- 1Quyết định 96/2006/QĐ-UBND ban hành khung mức thu và tỷ lệ % để lại phí tham quan do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2009/QĐ-UBND | Quy Nhơn, ngày 08 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỨC THU PHÍ THAM QUAN BẢO TÀNG QUANG TRUNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí được Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 96/2006/QĐ-UBND ngày 07/9/2006 của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành khung mức thu và tỷ lệ để lại về phí tham quan;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh tại Công văn số 3782/CT-TH.NV.DT ngày 01/9/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Mức thu trên được áp dụng thống nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài.
Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Thuế tỉnh hướng dẫn việc thực hiện thu phí tham quan theo quy định tại Điều 1.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và sửa đổi Quyết định số 118/2006/QĐ-UBND ngày 31/10/2006 của UBND tỉnh Bình Định.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Văn hóa – Thể thao và Du lịch, Chủ tịch UBND huyện Tây Sơn, Giám đốc Bảo tàng Quang Trung và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Nghị quyết 80/2012/NQ-HĐND quy định thu phí tham quan Bảo tàng tỉnh Đắk Lắk
- 2Nghị quyết 145/2010/NQ-HĐND về phí tham quan Bảo tàng tư nhân Cội Nguồn - Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 101/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu phí tham quan Khu Di tích Lịch sử Địa đạo Củ Chi do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham quan tại khu di tích tháp Dương Long và Bánh Ít tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 79/2008/QĐ-UBND về mức thu phí tham quan Tháp Pô Klongarai và Hoà Lai trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 118/2006/QĐ-UBND ban hành mức thu phí tham quan Bảo tàng Quang Trung và Khu du lịch Hầm Hô do Tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 46/2019/QĐ-UBND về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 4Quyết định 46/2019/QĐ-UBND về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 1Nghị quyết 80/2012/NQ-HĐND quy định thu phí tham quan Bảo tàng tỉnh Đắk Lắk
- 2Nghị quyết 145/2010/NQ-HĐND về phí tham quan Bảo tàng tư nhân Cội Nguồn - Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 101/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu phí tham quan Khu Di tích Lịch sử Địa đạo Củ Chi do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham quan tại khu di tích tháp Dương Long và Bánh Ít tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 79/2008/QĐ-UBND về mức thu phí tham quan Tháp Pô Klongarai và Hoà Lai trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 96/2006/QĐ-UBND ban hành khung mức thu và tỷ lệ % để lại phí tham quan do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 7Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 10Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
Quyết định 38/2009/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí tham quan tại Bảo tàng Quang Trung do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 38/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/09/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lê Hữu Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/09/2009
- Ngày hết hiệu lực: 09/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai