quỹ Đầu tư phát triển, Quỹ Phát triển đất, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng, Quỹ Bảo vệ môi trường thực hiện quy trình, thủ tục để đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm theo quy trình, thủ tục đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quy định này.
2. Văn phòng, Thanh tra, phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc sở, ban, ngành; Văn phòng Ban Chỉ đạo được bố trí biên chế, nhân sự chuyên trách đặt tại các sở, ban, ngành; phòng, đơn vị (mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập) thuộc chi cục; phòng, đơn vị, tổ chức cấu thành khác (mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập) thuộc đơn vị sự nghiệp công lập; đơn vị thuộc cơ quan chuyên môn cấp huyện căn cứ các nội dung tại Quy định này để áp dụng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm.
3. Việc xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm các đơn vị, tổ chức tại khoản 2 Điều này do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý trực tiếp công nhận (đối với các Văn phòng Ban Chỉ đạo do người đứng đầu các sở, ban, ngành là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo đánh giá).
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định này và kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, làm căn cứ xét thi đua, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp công lập. Không xét thi đua, khen thưởng đối với tập thể và cá nhân lãnh đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị không đánh giá xếp loại hoặc có kết quả đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 15. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Người đứng đầu các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm
a) Tổ chức triển khai thực hiện quy định này; phổ biến tiêu chí đánh giá, xếp loại kết quả hoàn thành nhiệm vụ tới các phòng, ban, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý;
b) Áp dụng tiêu chí đánh giá đối với các phòng, đơn vị tại khoản 2, Điều 13 trên cơ sở nội dung tại Quy định này cho phù hợp;
c) Hàng năm tổ chức đánh giá, xếp loại kết quả hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc theo Quy định này, gửi kết quả về Sở Nội vụ để tổng hợp.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh cần phải điều chỉnh, người đứng đầu các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 46/2022/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT | Nội dung các tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ | Thang điểm | Cơ quan, tổ chức tự chấm điểm | Hội đồng đánh giá chấm điểm | Văn bản kiểm chứng | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
I | Kết quả xây dựng các văn bản để triển khai thực hiện nhiệm vụ | 10 |
|
|
|
|
1 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện các đề án, dự án, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực do Trung ương, Tỉnh ủy, UBND tỉnh hoặc cơ quan cấp trên giao | 2 |
|
|
|
|
2 | Xây dựng Chương trình/Kế hoạch công tác năm theo chức năng, nhiệm vụ được giao (nhiệm vụ thường xuyên của cơ quan) | 2 |
|
|
|
|
3 | Xây dựng Kế hoạch về công tác cải cách hành chính | 1 |
|
|
|
|
4 | Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số | 1 |
|
|
|
|
5 | Xây dựng Kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức và thực hiện tinh giản biên chế hàng năm của cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
|
|
6 | Xây dựng Kế hoạch công tác thanh tra, kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
7 | Triển khai các nhiệm vụ phát sinh được cấp có thẩm quyền giao | 2 |
|
|
|
|
| Mỗi nội dung chậm, muộn hoặc có nội dung triển khai không đảm bảo yêu cầu bị cơ quan có thẩm quyền phê bình, trừ 01 điểm; có từ 02 nội dung trở lên bị phê bình chấm điểm 0 |
|
|
|
|
|
II | Kết quả thực hiện nhiệm vụ | 60 |
|
|
|
|
1 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyên môn | 40 |
|
|
|
|
a | Tiến độ, kết quả tham mưu thực hiện các nhiệm vụ theo chỉ đạo, điều hành (trên hệ thống quản lý văn bản điều hành) của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh (đối với các sở, ngành), Huyện ủy, HĐND, UBND cấp huyện (đối với các cơ quan chuyên môn cấp huyện), sở, ban, ngành (đối với các Chi cục) hoặc cấp có thẩm quyền giao | 10 |
|
|
|
|
| - Hoàn thành đúng tiến độ từ 95% - 100% các nhiệm vụ theo chỉ đạo, điều hành, chấm 10 điểm |
|
|
|
|
|
| - Hoàn thành dưới 95%: mỗi mức giảm 5% trừ thêm 01 điểm |
|
|
|
|
|
| Ghi chú: đối với những cơ quan, đơn vị trong năm không có nhiệm vụ được giao trên hệ thống chỉ đạo, điều hành được chấm tối đa tiêu chí này |
|
|
|
|
|
b | Chất lượng văn bản tham mưu do cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành | 5 |
|
|
|
|
| Mỗi văn bản sau khi ban hành phải đính chính: Trừ 01 điểm/01 văn bản; phải sửa đổi, thu hồi, bãi bỏ do có nội dung trái quy định: Trừ 02 điểm/văn bản, nếu có từ 03 văn bản trở lên phải thu hồi, bãi bỏ chấm điểm 0 (không). |
|
|
|
|
|
c | Tiến độ, kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu chuyên môn đặt ra trong năm (nhiệm vụ thường xuyên) | 10 |
|
|
|
|
| Nếu hoàn thành 100% các mục tiêu, chỉ tiêu đặt ra: Chấm 10 điểm; hoàn thành từ 95% đến dưới 100%: Chấm 09 điểm; hoàn thành từ 90% đến dưới 95%: Chấm 08 điểm; hoàn thành từ 85% đến dưới 90%: Chấm 07 điểm; hoàn thành từ 80% đến dưới 85%: chấm 05 điểm; hoàn thành dưới 80%: Chấm điểm 0. |
|
|
|
|
|
d | Kết quả thực hiện các nhiệm vụ phát sinh được giao trong năm (nhiệm vụ phát sinh, đột xuất được cấp có thẩm quyền giao) | 5 |
|
|
|
|
| Nếu hoàn thành 100% các mục tiêu, chỉ tiêu đặt ra: Chấm 05 điểm: hoàn thành từ 95% đến dưới 100%: Chấm 04 điểm; hoàn thành từ 90% đến dưới 95%: Chấm 03 điểm; hoàn thành từ 85% đến dưới 90%): Chấm 02 điểm; hoàn thành dưới 85%: Chấm điểm 0. |
|
|
|
|
|
đ | Công tác phối hợp thực hiện nhiệm vụ | 5 |
|
|
|
|
| Mỗi nhiệm vụ không phối hợp chặt chẽ dẫn đến chậm muộn, bị cấp có thẩm quyền phê bình, trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
e | Tham mưu xây dựng báo cáo, thống kê định kỳ, chuyên đề được giao bảo đảm tiến độ thời gian, chất lượng theo yêu cầu | 5 |
|
|
|
|
| Mỗi một báo cáo tham mưu chậm, muộn bị cơ quan cấp trên nhắc nhở, phê bình, trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
2 | Kết quả thực hiện Cải cách hành chính (CCHC) năm đánh giá | 8 |
|
|
|
|
a | Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC) do đơn vị tiếp nhận trong năm giải quyết đúng hạn | 3 |
|
|
|
|
| - Từ 95% đến 100% hồ sơ TTHC trong năm giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá tính theo công thức: 3* tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn/100% |
|
|
|
|
|
| - Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm giải quyết đúng hạn (chấm điểm 0) |
|
|
|
|
|
| Ghi chú: Đối với những cơ quan, đơn vị không có TTHC thì chấm điểm các mục ban hành các Quy chế làm việc, quy định chức năng, nhiệm vụ các tổ chức; sắp xếp bố trí công chức, số lượng cấp phó, công tác thi đua, khen thưởng, chế độ chính sách khác để chấm điểm |
|
|
|
|
|
b | Kết quả chỉ số CCHC |
|
|
|
|
|
| - Đạt từ 90 điểm trở lên | 5 |
|
|
|
|
| - Đạt từ 80 đến dưới 90 điểm | 4 |
|
|
|
|
| - Đạt từ 70 đến dưới 80 điểm | 3 |
|
|
|
|
| - Đạt dưới 70 điểm | 2 |
|
|
|
|
| Ghi chú: đối với các đơn vị không thuộc đối tượng chấm điểm chỉ số CCHC, Hội đồng đánh giá, xếp loại căn cứ trên cơ sở việc triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo về CCHC để chấm điểm theo 4 mức (tốt, khá, trung bình, yếu) tương ứng với 4 mức điểm nêu trên. |
|
|
|
|
|
3 | Kết quả chuyển đổi số năm đánh giá | 7 |
|
|
|
|
a | Tỷ lệ văn bản đến và đi được xử lý qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh Lào Cai | 2 |
|
|
|
|
| Xử lý kịp thời văn bản đến và đi trong năm trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành, từ 90% trở lên: Chấm 02 điểm; từ 80% đến dưới 90%: chấm 01 điểm; dưới 80%: Chấm điểm 0. |
|
|
|
|
|
b | Kết quả chỉ số chuyển đổi số |
|
|
|
|
|
| - Chỉ số mức độ dẫn dắt | 5 |
|
|
|
|
| - Chỉ số mức độ nâng cao | 4 |
|
|
|
|
| - Chỉ số mức độ hình thành | 3 |
|
|
|
|
| - Chỉ số mức độ khởi động | 2 |
|
|
|
|
| Ghi chú: đối với các đơn vị không thuộc đối tượng đánh giá chỉ số chuyển đổi số, Hội đồng đánh giá căn cứ trên cơ sở chuyển đổi số trong hoạt động của đơn vị (sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành; sử dụng mail công vụ, việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến,...) để chấm điểm cho phù hợp theo khung điểm nêu trên. |
|
|
|
|
|
4 | Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng | 5 |
|
|
|
|
a | Công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán | 2 |
|
|
|
|
| Không hoàn thành kế hoạch thanh tra, kiểm tra của cơ quan, tổ chức, trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
| Kết quả thanh tra, kiểm toán tại cơ quan, tổ chức có sai phạm (theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền) hoặc khắc phục không kịp thời kết luận, kiến nghị sau thanh tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm quyền, trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
b | Công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định | 2 |
|
|
|
|
| Không thực hiện công tác tiếp công dân theo đúng quy định, trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
| Có đơn, thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền, để khiếu nại vượt cấp mà không giải quyết hoặc có giải quyết nhưng không kịp thời, không thỏa đáng, trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
c | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | 1 |
|
|
|
|
| Thiếu một trong các báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng, hằng năm, trừ 0,5 điểm; thiếu từ 02 báo cáo trở lên chấm điểm 0 |
|
|
|
|
|
d | Cơ quan, tổ chức trực tiếp liên quan đến tham ô, tham nhũng, lãng phí và bị xử lý theo quy định của pháp luật trong năm đánh giá, chấm 0 điểm mục này |
|
|
|
|
|
III | Kết quả hoạt động nội bộ | 30 |
|
|
|
|
1 | Công tác quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tinh giản biên chế, thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và Nghị định 161/2018/NĐ-CP | 10 |
|
|
|
|
a | Quản lý tổ chức bộ máy, thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo đúng quy định của Trung ương và của tỉnh | 2 |
|
|
|
|
| Mỗi nội dung thực hiện không đúng quy định, trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
b | Quản lý vị trí việc làm, biên chế, thực hiện tinh giản biên chế theo quy định | 2 |
|
|
|
|
| Mỗi nội dung thực hiện không đúng quy định hoặc không hoàn thành, trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
c | Công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, tiền lương, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật, bảo hiểm xã hội, đánh giá, xếp loại và chế độ, chính sách khác đối với đội ngũ công chức, viên chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và Nghị định 161/2018/NĐ-CP | 4 |
|
|
|
|
| Mỗi nội dung thực hiện không đúng quy định hoặc không hoàn thành, trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
d | Thực hiện báo cáo theo yêu cầu các nội dung về tổ chức bộ máy, biên chế, tinh giản biên chế, chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và Nghị định 161/2018/NĐ-CP | 2 |
|
|
|
|
| Thiếu 01 báo cáo, trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
đ | Cơ quan, đơn vị có công chức bị kỷ luật từ khiển trách trở lên bị trừ 02 điểm. Trường hợp có từ 02 công chức trở lên bị kỷ luật từ khiển trách trở lên, trừ thêm 01 điểm/công chức vi phạm (tuy nhiên, điểm số mục này bảo đảm tối thiểu 0 điểm) |
|
|
|
|
|
2 | Công tác quản lý tài chính, tài sản | 10 |
|
|
|
|
a | Có Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý, sử dụng tài sản phù hợp quy định | 1 |
|
|
|
|
| Không có quy chế, chấm 0 điểm |
|
|
|
|
|
b | Thực hiện thu, chi tài chính đúng quy định | 1 |
|
|
|
|
| Có nội dung vi phạm, chấm 0 điểm |
|
|
|
|
|
c | Sử dụng kinh phí tiết kiệm đúng quy định, có chi bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức của cơ quan | 3 |
|
|
|
|
| Không có kinh phí tiết kiệm, không chi bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức của cơ quan, chấm 0 điểm |
|
|
|
|
|
d | Thực hiện chế độ nộp báo cáo | 4 |
|
|
|
|
d1 | Thực hiện chế độ nộp báo cáo quyết toán ngân sách, báo cáo tài chính (số liệu chính xác, đủ biểu mẫu, đúng thời gian quy định) | 2 |
|
|
|
|
| Số liệu chưa chính xác, chưa đủ biểu mẫu, nộp chưa đúng thời gian quy định, trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
| Không nộp báo cáo, chấm 0 điểm |
|
|
|
|
|
d2 | Thực hiện chế độ nộp báo cáo về tài sản: Báo cáo định kỳ, đột xuất, báo cáo tăng, giảm tài sản (số liệu chính xác, đủ biểu mẫu, đúng thời gian quy định) | 2 |
|
|
|
|
| Số liệu chưa chính xác, chưa đủ biểu mẫu, nộp chưa đúng thời gian quy định, trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
| Không nộp báo cáo, chấm 0 điểm |
|
|
|
|
|
đ | Thực hiện công khai tài chính, tài sản theo quy định | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện công khai tài chính, tài sản chưa đúng quy định hoặc không thực hiện công khai tài chính, tài sản, chấm 0 điểm |
|
|
|
|
|
3 | Thực hiện nguyên tắc tổ chức, cơ chế quản lý, nội quy, quy chế, chế độ làm việc | 10 |
|
|
|
|
a | Ban hành và thực hiện các quy định về quy chế dân chủ, công tác dân vận | 2 |
|
|
|
|
| Không xây dựng Quy chế dân chủ trong hoạt động của cơ quan, đơn vị, trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
| Thiếu 01 trong các báo cáo 06 tháng, 01 năm trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
| Vi phạm quy chế dân chủ, chấm 0 điểm |
|
|
|
|
|
b | Xây dựng và thực hiện các quy định văn hóa công sở | 2 |
|
|
|
|
| Không xây dựng Quy chế, trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
| Có nội dung vi phạm theo thông báo, kết luận của cơ quan có thẩm quyền, chấm 0 điểm |
|
|
|
|
|
c | Hoàn thành nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, phòng chống cháy nổ trong cơ quan | 2 |
|
|
|
|
| Có nội dung không hoàn thành, chấm 0 điểm |
|
|
|
|
|
d | Xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm của phòng, ban, đơn vị (kể cả đơn vị sự nghiệp công lập) thuộc và trực thuộc (quản lý trực tiếp) | 3 |
|
|
|
|
| - 100% phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc hoàn thành nhiệm vụ trở lên; trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | 3 |
|
|
|
|
| - 100% phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc hoàn thành nhiệm vụ trở lên, nhưng có dưới 70% hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | 2 |
|
|
|
|
| - Từ 70% đến dưới 100% phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc hoàn thành nhiệm vụ trở lên | 1 |
|
|
|
|
| - Dưới 70% phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc đạt mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên | 0 |
|
|
|
|
| Ghi chú: Đối với những cơ quan, đơn vị không có tổ chức cấu thành được chấm điểm tối đa tiêu chí này |
|
|
|
|
|
đ | Hoạt động của các tổ chức đoàn thể thuộc cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
|
|
| Có tổ chức xếp loại hoàn thành nhiệm vụ hoặc không hoàn thành nhiệm vụ, chấm 0 điểm |
|
|
|
|
|
e | Nội bộ cơ quan, đơn vị mất đoàn kết (có căn cứ cụ thể, rõ ràng), trừ 05 điểm (tuy nhiên, điểm số mục này bảo đảm tối thiểu 0 điểm) |
|
|
|
|
|
| Tổng | 100 |
|
|
|
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Kèm theo Quyết định số: 46/2022/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT | Nội dung các tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ | Thang điểm | Đơn vị tự chấm điểm | Hội đồng đánh giá chấm điểm | Văn bản kiểm chứng | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
I | Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao | 40 |
|
|
|
|
1 | Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác hàng năm theo quy định | 2 |
|
|
|
|
| Không xây dựng chương trình, kế hoạch công tác hàng năm, chấm 0 điểm |
|
|
|
|
|
2 | Tổ chức thực hiện các chủ trương, chương trình, kế hoạch, đề án thuộc ngành, lĩnh vực loạt động | 5 |
|
|
|
|
| Mỗi nội dung chậm, muộn, không hoàn thành dẫn đến bị cơ quan có thẩm quyền phê bình, trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
3 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo chỉ tiêu kế hoạch chuyên môn được giao (nhiệm vụ thường xuyên) | 10 |
|
|
|
|
| - Hoàn thành 100% khối lượng công việc | 10 |
|
|
|
|
| - Hoàn thành từ 75% đến dưới 100% khối lượng công việc | 8 |
|
|
|
|
| - Hoàn thành từ 50% đến dưới 75% khối lượng công việc | 6 |
|
|
|
|
| - Hoàn thành dưới 50% khối lượng công việc | 4 |
|
|
|
|
4 | Thời gian hoàn thành công việc được giao | 10 |
|
|
|
|
| - Khối lượng công việc hoàn thành đảm bảo đúng tiến độ đạt 100% | 10 |
|
|
|
|
| - Khối lượng công việc hoàn thành đảm bảo đúng tiến độ đạt từ 75% đến dưới 100% | 8 |
|
|
|
|
| - Khối lượng công việc hoàn thành đảm bảo đúng tiến độ đạt từ 50% đến dưới 75% | 6 |
|
|
|
|
| - Khối lượng công việc hoàn thành đảm bảo đúng tiến độ đạt dưới 50% | 4 |
|
|
|
|
5 | Kết quả thực hiện các nhiệm vụ phát sinh được giao trong năm (nhiệm vụ phát sinh, đột xuất được cấp có thẩm quyền giao) | 5 |
|
|
|
|
| Nếu hoàn thành 100% các mục tiêu, chỉ tiêu đặt ra: Chấm 05 điểm: hoàn thành từ 95% đến dưới 100%: Chấm 04 điểm; hoàn thành từ 90% đến dưới 95%: Chấm 03 điểm; hoàn thành từ 85% đến dưới 90%: Chấm 02 điểm; hoàn thành dưới 85%: Chấm điểm 0. |
|
|
|
|
|
6 | Công tác phối hợp thực hiện nhiệm vụ | 5 |
|
|
|
|
| Mỗi nhiệm vụ không phối hợp chặt chẽ dẫn đến chậm muộn, bị cấp có thẩm quyền phê bình, trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
7 | Tham mưu xây dựng báo cáo, thống kê định kỳ, chuyên đề được giao bảo đảm tiến độ thời gian, chất lượng theo yêu cầu | 3 |
|
|
|
|
| Mỗi một báo cáo tham mưu chậm, muộn bị cơ quan cấp trên nhắc nhở, phê bình, trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
II | Kết quả thực hiện Cải cách hành chính | 8 |
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC) do đơn vị tiếp nhận trong năm giải quyết đúng hạn | 3 |
|
|
|
|
| - Từ 95% đến 100% hồ sơ TTHC trong năm giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá tính theo công thức: 3* tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn/100% |
|
|
|
|
|
| - Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm giải quyết đúng hạn (chấm điểm 0) |
|
|
|
|
|
| Ghi chú: Đối với những cơ quan, đơn vị không có TTHC thì chấm điểm các mục ban hành các Quy chế làm việc, quy định chức năng, nhiệm vụ các tổ chức; sắp xếp bố trí viên chức, số lượng cấp phó, công tác thi đua, khen thưởng, chế độ chính sách khác để chấm điểm |
|
|
|
|
|
2 | Kết quả thực hiện các văn bản chỉ đạo về Cải cách hành chính |
|
|
|
|
|
| - Đạt mức tốt | 5 |
|
|
|
|
| - Đạt mức khá | 4 |
|
|
|
|
| - Đạt mức trung bình | 3 |
|
|
|
|
| - Đạt mức yếu | 2 |
|
|
|
|
III | Kết quả chuyển đổi số năm đánh giá | 7 |
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ văn bản đến và đi được xử lý qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh Lào Cai | 2 |
|
|
|
|
| Xử lý kịp thời văn bản đến và đi trong năm trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành: từ 90% trở lên: Chấm 02 điểm; từ 80% đến dưới 90%: chấm 01 điểm; dưới 80%: Chấm điểm 0. |
|
|
|
|
|
2 | Kết quả chuyển đổi số |
|
|
|
|
|
| - Chỉ số mức độ dẫn dắt | 5 |
|
|
|
|
| - Chỉ số mức độ nâng cao | 4 |
|
|
|
|
| - Chỉ số mức độ hình thành | 3 |
|
|
|
|
| - Chỉ số mức độ khởi động | 2 |
|
|
|
|
| Ghi chú: đối với các đơn vị không thuộc đối tượng đánh giá chỉ số chuyển đổi số, Hội đồng đánh giá căn cứ trên cơ sở chuyển đổi số trong hoạt động của đơn vị (sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành; sử dụng mail công vụ, việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến,...) để chấm điểm cho phù hợp theo khung điểm nêu trên. |
|
|
|
|
|
IV | Kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng | 5 |
|
|
|
|
1 | Kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán | 2 |
|
|
|
|
| Không hoàn thành kế hoạch kiểm tra của đơn vị (nếu có), trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
| Kết quả thanh tra, kiểm toán tại đơn vị có sai phạm (theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền) hoặc khắc phục không kịp thời theo kết luận, kiến nghị sau thanh tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm quyền, trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
2 | Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định | 2 |
|
|
|
|
| Có đơn, thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền mà không giải quyết hoặc có giải quyết nhưng không kịp thời, không thỏa đáng, trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
| Có đơn thư giải quyết không dứt điểm, để khiếu nại nhiều lần hoặc vượt cấp, trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
3 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | 1 |
|
|
|
|
| Thiếu một trong các báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng, hằng năm, trừ 0,5 điểm; thiếu từ 02 báo cáo trở lên chấm điểm 0 |
|
|
|
|
|
4 | Cơ quan, đơn vị trực tiếp liên quan đến tham ô, tham nhũng, lãng phí và bị xử lý theo quy định của pháp luật trong năm đánh giá, chấm 0 điểm phần này |
|
|
|
|
|
V | Kết quả công tác quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc, tinh giản biên chế, thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức, người lao động | 10 |
|
|
|
|
1 | Quản lý tổ chức bộ máy, thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo đúng quy định của Trung ương và của tỉnh | 2 |
|
|
|
|
| Mỗi nội dung thực hiện không đúng quy định, trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
2 | Quản lý vị trí việc làm, số lượng người làm việc, thực hiện tinh giản biên chế theo quy định | 2 |
|
|
|
|
| Mỗi nội dung thực hiện không đúng quy định hoặc không hoàn thành, trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
3 | Thực hiện chế độ, chính sách (bổ nhiệm, miễn nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, xếp loại, tiền lương, bảo hiểm, khen thưởng, kỷ luật,...) đối với đội ngũ viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và Nghị định 161/2018/NĐ-CP thuộc thẩm quyền của đơn vị | 4 |
|
|
|
|
| Mỗi nội dung thực hiện không đúng quy định hoặc không hoàn thành, trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
4 | Thực hiện báo cáo theo yêu cầu các nội dung về tổ chức bộ máy, biên chế, tinh giản biên chế, chế độ, chính sách đối với viên chức, người lao động | 2 |
|
|
|
|
| Thiếu 01 báo cáo, trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
5 | Đơn vị có viên chức bị kỷ luật từ khiển trách trở lên bị trừ 02 điểm. Trường hợp có từ 02 viên chức trở lên bị kỷ luật từ khiển trách trở lên, trừ thêm 01 điểm/viên chức vi phạm (điểm số phần này bảo đảm tối thiểu 0 điểm) |
|
|
|
|
|
VI | Kết quả công tác quản lý tài chính, tài sản | 20 |
|
|
|
|
1 | Có Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan, đơn vị phù hợp quy định | 3 |
|
|
|
|
| Không có quy chế hoặc có nội dung vi phạm về quản lý, sử dụng tài sản, chấm 0 điểm |
|
|
|
|
|
2 | Có Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị phù hợp quy định | 2 |
|
|
|
|
| Không có quy chế, chấm 0 điểm |
|
|
|
|
|
3 | Về thực hiện nghĩa vụ ngân sách với Nhà nước | 1 |
|
|
|
|
| Điểm đánh giá tính theo công thức: tỷ lệ % số tiền đã nộp Ngân sách nhà nước/100% |
|
|
|
|
|
4 | Thực hiện và hoàn thành theo quyết định giao về "mức độ" tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính của cấp có thẩm quyền | 2 |
|
|
|
|
| Chưa đạt, chấm 0 điểm |
|
|
|
|
|
5 | Phân phối kết quả tài chính (việc trích lập, sử dụng các quỹ và chi trả thu nhập tăng thêm) | 5 |
|
|
|
|
| Đơn vị thực hiện đúng quy định, có chi trả thu nhập tăng thêm cho viên chức, người lao động trong năm theo quy định | 5 |
|
|
|
|
| Đơn vị thực hiện không đúng quy định, không chi bổ sung thu nhập trong năm | 0 |
|
|
|
|
6 | Thực hiện chế độ báo cáo | 4 |
|
|
|
|
a | Thực hiện chế độ nộp báo cáo quyết toán ngân sách, báo cáo tài chính (số liệu chính xác, đủ biểu mẫu, đúng thời gian quy định) | 2 |
|
|
|
|
| Số liệu chưa chính xác, chưa đủ biểu mẫu, nộp chưa đúng thời gian quy định, trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
| Không nộp báo cáo, chấm 0 điểm |
|
|
|
|
|
b | Thực hiện chế độ nộp báo cáo về tài sản: Báo cáo định kỳ, đột xuất, báo cáo tăng, giảm tài sản (số liệu chính xác, đủ biểu mẫu, đúng thời gian quy định) | 2 |
|
|
|
|
| Số liệu chưa chính xác, chưa đủ biểu mẫu, nộp chưa đúng thời gian quy định, trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
| Không nộp báo cáo, chấm 0 điểm |
|
|
|
|
|
7 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1 |
|
|
|
|
| Điểm đánh giá tỉnh theo công thức: tỷ lệ % số tiền đã nộp Ngân sách nhà nước/100% |
|
|
|
|
|
8 | Thực hiện công khai tài chính, tài sản theo quy định | 2 |
|
|
|
|
| Thực hiện công khai tài chính, tài sản chưa đúng quy định hoặc không thực hiện công khai tài chính, tài sản, chấm 0 điểm |
|
|
|
|
|
VII | Kết quả thực hiện nguyên tắc tổ chức, cơ chế quản lý, nội quy, quy chế, chế độ làm việc | 10 |
|
|
|
|
1 | Ban hành và thực hiện các quy định về quy chế dân chủ | 2 |
|
|
|
|
| Không xây dựng Quy chế dân chủ trong hoạt động của cơ quan, đơn vị, trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
| Thiếu 01 trong các báo cáo 06 tháng, 01 năm trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
| Vi phạm quy chế dân chủ, chấm 0 điểm |
|
|
|
|
|
2 | Thực hiện các quy định về nếp sống văn hóa công sở, quy chế công sở | 2 |
|
|
|
|
| Có nội dung vi phạm theo thông báo, kết luận của cơ quan có thẩm quyền, chấm 0 điểm |
|
|
|
|
|
3 | Hoàn thành nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, phòng chống cháy nổ trong cơ quan | 2 |
|
|
|
|
| Có nội dung không hoàn thành, chấm 0 điểm |
|
|
|
|
|
4 | Xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm của phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc (quản lý trực tiếp) | 3 |
|
|
|
|
| - 100% phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc hoàn thành nhiệm vụ trở lên; trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | 3 |
|
|
|
|
| - 100% phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc hoàn thành nhiệm vụ trở lên, nhưng có dưới 70% hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | 2 |
|
|
|
|
| - Từ 70% đến dưới 100% phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc hoàn thành nhiệm vụ trở lên | 1 |
|
|
|
|
| - Dưới 70% phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc đạt mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên | 0 |
|
|
|
|
| Ghi chú: Đối với những đơn vị sự nghiệp công lập không có tổ chức cấu thành được chấm điểm tối đa mục này |
|
|
|
|
|
5 | Hoạt động của các tổ chức đoàn thể thuộc đơn vị | 1 |
|
|
|
|
| Có tổ chức xếp loại hoàn thành nhiệm vụ hoặc không hoàn thành nhiệm vụ, chấm 0 điểm |
|
|
|
|
|
6 | Nội bộ đơn vị mất đoàn kết (có căn cứ cụ thể, rõ ràng), trừ 05 điểm (điểm số phần này bảo đảm tối thiểu 0 điểm) |
|
|
|
|
|
| Tổng | 100 |
|
|
|
|
- 1Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 99/2016/QĐ-UBND Quy định về đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế thí điểm đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hằng tháng tỉnh Lạng Sơn
- 4Hướng dẫn 14872/HD-UBND năm 2022 về đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể lãnh đạo, quản lý, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hằng năm trong cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, Tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức hội có tính chất đặc thù, người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Quyết định 47/2022/QĐ-UBND quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 22/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 03/2023/QĐ-UBND
- 7Quyết định 15/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 11/2021/QĐ-UBND
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 3Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 10Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 12Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 13Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 14Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 15Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 16Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 17Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế thí điểm đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hằng tháng tỉnh Lạng Sơn
- 18Hướng dẫn 14872/HD-UBND năm 2022 về đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể lãnh đạo, quản lý, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hằng năm trong cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, Tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức hội có tính chất đặc thù, người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 19Quyết định 47/2022/QĐ-UBND quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- 20Quyết định 22/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 03/2023/QĐ-UBND
- 21Quyết định 15/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 11/2021/QĐ-UBND
Quyết định 46/2022/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm đối với các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 46/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Trịnh Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực