Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/2019/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 28 tháng 8 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUT DO Y BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH BAN HÀNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định s 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một s điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Đnh ban hành, c th như sau:

1. Quyết định số 139/2003/QĐ-UB ngày 08/8/2003 Về việc ban hành mức thu và tỷ lệ để lại đối với phí qua cầu.

2. Quyết định số 01/2004/QĐ-UB ngày 02/01/2004 Về việc ban hành và bổ sung một số loại phí.

3. Quyết định số 140/2005/QĐ-UBND ngày 26/12/2005 Về việc ban hành bổ sung, sửa đổi một số loại phí.

4. Quyết định số 129/2006/QĐ-UBND ngày 18/12/2006 Về việc quy định lộ trình thực hiện và quản lý phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

5. Quyết định số 24/2007/QĐ-UBND ngày 15/8/2007 Về việc Ban hành quy định sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định.

6. Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 29/02/2008 Về việc ban hành mức thu thủy lợi phí áp dụng từ năm 2008 tỉnh Bình Định.

7. Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND ngày 10/9/2008 Về việc Ban hành quy định sửa đi, bsung và bãi bỏ một sloại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

8. Quyết định s 40/2008/QĐ-UBND ngày 20/11/2008 Về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu phí vệ sinh rác thải đối với hộ kinh doanh buôn bán nhỏ tại nhà trên địa bàn thành phố Quy Nhơn.

9. Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 Về việc Ban hành mới và sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định.

10. Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 02/7/2009 Về việc quy định mức thu phí tham quan tại khu di tích Tháp Dương Long và Tháp Bánh Ít tỉnh Bình Định.

11. Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND ngày 11/8/2009 Về việc Ban hành mới và sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh.

12. Quyết định số 38/2009/QĐ-UBND ngày 08/9/2009 Về việc sửa đổi mức thu phí tham quan Bảo tàng Quang Trung.

13. Quyết định số 40/2009/QĐ-UBND ngày 16/9/2009 Về việc bổ sung đối tượng không thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.

14. Quyết định số 48/2009/QĐ-UBND ngày 17/12/2009 Về việc sửa đổi một số loại phí trên địa bàn tỉnh.

15. Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 10/8/2010 về việc Ban hành mới và sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh.

16. Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày 05/11/2010 Về việc điều chỉnh Quyết định số 76/2004/QĐ-UB ngày 09/08/2004 của UBND tỉnh Bình Định.

17. Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 21/01/2011 Về việc miễn phí xây dựng.

18. Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 Về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định.

19. Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 06/10/2011 Về việc Ban hành lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định.

20. Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 Về việc quy định mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn tỉnh.

21. Quyết đnh số 28/2012/QĐ-UBND ngày 30/7/2012 Về việc sửa đổi một số điều của Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ thiệt hại tài sản và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Khu kinh tế Nhơn Hội ban hành kèm theo Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND ngày 22/3/2012 của UBND tỉnh Bình định.

22. Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/9/2012 Về việc sửa đổi mức thu thủy lợi phí nội đồng theo Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 06/8/2009 của UBND tỉnh.

23. Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 22/01/2014 Về việc ban hành quy định bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định.

24. Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 Về việc ban hành Quy định về quản lý, sử dụng nhà ở nhiều hộ ở có nguồn gốc thuộc sở hữu nhà nước có phần sử dụng trên địa bàn tỉnh.

25. Chỉ thị số 01/2009/CT-UBND ngày 14/9/2009 về việc tăng cường các biện pháp phối hợp nhằm đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội Luật gia Bình Định trong tình hình hiện nay.

26. Chỉ thị số 01/2011/CT-UBND ngày 24/02/2011 Về việc tăng cường chỉ đạo và quản lý công tác bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh bình Định.

27. Chỉ thị số 03/2011/CT-UBND ngày 30/6/2011 Về việc triển khai và tổ chức thực hiện Nghị định số 83/2010/NĐ-CP Về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tnh.

28. Chỉ thị số 04/2011/CT-UBND ngày 18/11/2011 Về việc tăng cường kiểm tra, rà soát tình hình sản xuất gạch ngói đất sét nung bằng lò thủ công trên địa bàn tỉnh và triển khai thực hiện Chương trình phát triển vật liệu xây không nung của Chính phủ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 9 năm 2019.

Điều 3. Tổ chc thực hin

1. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc đăng công báo và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với Quyết định này.

2. Giao Sở Tư pháp tổng hp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đưa vào Danh mục để công bố theo quy định đối với văn bản bị bãi bỏ chưa được công bố.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP, CV;
- Trung tâm TH-CB;
- Lưu: VT, K2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Châu

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 46/2019/QĐ-UBND về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành

  • Số hiệu: 46/2019/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/08/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Người ký: Trần Châu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/09/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.