Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 451/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 08 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH GIA SÚC, GIA CẦM VÀ ĐỘNG VẬT THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2022

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Thú y ngày 19/06/2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19/01/2018 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ ban hành về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 172/QĐ-TTg ngày 13/02/2019 về việc phê duyệt kế hoạch quốc gia phòng chống dịch cúm gia cầm (CGC) giai đoạn 2019-2025; số 1632/QĐ-TTg ngày 22/10/2020 về việc phê duyệt “Chương trình Quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng (LMLM) giai đoạn 2021-2025”; số 972/QĐ-TTg ngày 07/7/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi (DTLCP) giai đoạn 2020 - 2025; số 434/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch Quốc gia phòng, chống một số bệnh nguy hiểm trên thủy sản nuôi, giai đoạn 2021-2030; số 1705/QĐ-TTg-CP ngày 12/10/2021 ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (CTMTQGGNBV) giai đoạn 2021 - 2025; số 1814/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Viêm da nổi cục (VDNC) trên trâu, bò, giai đoạn 2022 - 2030; số 2151/QĐ-TTg ngày 21/12/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Dại, giai đoạn 2022 - 2030; số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 phê duyệt CTMTQGGNBV giai đoạn 2021 - 2025 và số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện CTMTQGGNBV giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 Quy định phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn; số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản; số 24/2019/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2019 và số 09/2021/TT-BNNPTNT ngày 12/8/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 Quy định phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn; số 4117/BNN-TYngày 01/7/2021 về việc chỉ đạo xây dựng, phê duyệt và bố trí kinh phí phòng chống bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2022; số 3486/LĐTBXH-VPQGGN ngày 06/10/2021 về việc xây dựng kế hoạch năm 2022 thực hiện CTMTQGGNBV giai đoạn 2021 - 2025; số 9170/BNN-TY ngày 31/12/2021 về việc tổ chức triển khai Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh VDNC trên trâu, bò, giai đoạn 2022 - 2030” và số 17/BNN-TY ngày 05/01/2022 về việc tổ chức triển khai Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Dại, giai đoạn 2022 - 2030”.

Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 767/QĐ-UBND ngày 04/6/2019 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Kế hoạch Quốc gia phòng, chống bệnh cúm gia cầm giai đoạn 2019 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 1548/QĐ-UBND ngày 08/10/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh DTLCP giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 1827/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh LMLM giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 692/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch phòng, chống một số bệnh nguy hiểm trên thủy sản nuôi giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 312/QĐ-UBND ngày 11/3/2022 về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh VDNC trên trâu bò giai đoạn 2022 - 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 1216/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2022;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 802/TTr-SNNPTNT ngày 18/3/2022, Báo cáo số 1006/BC-SNNPTNT ngày 04/4/202 và ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn 549/STC-HCSN&DN ngày 01/3/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2022, với các nội dung sau:

1. Tên kế hoạch: Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2022.

2. Đơn vị thực hiện: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Quảng Ngãi; UBND của 13 huyện, thị xã và thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

3. Đối tượng, tỷ lệ, địa bàn và thời gian thực hiện tiêm phòng

TT

Loại bệnh

Đối tượng tiêm phòng

Tỷ lệ và địa bàn thực hiện

Thời gian thực hiện

1

Bệnh lở mồm long móng (LMLM) gia súc

Trâu, bò từ: 04 tuần tuổi trở lên

Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh.

- Đợt 1: Tháng 5/2022

- Đợt 2: Từ tháng 11/2022

- Tiêm bổ sung thường xuyên theo khai báo của người chăn nuôi

2

Bệnh Cúm gia cầm

Gia cầm và chim cút từ 2 tuần trở lên.

- Huyện, thị xã, TP đồng bằng và Lý Sơn: Tiêm 100% các đàn gia cầm có số lượng từ 50 con trở lên.

- Huyện miền núi: Tiêm 100% các đàn gia cầm có số lượng từ 100 con trở lên.

- Đợt 1: Từ tháng 4/2022

- Đợt 2: Từ tháng 10/2022

- Tiêm bổ sung thường xuyên theo khai báo của người chăn nuôi

3

Bệnh Dại động vật

Chó, mèo từ 2 tháng tuổi trở lên

Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 70% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh.

- Tiêm đại trà vào tháng 5/2022.

- Tiêm bổ sung thường xuyên theo khai báo của người chăn nuôi.

4

Bệnh VDNC trâu bò

Trâu, bò, bê, nghé mọi lứa tuổi, kể cả con mẹ mang thai

Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh.

- Tiêm đại trà 1 đợt/năm vào tháng 3/2022;

- Tiêm bổ sung thường xuyên theo khai báo của người chăn nuôi.

5

Bệnh DTLCP

Lợn từ 2 tháng tuổi trở lên

Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh.

- Đợt 1: tháng 3/2022.

- Đợt 2: 9/2022.

- Tiêm bổ sung thường xuyên theo khai báo của người chăn nuôi.

6

Bệnh THT trâu bò

Trâu, bò từ 6 tháng tuổi trở lên.

Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh.

- Tiêm đại trà 1 đợt/năm vào tháng 6/2022;

- Tiêm bổ sung thường xuyên theo khai báo của người chăn nuôi.

7

Bệnh DTL cổ điển

Lợn từ 5 tuần tuổi trở lên

- Đợt 1: tháng 4/2022.

- Đợt 2: 10/2022.

- Tiêm bổ sung thường xuyên theo khai báo của người chăn nuôi.

8

Bệnh tai xanh

Lợn nái, đực giống

Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh.

Khi có dịch xảy ra

4. Vắc xin sử dụng tiêm phòng

TT

Loại bệnh

Loại vắc xin

Liều lượng

1

Bệnh LMLM gia súc

Theo Công văn chỉ đạo của Cục Thú y và Quyết định số 780/QĐ-SNNPTNT ngày 28/10/2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Theo quy định của nhà sản xuất.

2

Bệnh Cúm gia cầm

3

Bệnh Dại động vật

4

Bệnh VDNC trâu, bò

5

Bệnh DTLCP

6

Bệnh THT trâu bò

7

Bệnh Dịch tả lợn cổ điển

5. Nhu cầu và nguồn vắc xin tiêm phòng năm 2022

a) Vắc xin bệnh LMLM cho trâu bò:

a.1) Tổng nhu cầu vắc xin cả năm 2022:

 

a.2) Nguồn vắc xin:

474.590 liều.

- Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV:

96.950 liều.

- Mua từ ngân sách tỉnh:

193.925 liều.

Vắc xin type O mua năm 2022:

144.225 liều.

Vắc xin LMLM năm 2021 chuyển sang:

49.700 liều.

(type O,A: 5.700 liều, type O: 44.000 liều)

- Mua từ ngân sách huyện năm 2022:

207.715 liều.

b) Vắc xin bệnh cúm gia cầm:

 

b.1) Tổng nhu cầu vắc xin cả năm 2022:

3.119.000 liều.

b.2) Nguồn vắc xin:

- Mua từ ngân sách tỉnh:

 

Mua từ ngân sách tỉnh năm 2022:

2.507.000 liều.

Mua từ ngân sách tỉnh năm 2021 chuyển sang:

601.000 liều.

- Mua từ ngân sách CTMTQGGNBV năm 2022:

11.000 liều.

c) Vắc xin bệnh dịch tả lợn cổ điển:

 

c.1) Tổng nhu cầu vắc xin DT lợn cả năm 2022:

377.810 liều.

c.2 ) Nguồn vắc xin:

 

- Mua từ CT MTQGGNBV năm 2022:

63.000 liều.

- Mua từ ngân sách huyện năm 2022:

314.810 liều.

d) Vắc xin bệnh THT trâu, bò:

 

d.1) Tổng nhu cầu vắc xin THT trâu bò năm 2022:

237.900 liều.

d.2) Nguồn vắc xin:

 

- Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV năm 2022:

48.450 liều.

- Mua từ ngân sách huyện:

189.450 liều.

đ) Vắc xin bệnh DTLCP

 

đ.1) Tổng nhu cầu vắc xin DTLCP năm 2022:

464.710 liều.

đ.2) Nguồn vắc xin:

 

- Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV năm 2022:

65.200 liều.

- Mua từ ngân sách huyện:

399.510 liều.

e) Vắc xin bệnh VDNC

 

e.1) Tổng nhu cầu vắc xin VDNC năm 2022:

254.715 liều.

e.2) Nguồn vắc xin:

 

- Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV năm 2022:

47.800 liều.

- Mua từ ngân sách huyện:

187.415 liều.

- Mua dự phòng chống dịch từ ngân sách tỉnh năm 2022:

19.500 liều.

g) Vắc xin bệnh Tai xanh: Không tổ chức tiêm định kỳ đại trà chỉ thực hiện tiêm phòng bao vây khi có dịch xảy ra.

Cụ thể nhu cầu và nguồn vắc xin các bệnh như sau:

XT

Loại vắc xin tiêm phòng

ĐVT

Nhu cầu vắc xin cả năm

Trong đó

Ngân sách tỉnh

CT MTQGGNBV

Ngân sách huyện

Năm 2022

Năm 2021 chuyển sang

Năm 2022

Năm 2021 chuyển sang

1

LMLM gia súc

Liều

474.590

144.225

49.700

96.950

 

207.715

2

Cúm gia cầm

Liều

3.119.000

2.507.000

601.000

11.000

 

 

3

DTL cổ điển

Liều

377.810

 

 

63.000

 

314.810

4

THT trâu bò

Liều

237.900

 

 

48.450

 

189.450

5

DTLCP

Liều

464.710

 

 

65.200

 

399.510

6

VDNC

Liều

254.715

19.500

 

47.800

 

187.415

7

Tai xanh lợn

 

Thực hiện tiêm bao vây khi có dịch xảy ra

Ghi chú: Riêng vắc xin LMLM gia súc: Ngân sách tỉnh mua năm 2022 là 144.225 liều (trong đó có 24.000 liều dự phòng tại Chi cục CNTY chống dịch)

6. Nhu cầu và loại hóa chất khử trùng môi trường chăn nuôi

a) Phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn:

- Khử trùng định kỳ: 2 đợt/năm theo chỉ đạo của UBND tỉnh.

- Tiêu độc khử trùng các ổ địch: Tại các ổ dịch.

- Hóa chất khử trùng: Loại có khả năng tiêu diệt hầu hết mầm bệnh.

- Tổng nhu cầu hóa chất năm 2022:

13.666 lít

Số lượng mua từ CT MTQGGNBV năm 2022:

6.750 lít

Số lượng mua từ ngân sách tỉnh năm 2022:

4.416 lít

Số lượng hóa chất năm 2021 chuyển sang (nguồn NS tỉnh):

200 lít

Số lượng hóa chất năm 2021 chuyển sang (nguồn DTQG):

2.300 lít

b) Phòng chống dịch bệnh động vật thủy sản:

- Tiêu độc khử trùng các ổ dịch: Tại các ổ dịch.

- Hóa chất khử trùng: Loại có khả năng tiêu diệt hầu hết mầm bệnh.

- Số lượng mua từ ngân sách tỉnh năm 2022: 0 kg (Sử dụng từ các nguồn hỗ trợ của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

- Số lượng hóa chất năm 2021 chuyển sang (Dự trữ quốc gia): 100 kg.

7. Phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi

- Tiêu độc khử trùng các ổ dịch: Tại các ổ dịch.

- Hóa chất khử trùng: Loại có khả năng tiêu diệt hầu hết mầm bệnh.

- Số lượng mua từ ngân sách tỉnh năm 2022: 4.365 lít

8. Nội dung chi

a) Tiêm phòng các vắc xin cho gia súc, gia cầm

a.1) Mua vắc xin tiêm phòng:

TT

Loại vắc xin

Phân cấp Nguồn kinh phí

Đơn vị thực hiện (huyện, thành phố)

1

Cúm gia cầm

CTMTQGGNBV 100%

4 huyện thuộc CTMTQGGNBV

NS tỉnh 100%

9 huyện, thị xã, thành phố ngoài CTMTQGGNBV

2

LMLM

CTMTQGGNBV 100%

4 huyện thuộc CTMTQGGNBV

NS tỉnh và NS huyện

8 huyện, thị xã, thành phố ngoài CTMTQGGNBV

3

Vắc xin tai xanh

NS tỉnh 100 %

Các huyện, tx, tp có dịch

4

Vắc xin dại

Người chăn nuôi trả

13 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh

5

THT trâu, bò

CTMTQGGNBV 100%

4 huyện thuộc CTMTQGGNBV

NS huyện hoặc người chăn nuôi

9 huyện, thị xã, thành phố ngoài CTMTQGGNBV

6

Vắc xin DTL cổ điển

CTMTQGGNBV 100%

4 huyện thuộc CTMTQGGNBV

NS huyện hoặc người chăn nuôi

9 huyện, thị xã, thành phố ngoài CTMTQGGNBV

7

Vắc xin DTLCP

CTMTQGGNBV 100%

4 huyện thuộc CTMTQGGNBV

NS huyện

9 huyện, thị xã, thành phố ngoài CTMTQGGNBV

8

Vắc xin VDNC

CTMTQGGNBV 100%

4 huyện thuộc CTMTQGGNBV

NS huyện

9 huyện, thị xã, thành phố ngoài CTMTQGGNBV

NS tỉnh

Tiêm phòng bao vây các ổ dịch mới phát

a.2) Bồi dưỡng cho lực lượng trực tiếp tham gia tiêm phòng

TT

Loại vắc xin

Phân cấp nguồn kinh phí

Đơn vị (huyện, thành phố)

1

Cúm gia cầm

NS huyện hoặc người chăn nuôi

7 huyện, thị xã, thành phố đồng bằng.

NS huyện 100 %

Huyện Sơn Hà, Trà Bồng và Lý sơn

2

LMLM

NS huyện 100 %

12 huyện, thị xã, thành phố có tiêm phòng vắc xin theo kế hoạch

3

Dại

Người chăn nuôi chi trả

13 huyện, thị xã, thành phố

4

Bệnh tai xanh

NS tỉnh 100 %

Các địa phương thực hiện tiêm phòng bao vây chống dịch

5

THT trâu, bò

NS huyện 100%

5 huyện miền Núi, huyện đảo Lý Sơn

NS huyện hoặc người chăn nuôi

7 huyện, thị xã, thành phố đồng bằng.

6

Vắc xin DTL cổ điển

NS huyện 100%

5 huyện miền Núi, huyện đảo Lý Sơn

NS huyện hoặc người chăn nuôi

7 huyện, thị xã, thành phố đồng bằng.

7

Vắc xin DTLCP

NS huyện 100%

5 huyện miền Núi, huyện đảo Lý Sơn

NS huyện hoặc người chăn nuôi

7 huyện, thị xã, thành phố đồng bằng.

8

Vắc xin VDNC

NS huyện 100%

5 huyện miền Núi, huyện đảo Lý Sơn

NS huyện hoặc người chăn nuôi

7 huyện, thị xã, thành phố đồng bằng.

a.3) Bồi dưỡng cán bộ tỉnh, huyện, xã được cơ quan có thẩm quyền quyết định bằng văn bản phân công chỉ đạo tiêm phòng và những chi phí khác phục vụ cho công tác tiêm phòng vắc xin.

b) Tiêu độc khử trùng

- Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Mua hóa chất từ ngân sách tỉnh và Chương trình MTQGGNBV tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện tiêu độc khử trùng.

- UBND cấp huyện: Tổ chức mua thêm hóa chất từ ngân sách huyện sau khi khấu trừ nguồn hóa chất tỉnh hỗ trợ, dụng cụ, trả chi phí thuê nhân công và chi phí khác thực hiện tiêu độc khử trùng.

c) Giám sát

- Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Khi dịch xảy ra, lấy mẫu gửi xét nghiệm xác định nguyên nhân gây bệnh để hướng dẫn biện pháp xử lý ổ dịch.

- UBND cấp huyện: Tổ chức giám sát công tác tiêm phòng, khử trùng tiêu độc và dịch bệnh tại địa phương.

d) Thông tin tuyên truyền

- Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Tập huấn phòng chống bệnh DTLCP - Biện pháp chăn nuôi, tái đàn an toàn dịch bệnh và các bệnh mới như bệnh Viêm da nổi cục (VDNC) trên trâu bò, Cúm gia cầm A/H5N8; in ấn tờ rơi và tuyên truyền bằng xe lưu động.

- UBND cấp huyện: Tập huấn về kỹ thuật tiêm phòng vắc xin và phòng chống dịch bệnh cho thú y viên và người chăn nuôi từ nguồn ngân sách cấp huyện.

đ) Kiểm tra công tác phòng, chống dịch

- Các cấp, ngành theo chức năng, nhiệm vụ được phân công tổ chức thực hiện kiểm tra công tác phòng, chống dịch.

- Tổ chức kiểm tra nguồn vắc xin, hóa chất sử dụng theo Quyết định số 780/QĐ-SNNPTNT ngày 28/10/2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Phương án Quản lý thuốc thú y phòng chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

e) Chống dịch khi có dịch xảy ra:

- Nội dung chi:

Khi dịch bệnh xảy ra, căn cứ vào mức độ, quy mô, tính chất nguy hiểm của dịch bệnh, cơ quan chuyên môn các cấp tham mưu chính quyền địa phương thực hiện đầy đủ, hiệu quả các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định Luật Thú y, Luật Chăn nuôi và các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.

UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động sử dụng nguồn kinh phí dự phòng ngân sách cấp mình để chi phục vụ công tác chống dịch trên địa bàn; kết thúc chống dịch, tổng hợp kinh phí thực hiện theo thực tế và chế độ tài chính quy định hiện hành gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, gửi Sở Tài chính thẩm tra, trình UBND tỉnh quyết định bổ sung kinh phí cho UBND các huyện, thị xã, thành phố (phần kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ).

- Định mức chi:

Định mức chi phục vụ công tác phòng, chống dịch thực hiện theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ; các Quyết định của UBND tỉnh: số 353/QĐ-UBND ngày 09/03/2011, số 1989/QĐ-UBND ngày 12/12/2011 và các văn bản liên quan theo quy định hiện hành của nhà nước.

Những trường hợp chủ cơ sở chăn nuôi có gia súc, gia cầm thuộc đối tượng tiêm phòng không chấp hành tiêm phòng theo Kế hoạch của ngành Thú y; chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản không thực hiện đúng các hướng dẫn của ngành chức năng như không kiểm dịch con giống, không nuôi đúng lịch thời vụ,... và chủ cơ sở chăn nuôi với quy mô trang trại không khai báo chăn nuôi theo quy định để xảy ra dịch bệnh buộc phải tiêu hủy thì chủ cơ sở sẽ không được hỗ trợ thiệt hại.

9. Phân cấp chi ngân sách

a) Kinh phí ngân sách CT MTQGGNBV năm 2022

- Mua hóa chất và vắc xin phục vụ công tác phòng, chống các bệnh nguy hiểm như: Lở mồm long móng, Tụ huyết trùng trâu bò, Dịch tả lợn, Cúm gia cầm, Dịch tả lợn Châu Phi và Viêm da nổi cục cho 4 huyện miền núi (Ba Tơ, Minh Long, Sơn Tây và Trà Bồng) thuộc CT MTQGGNBV giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định.

- Nguồn kinh phí theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 phê duyệt CTMTQGGNBV giai đoạn 2021 - 2025; số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện CTMTQGGNBV giai đoạn 2021 - 2025; Công văn số 3486/LĐTBXH-VPQGGN ngày 06/10/2021 Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc xây dựng kế hoạch năm 2022 thực hiện CTMTQGGNBV giai đoạn 2021 - 2025 và các Văn bản của UBND tỉnh số 7093/UBND-KT ngày 11/10/2021 về việc xây dựng kế hoạch năm 2022 thực hiện CTMTQGGNBV giai đoạn 2021 - 2025, số 168/BC-UBND ngày 22/10/2021 Kết quả thực hiện CTMTQGGNBV trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2021 và đề xuất kế hoạch năm 2022.

Riêng nguồn kinh phí thực hiện CTMTQGGNBV năm 2022 chưa được Trung ương phân bổ cho tỉnh. Để kịp thời thực hiện các Chương trình, Kế hoạch quốc gia phòng, chống dịch bệnh động vật của Thủ tướng Chính phủ đã nêu trên bắt đầu từ tháng 3 năm 2022. UBND tỉnh giao Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh cho ứng trước từ nguồn kinh phí dự phòng ngân sách tỉnh để tổ chức thực hiện kế hoạch được duyệt. Khi nguồn kinh phí thực hiện CTMTQGGNBV năm 2022 Trung ương phân bổ cho tỉnh; Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để hoàn trả nguồn kinh phí ứng trước đúng theo quy định.

b) Kinh phí ngân sách tỉnh:

- Mua vắc xin, hóa chất, vật tư, thiết bị, bảo quản vắc xin, in ấn; điều tra, giám sát; tập huấn, tuyên truyền; chỉ đạo phòng, chống dịch,...

- Nguồn kinh phí thực hiện đã bố trí cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Quyết định số 1216/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2022.

c) Ngân sách huyện, thị xã, thành phố:

c.1) Nội dung chi

- Bồi dưỡng cán bộ cấp huyện, xã tham gia chỉ đạo, kiểm tra, giám sát công tác phòng, chống dịch.

- Bồi dưỡng công tiêm phòng, tiêu độc khử trùng, chống dịch cho lực lượng trực tiếp tham gia.

- Mua vắc xin, hóa chất dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác phòng, chống dịch bằng ngân sách cấp huyện sau khi khấu trừ phân ngân sách tỉnh cấp, cụ thể như sau:

Đối với vắc xin Lở mồm long móng, Dịch tả lợn Châu phi, Viêm da nổi cục (các huyện không thuộc Chương trình MTQGGNBV trên địa bàn tỉnh), ngoài số lượng vắc xin tỉnh mua, giao UBND các huyện, thị xã, thành phố bắt buộc phải sử dụng ngân sách cấp huyện mua số lượng vắc xin còn thiếu để đủ vắc xin tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng theo quy định,

Đối với vắc xin tiêm phòng bệnh Tụ huyết trùng trâu bò, dịch tả lợn (các huyện không thuộc Chương trình MTQGGNBV trên địa bàn tỉnh), giao UBND các huyện, thị xã, thành phố tự cân đối kinh phí của cấp mình để quyết định mua số lượng vắc xin so với nhu cầu.

- Hội nghị, tập huấn, thông tin tuyên truyền

- Thống kê, quản lý đàn vật nuôi, giám sát dịch tễ, xử lý ổ dịch.

- Chi phí vận chuyển, bảo quản vắc xin từ tỉnh đến huyện, xã.

- Tiền hóa chất, vật tư, nhân công, thuê dụng cụ, phương tiện,... chống dịch.

c.2) Nguồn kinh phí theo Quyết định phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản năm 2022 của UBND huyện, thị xã, thành phố.

10. Kinh phí thực hiện

a) Tổng kinh phí (Phụ lục 1): 65.338.290.000 đồng. Trong đó:

- Bệnh CGC (Phụ lục 2):

3.285.864.000 đồng.

- Bệnh LMLM (Phụ lục 3):

11.942.368.000 đồng.

- Bệnh tai xanh (Phụ lục 4):

136.700.000 đồng.

- Bệnh dại chó, mèo (Phụ lục 5):

527.480.000 đồng.

- Bệnh thủy sản (Phụ lục 6):

284.335.000 đồng.

- Bệnh THT trâu bò DTL cổ điển (Phụ lục 7):

5.806.187.000 đồng.

- Khử trùng tiêu độc (Phụ lục 8):

4.319.299.000 đồng.

- Bệnh DTLCP (Phụ lục 9):

26.664.733.000 đồng.

- Bệnh VDNC ở trâu bò (Phụ lục 10):

12.371.324.000 đồng.

b) Nguồn kinh phí

ĐVT: 1.000 đồng

Loại bệnh

Tổng kinh phí

Trong đó

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

CT MTQGGNBV

Cúm gia cầm

3.285.864

1.447.125

1.833.410

5.329

LMLM

11.942.368

2.794.544

7.290.582

1.857.242

Dại

527.480

19.210

508.270

0

Thủy sản

284.335

38.135

246.200

0

Tai xanh

136.700

0

136.700

0

Bệnh THT trâu bò DTL cổ điển

5.806.187

0

5.292.476

513.711

DTLCP

26.664.733

972.000

22.422.953

3.269.780

KTTĐ

4.319.299

749.986

2.452.222

1.117.091

VDNC

12.371.324

900.000

9.793.305

1.678.019

Cộng

65.338.290

6.921.000

49.976.118

8.441.172

(Kèm theo phụ lục: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11)

Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2022 là 65.338.290.000 đồng, cụ thể:

- Ngân sách tỉnh:

6.921.000.000 đồng

Phòng chống dịch gia súc, gia cầm và thủy sản:

5.049.000.000 đồng

Phòng chống dịch tả lợn châu phi:

972.000.000 đồng

Phòng chống viêm da nổi cục:

900.000.000 đồng

- Ngân sách CT MTQGGNBV:

8.441.172.000 đồng

- Ngân sách huyện:

49.976.118 .000 đồng

UBND các huyện, thị xã, thành phố quyết định sử dụng từ nguồn kinh phí ngân sách của cấp mình để phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn huyện, thành phố năm 2022.

Điều 2. Phương thức cấp phát và thanh quyết toán kinh phí

1) Về vắc xin, hóa chất:

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y thực hiện mua, tiếp nhận và phân bổ vắc xin, hóa chất phòng, chống dịch theo Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2022 đã được phê duyệt. Trong quá trình triển khai thực hiện, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được quyền điều chỉnh vắc xin tiêm phòng, hóa chất khử trùng tiêu độc phân bổ cho các huyện theo thực tế phát sinh trên địa bàn tỉnh để công tác phòng, chống dịch bệnh được hiệu quả.

- UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm về số lượng gia súc, gia cầm thuộc diện tiêm phòng và cơ sở tiêu độc khử trùng năm 2022 trên địa bàn quản lý, chủ động đăng ký với Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh và tiếp nhận các loại vắc xin, hóa chất do tỉnh cấp để triển khai kế hoạch tiêm phòng đúng tiến độ theo Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt.

2) Về kinh phí:

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm hướng dẫn Chi cục Chăn nuôi và Thú y quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đúng chế độ tài chính quy định hiện hành của nhà nước; trong quá trình triển khai thực hiện trường hợp cần điều chỉnh dự toán thì gửi Sở Tài chính để tham mưu UBND tỉnh xem xét theo quy định.

- UBND các huyện, thị xã và thành phố chủ động sử dụng kinh phí theo phân cấp và theo thẩm quyền.

3) Thanh quyết toán kinh phí:

Thanh quyết toán kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2022 phải đúng theo kế hoạch đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; cơ chế, chính sách hiện hành và hồ sơ chứng từ có biểu mẫu theo quy định. Kết thúc công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2022, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các huyện, thị xã và thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt quyết toán kinh phí và gửi Sở Tài chính thẩm định quyết toán và tổng hợp vào báo cáo quyết toán chung của ngân sách tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/cáo);
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Cục Thú y;
- Chi cục Thú y vùng IV;
- VPUB: PCVP, KTTH, CBTH;
- Lưu: VT, KTN. pbc240

CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

 

PHỤ LỤC 1:

TỔNG HỢP KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH GIA SÚC, GIA CẦM VÀ THỦY SẢN NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 451/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh)

ĐVT: 1000 đồng

TT

Đơn vị

Cúm gia cầm

Lở mồm long móng

Tai xanh

Dại chó

Bệnh thủy sản

THT trâu bò DT heo

DTL Châu Phi

KTTĐ

Viêm da nổi cục

Tổng số

Trong đó

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách CT 30a

I

Sở NN và PTNT (Chi cục CN và TY)

1.452.454

4.651.786

-

19.210

38.135

513.711

4.241.780

1.867.077

2.578.019

15.362.172

6.921.000

-

8.441.172

III

Huyện, TP

1.833.410

7.290.582

136.700

508.270

246.200

5.292.476

22.422.953

2.452.222

9.793.305

49.976.118

 

49.976.118

 

1

Bình Sơn

172.700

1.299.974

-

7.000

14.000

537.930

4.506.040

324.000

2.261.740

9.123.384

 

9.123.384

 

2

Sơn Tịnh

222.250

800.056

-

-

 

642.333

3.043.475

257.472

1.160.760

6.126.345

 

6.126.345

 

3

TP .Qngãi

269.450

808.558

-

145.110

 

484.782

1.431.404

326.700

864.817

4.330.821

 

4.330.821

 

4

Tư Nghĩa

184.090

719.272

-

3.000

9.800

742.380

3.689.750

257.660

1.198.079

6.804.031

 

6.804.031

 

5

Mộ Đức

681.580

760.205

70.000

111.000

35.000

806.245

4.239.238

144.000

1.010.350

7.857.618

 

7.857.618

 

6

Đức Phổ

140.750

853.645

4.500

30.550

187.400

399.550

664.300

243.800

1.219.399

3.743.894

 

3.743.894

 

7

Nghĩa Hành

86.040

528.901

-

20.920

 

450.541

2.178.890

204.020

850.856

4.320.168

 

4.320.168

 

8

Ba Tơ

-

311.740

10.000

69.440

 

255.150

97.000

215.260

162.760

1.121.350

 

1.121.350

 

9

Minh Long

-

69.360

-

-

 

83.330

26.490

44.120

245.311

468.611

 

468.611

 

10

Sơn Hà

50.050

801.515

14.700

22.400

 

590.600

2.364.600

100.000

599.548

4.543.413

 

4.543.413

 

11

Sơn Tây

-

137.896

10.000

41.750

 

133.656

58.816

117.510

98.817

598.445

 

598.445

 

12

Trà Bồng

19.300

199.460

25.500

53.800

 

152.730

122.950

199.080

106.180

879.000

 

879.000

 

13

Lý Sơn

7.200

 

2.000

3.300

 

13.250

 

18.600

14.688

59.038

 

59.038

 

Tổng cộng

3.285.864

11.942.368

136.700

527.480

284.335

5.806.187

26.664.733

4.319.299

12.371.323

65.338.290

6.921.000

49.976.118

8.441.172

Trong đó

NS tỉnh

1.447.125

2.794.544

0

19.210

38.135

0

972.000

749.986

900.000

6.921.000

 

CT MTQGGNBV

5.329

1.857.242

0

0

0

513.711

3.269.780

1.117.091

1.678.019

8.441.172

NS huyện

1.833.410

7.290.582

136.700

508.270

246.200

5.292.477

22.422.953

2.452.222

9.793.305

49.976.118

Cộng

3.285.864

11.942.368

136.700

527.480

284.335

5.806.187

26.664.733

4.319.299

12.371.324

65.338.290

 

PHỤ LỤC 2:

BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH CÚM GIA CẦM NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 451/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh)

ĐVT: 1000 đồng

TT

Đơn vị

Tổng kinh phí phòng chống dịch

Ngân sách tỉnh hỗ trợ

NS CT MTQGGNBV

Ngân sách huyện chi trả

Tổng ngân sách tỉnh

Trong đó

Tổng ngân sách huyện

Trong đó

Mua vắc xin thẩm định giá

Kinh phí lấy mẫu bị động (Khi có dịch xảy ra)

Tập huấn

Kinh phí chỉ đạo chống dịch, điều tra ổ dịch và lấy mẫu xét nghiệm

Mua vắc xin thẩm định

Công tiêm phòng

Bồi dưỡng kiểm tra, chỉ đạo tiêm phòng; dụng cụ vật tư, in ấn

Tập huấn tiêm phòng

Triển khai, sơ-tổng kết, Vận chuyển, Bảo quản VX

Tuyên truyền, tiêu hủy lọ VX

Hỗ trợ phản ứng tiêm phòng và điều trị phản ứng

Thành lập Đoàn kiểm tra công tác PCD

I

UBND huyện, TP thực hiện

1.833.410

0

0

 

 

 

 

1.833.410

935.700

289.270

73.300

438.710

21.900

29.930

44.600

1

Bình Sơn

172.700

0

 

 

 

 

 

172.700

149.700

3.000

2.000

10.000

2.000

0

6.000

2

Sơn Tịnh

222.250

0

 

 

 

 

 

222.250

203.700

11.750

0

6.800

 

 

 

3

TP.Qngãi

269.450

0

 

 

 

 

 

269.450

165.300

50.550

11.500

42.100

 

 

 

4

Tư Nghĩa

184.090

0

 

 

 

 

 

184.090

126.300

32.960

6.000

3.000

5.900

9.930

 

5

Mộ Đức

681.580

0

 

 

 

 

 

681.580

170.400

89.870

17.600

337.610

7.500

20.000

38.600

6

Đức Phổ

140.750

0

 

 

 

 

 

140.750

80.400

45.450

0

10.400

4.500

 

 

7

Nghĩa Hành

86.040

0

 

 

 

 

 

86.040

21.600

43.440

12.400

8.600

 

 

 

8

Lý Sơn

7.200

0

 

 

 

 

 

7.200

3.000

4.200

 

 

 

 

 

9

Sơn Hà

50.050

0

 

 

 

 

 

50.050

12.000

3.050

23.800

11.200

 

 

 

10

Trà Bồng

19.300

 

 

 

 

 

 

19.300

3.300

5.000

0

9.000

2.000

 

 

II

Sở NN&PTNT (Chi cục Chăn nuôi và Thú y thực hiện)

1.452.454

1.447.125

1.228.513

48.612

150.000

20.000

5.329

0

0

0

 

 

 

 

0

 

Cộng

3.285.864

1.447.125

1.228.513

48.612

150.000

20.000

5.329

1.833.410

935.700

289.270

73.300

438.710

21.900

29.930

44.600

 

PHỤ LỤC 3:

BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH LMLM GIA SÚC NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 451/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh)

ĐVT: 1000 đồng

TT

Đơn vị

Tổng kinh phí

Ngân sách tỉnh hỗ trợ

NS CT MTQGGNBV

Ngân sách huyện chi trả

Tổng cộng

 

Kinh phí vắc xin Thẩm định giá

Tổng cộng

 

Trong đó

Kinh phí vắc xin Thẩm định giá

Kinh phí lấy mẫu xét nghiệm

Kinh phí chỉ đạo chống dịch, điều tra ổ dịch và lấy mẫu xét nghiệm

Mua vắc xin thuốc chống sốc thẩm định giá in phiếu tiêm phòng

Công tiêm phòng

Hỗ trợ cán bộ chỉ đạo, bảo quản, vận chuyển

S.Kết, T.Kết, tuyên truyền, dụng cụ, vật tư

Tập huấn

H. trợ p/ứ, thành lập Đoàn PCD. Tiêu hủy lọ VX, KP tiêu hủy ĐV

I

UBND các huyện, thành phố

7.290.582

0

0

0

 

0

7.290.582

3.994.134

2.278.032

336.860

259.650

96.776

325.130

1

Bình Sơn

1.299.974

0

 

 

 

 

1.299.974

754.774

355.200

50.000

28.000

4.000

108.000

2

Sơn Tịnh

800.056

0

 

 

 

 

800.056

541.656

248.400

10.000

0

0

0

3

TP.QNgãi

808.558

0

 

 

 

 

808.558

416.850

186.048

53.460

40.700

11.500

100.000

4

Tư Nghĩa

719.272

0

 

 

 

 

719.272

459.282

209.760

20.960

10.740

6.000

12.530

5

Mộ Đức

760.205

0

 

 

 

 

760.205

417.903

186.432

20.720

60.550

10.000

64.600

6

Đức Phổ

853.645

0

 

 

 

 

853.645

561.445

250.800

17.200

19.000

5.200

0

7

Nghĩa Hành

528.901

0

 

 

 

 

528.901

326.909

140.832

36.720

12.040

12.400

0

8

Sơn Hà

801.515

0

 

 

 

 

801.515

515.315

235.200

17.200

10.000

23.800

0

9

Sơn Tây

137.896

0

 

 

 

 

137.896

0

81.600

25.680

23.280

7.336

0

10

Ba Tơ

311.740

0

 

 

 

 

311.740

0

240.000

59.360

5.340

7.040

0

11

Minh Long

69.360

0

 

 

 

 

69.360

0

55.200

4.160

10.000

0

0

12

Trà Bồng

199.460

0

 

 

 

 

199.460

0

88.560

21.400

40.000

9.500

40.000

II

Sở NN&PTNT (CCCN và TY thực hiện)

4.651.786

2.794.544

2.762.454

17.090

15.000

1.857.242

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

11.942.368

2.794.544

2.762.454

17.090

15.000

1.857.242

7.290.582

3.994.134

2.278.032

336.860

259.650

96.776

325.130

 

PHỤ LỤC 4:

BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH TAI XANH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 451/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh)

ĐVT: 1.000 đồng

TT

Đơn vị

Tổng kinh phí

Ngân sách tỉnh hỗ trợ

Ngân sách huyện chi trả

Tổng cộng

Trong đó

Tổng cộng

Trong đó

Mua vắc xin và thẩm định giá

Công tiêm phòng

Thông tin tuyên truyền

Giám sát dịch bệnh

Dụng cụ, Hóa chất

Bảo quản, vận chuyển vắc xin

Tập huấn phòng chống dịch

Hỗ trợ cán bộ chỉ đạo

Công tiêm phòng

T/khai c/dịch, Dụng cụ vật tư,

Tuyên truyền

I

UBND huyện, TX, TP

136.700

0

0

0

0

0

0

0

136.700

19.500

20.000

0

30.000

67.200

1

Bình Sơn

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Sơn Tịnh

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

TP.Qngãi

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Tư Nghĩa

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5

Mộ Đức

70.000

0

0

0

0

0

0

0

70.000

10.000

20.000

0

30.000

10.000

6

Đức Phổ

4.500

0

0

0

0

0

0

0

4.500

0

0

0

0

4.500

7

Nghĩa Hành

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

8

Sơn Hà

14.700

0

0

0

0

0

0

0

14.700

0

0

0

0

14.700

9

Sơn Tây

10.000

0

0

0

0

0

0

0

10.000

0

0

0

0

10.000

10

Ba Tơ

10.000

0

0

0

0

0

0

0

10.000

0

0

0

0

10.000

11

Minh Long

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

12

Trà Bồng

25.500

0

0

0

0

0

0

0

25.500

9.500

0

0

0

16.000

13

Lý Sơn

2.000

0

0

0

0

0

0

0

2.000

0

0

0

0

2.000

II

Sở NN và PTNT (CCCN và TY thực hiện)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Cộng

136.700

0

0

0

0

0

0

0

136.700

19.500

20.000

0

30.000

67.200

 

PHỤ LỤC 5:

BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH DẠI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 451/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh)

ĐVT: 1.000 đồng

TT

Đơn vị

Tổng kinh phí

Ngân sách tỉnh hỗ trợ

Ngân sách huyện chi trả

Trong đó

Tổng cộng

Trong đó

Tổng cộng

Mua vắc xin

Giám sát dịch bệnh

Kinh phí chỉ đạo, kiểm tra tiêm phòng và điều tra ổ dịch lấy mẫu

Truyền thông

Tuyên truyền, hội nghị

Tập huấn phòng chống bệnh Dại, dụng cụ vật tư VPP

Quản lý đàn chó

Giám sát dịch tễ học

Điều tra, xử lý ổ dịch

Hỗ trợ cán bộ chỉ đạo, dẫn đường

Thành lập Đoàn kiểm tra PCD

I

UBND huyện, TX, TP

508.270

0

0

0

0

0

508.270

72.000

51.700

218.830

25.210

46.600

90.930

3.000

1

Bình Sơn

7.000

0

0

0

0

0

7.000

2.000

2.000

0

0

0

0

3000

2

Sơn Tịnh

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

TP.Qngãi

145.110

0

0

0

0

0

145.110

14.500

4.600

46.000

0

0

80.010

0

4

Tư Nghĩa

3.000

0

0

0

0

0

3.000

3.000

0

0

0

0

0

0

5

Mộ Đức

111.000

0

0

0

0

0

111.000

10.000

10.000

65.000

13.000

13.000

 

0

6

Đưc Phổ

30.550

0

0

0

0

0

30.550

4.500

5.200

20.850

0

0

0

0

7

Nghĩa Hành

20.920

0

0

0

0

0

20.920

10.000

0

0

0

0

10920

0

8

Ba Tơ

69.440

0

0

0

0

0

69.440

5.000

10.500

35.460

1.680

16800

0

0

9

Minh Long

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

10

Sơn Hà

22.400

0

0

0

0

0

22.400

2.800

0

19.600

0

0

0

0

11

Sơn Tây

41.750

0

0

0

0

0

41.750

2.700

9.900

10.670

1.680

16800

0

0

12

Trà Bồng

53.800

0

0

0

0

0

53.800

16.000

9.500

19.450

8.850

0

0

0

14

Lý Sơn

3.300

0

0

0

0

0

3.300

1.500

0

1.800

0

0

0

0

II

Sở NN và PTNT (CCCN và TY thực hiện)

19.210

19.210

1.800

2.810

1.600

13.000

0

0

0

0

0

0

0

0

Cộng

527.480

19.210

1.800

2.810

1.600

13.000

508.270

72.000

51.700

218.830

25.210

46.600

90.930

3.000

 

PHỤ LỤC 6:

BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT THỦY SẢN NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 451/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh)

ĐVT: 1.000 đồng

TT

Đơn vị

Tổng kinh phí

Ngân sách tỉnh hỗ trợ

Ngân sách huyện chi trả

Tổng cộng

Trong đó

Tổng cộng

Trong đó

Lấy mẫu giám sát chủ động

Lấy mẫu giám sát bị động

Kinh phí chỉ đạo chống dịch, điều tra ổ dịch và lấy mẫu xét nghiệm

Tập huấn

Dụng cụ, vật tư

Vận chuyển, hỗ trợ giám sát

Mua hóa chất khử trùng

I

UBND huyện,TX, TP

246.200

0

0

0

0

246.200

20.000

30.400

13.400

182.400

1

Bình Sơn

14.000

0

 

 

 

14.000

4.000

4.000

6.000

 

2

Sơn Tịnh

0

0

 

 

 

0

 

 

 

 

3

TP.Qngãi

0

0

 

 

 

0

 

 

 

 

4

Tư Nghĩa

9.800

0

 

 

 

9.800

6.000

1.400

2.400

 

5

Mộ Đức

35.000

0

 

 

 

35.000

10.000

25.000

0

0

6

Đức Phổ

187.400

0

 

 

 

187.400

0

 

5.000

182.400

7

Sơn Hà

0

0

 

 

 

0

 

 

 

 

8

Sơn Tây

0

0

 

 

 

0

 

 

 

 

9

Ba Tơ

0

0

 

 

 

0

 

 

 

 

10

Minh Long

0

0

 

 

 

0

 

 

 

 

11

Trà Bồng

0

0

 

 

 

0

 

 

 

 

12

Tây Trà

0

0

 

 

 

0

 

 

 

 

13

Nghĩa Hành

0

 0_

 

 

 

0

 

 

 

 

II

Sở NN và PTNT (CCCN và TY thực hiện)

38.135

38.135

0

20.635

17.500

 

 

 

 

 

Cộng

284.335

38.135

0

20.635

17.500

246.200

20.000

30.400

13.400

182.400

 

PHỤ LỤC 7:

BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG THT TRÂU BÒ DỊCH TẢ LỢN CỔ ĐIỂN NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 451/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh)

ĐVT: 1.000 đồng

TT

Đơn vị

Tổng kinh phí

NS tỉnh

 

NS QGGNBV

Ngân sách huyện chi trả

Tổng cộng

Trong đó

 

 

Tổng cộng

Trong đó

Kinh phí xét nghiệm

Kiểm tra TP

Tập huấn

Kinh phí vắc xin Thẩm định giá

Mua vắc xin THT trâu bò Dịch tả lợn Thẩm định giá thuốc chống sốc

Công tiêm phòng THT trâu bò Dịch tả lợn

Dụng cụ vật tư tiêm phòng

Vận chuyển vắc xin, hỗ trợ, điều trị p/ứng, t/hủy lọ VX

Sơ, tổng kết, tập huấn, tuyên truyền, bảo quản, in ấn

Chi công chỉ đạo tiêm phòng, dẫn đường Thành lập đoàn

I

UBND các huyện, TP

5.292.476

 

 

 

 

 

5.292.476

2.386.022

2.237.569

78.110

213.900

147.636

229.240

1

Bình Sơn

537.930

 

 

 

 

 

537.930

225.330

177.600

0

105.000

6.000

24.000

2

Sơn Tịnh

642.333

 

 

 

 

 

642.333

353.498

281.235

0

4.400

0

3.200

3

TP.Qngãi

484.782

 

 

 

 

 

484.782

242.570

160.652

8.500

9.500

24.000

39.560

4

Tư Nghĩa

742.380

 

 

 

 

 

742.380

405.500

303.820

0

14.100

0

18.960

5

Nghĩa Hành

450.541

 

 

 

 

 

450.541

236.685

186.416

5.880

0

5.000

16.560

6

Mộ Đức

806.245

 

 

 

 

 

806.245

381.149

304.776

20.000

44.000

22.000

34.320

7

Đức Phổ

399.550

 

 

 

 

 

399.550

218.550

160.200

3.100

0

4.500

13.200

8

Ba Tơ

255.150

 

 

 

 

 

255.150

0

207.000

4.940

7.000

5.250

30.960

9

Minh Long

83.330

 

 

 

 

 

83.330

0

49.930

6.000

3.000

10.000

14.400

10

Sơn Hà

590.600

 

 

 

 

 

590.600

318.600

245.200

10.000

16.800

0

0

11

Sơn Tây

133.656

 

 

 

 

 

133.656

0

78.500

3.690

4.200

25.786

21.480

12

Trà Bồng

152.730

 

 

 

 

 

152.730

0

79.830

15.000

5.000

41.500

11.400

13

Lý Sơn

13.250

 

 

 

 

 

13.250

4.140

2.410

1.000

900

3.600

1.200

II

Sở NN và PTNT (CCCN và TY thực hiện)

513.711

0

0

0

0

513.711

0

 

 

 

 

 

 

Cộng

5.806.187

0

0

0

 

513.711

5.292.476

2.386.022

2.237.569

78.110

213.900

147.636

229.240

 

PHỤ LỤC 8:

BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ TIÊU ĐỘC KHỬ TRÙNG MÔI TRƯỜNG CHĂN NUÔI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 451/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh)

ĐVT: 1.000 đồng

TT

Đơn vị

Tổng kinh phí

BS Ctrình MTQGGN BV

Ngân sách tỉnh hỗ trợ

Ngân sách huyện chi trả

 

Trong đó

Tổng cộng

Trong đó

Tổng cộng

Mua hóa chất thẩm định giá

Kinh phí chỉ đạo, kiểm tra kiểm tra tiêu độc khử trùng

Công phun

Hỗ trợ giám sát, chỉ đạo

Dụng cụ, vật tư, VPP

Vận chuyển

I

UBND huyện, TX, TP

2.452.222

 

0

0

 

2.452.222

1.732.780

230.220

384.322

104.900

1

Bình Sơn

324.000

 

0

 

 

324.000

310.000

6.000

0

8.000

2

Sơn Tịnh

257.472

 

0

 

 

257.472

125.280

3.200

123.192

5.800

3

TP.Qngãi

326.700

 

0

 

 

326.700

242.000

47.500

13.700

23.500

4

Tư Nghĩa

257.660

 

0

 

 

257.660

186.600

31.960

36.500

2.600

5

Mộ Đức

144.000

 

0

 

 

144.000

100.000

26.000

8.000

10.000

6

Đức Phổ

243.800

 

0

 

 

243.800

200.000

12.360

22.440

9.000

7

Nghĩa Hành

204.020

 

0

 

 

204.020

74.000

38.880

89.140

2.000

8

Ba Tơ

215.260

 

0

 

 

215.260

161.500

20.040

24.320

9.400

9

Minh Long

44.120

 

0

 

 

44.120

24.800

13.320

4.000

2.000

10

Sơn Hà

100.000

 

0

 

 

100.000

89.000

0

1.000

10.000

11

Sơn Tây

117.510

 

0

 

 

117.510

54.000

21.480

37.230

4.800

12

Trà Bồng

199.080

 

0

 

 

199.080

153.600

9.480

20.000

16.000

13

Lý Sơn

18.600

 

0

 

 

18.600

12.000

0

4.800

1.800

II

Sở NN và PTNT (CCCN và TY thực hiện)

1.867.077

1.117.091

749.986

730.786

19.200

0

0

0

0

 

Cộng

4.319.299

1.117.091

749.986

730.786

19.200

2.452.222

1.732.780

230.220

384.322

104.900

 

PHỤ LỤC 9:

BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH DỊCH TẢ LỢN CHÂU PHI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 451/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh)

ĐVT: 1.000 đồng

TT

Đơn vị

Tổng kinh phí

NS tỉnh

NS Ctrình MTQGGN BV

Ngân sách huyện chi trả

Tổng cộng

Trong đó

Tổng cộng

Trong đó

Mua hóa chất thẩm định giá

Tập huấn

Kinh phí chỉ đạo chống dịch, điều tra ổ dịch và lấy mẫu xét nghiệm

Giám sát dịch bệnh

Kinh phí mua VX thẩm định giá

Mua VX thẩm định giá

Công TP

Chi hỗ trợ chỉ đạo, giám sát, dẫn đường tiêm phòng

Bảo quản, vận chuyển vắc xin; sơ kết - tổng kết, tuyên truyền;

Dụng cụ, vật tư chống dịch Tập huấn

Hỗ trợ p/ứng, điều trị; BCĐ huyện, xã chống dịch, Đoàn ktra PCD, t/hủy lọ VX, DP KP t/hủy

I

UBND các huyện, TP

22.422.953

 

 

 

 

 

 

22.422.953

20.016.042

1386.110

120.540

115.250

463.811

321.200

1

Bình Sơn

4.506.040

 

 

 

 

 

 

4.506.040

4.251.940

254.100

 

 

 

 

2

Sơn Tịnh

3.043.475

 

 

 

 

 

 

3.043.475

2.707.500

162.450

3.200

4.400

165.925

 

3

TP.QNgãi

1.431.404

 

 

 

 

 

 

1.431.404

1.170.664

69.960

19.780

16.750

4.250

150.000

4

Tư Nghĩa

3.689.750

 

 

 

 

 

 

3.689.750

3.440.290

205.800

18.960

6.300

12.000

6.400

5

Nghĩa Hành

2.178.890

 

 

 

 

 

 

2.178.890

2.008.000

120.000

33.120

0

17.770

 

6

Mộ Đức

4.239.238

 

 

 

 

 

 

4.239.238

3.626.448

216.720

18.720

32.000

180.550

164.800

7

Đức Phổ

664300

 

 

 

 

 

 

664.300

602.400

36.000

13.200

2.000

10.700

 

8

Ba Tơ

97.000

 

 

 

 

 

 

97.000

0

87.000

0

10.000

0

 

9

Minh Long

26.490

 

 

 

 

 

 

26.490

0

22.330

2.160

2.000

0

 

10

Sơn Hà

2.364.600

 

 

 

 

 

 

2.364.600

2.208.800

132.000

0

0

23.800

 

11

Sơn Tây

58.816

 

 

 

 

 

 

58.816

0

37.700

0

11.800

9.316

 

12

Trà Bồng

122.950

 

 

 

 

 

 

122.950

0

42.050

11.400

30.000

39.500

0

13

Lý Sơn

0

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

11

Sở NN và PTNT (CCCN và TY thực hiện)

4.241.780

972.000

722.386

150.000

40.000

59.614

3.269.780

0

 

 

 

 

 

 

Cộng

26.664.733

972.000

722.386

150.000

40.000

59.614

3.269.780

22.422.953

20.016.042

1386.110

120.540

115.250

463.811

321.200

 

PHỤ LỤC 10:

BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH VIÊM DA NỔI CỤC NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 451/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh)

ĐVT: 1.000 đồng

TT

Đơn vị

Tổng kinh phí

Ngân sách tỉnh hỗ trợ

NS CT MTQGGNBV

Ngân sách huyện chi trả

Tổng cộng

Trong đó

Kinh phí mua VX thẩm định giá

Tổng cộng

 

Trong đó

Kinh phí mua vắc xin thẩm định giá

Kinh phí xét nghiệm

Tập huấn

Kinh phí chỉ đạo chống dịch, điều tra ổ dịch và lấy mẫu xét nghiệm

Mua vắc xin thuốc diệt côn trùng thẩm định giá

Công tiêm phòng

Hỗ trợ cán bộ chỉ đạo, bảo quản, vận chuyển

S. Kết, T. Kết, tuyên truyền, dụng cụ, vật tư

Tập huấn

H. trợ p/ứ, thành lập Đoàn PCD. Tiêu hủy lọ VX, KP tiêu hủy ĐV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1 2 3)

4

(5 6)

(7 8)

9

(10 11 12)

I

UBND các huyện,thành phố

9.793.305

0

0

0

 

 

0

9.793.305

7.629.070

1.377.332

165.370

205.617

300.628

100.600

1

Bình Sơn

2.261.740

0

 

 

 

 

 

2.261.740

2.043.140

177.600

26.000

9.000

2.000

4.000

2

Sơn Tịnh

1.160.760

0

 

 

 

 

 

1.160.760

909.248

124.200

3.800

38.812

84.700

0

3

TP.Qngãi

864.818

0

 

 

 

 

 

864.818

681.013

93.024

24.530

16.250

0

50.000

4

Tư Nghĩa

1.198.079

0

 

 

 

 

 

1.198.079

823.029

327.750

20.960

8.740

12.000

5.600

5

Mộ Đức

1.010.350

0

 

 

 

 

 

1.010.350

702.800

96.000

0

40.550

140.000

31.000

6

Đức Phổ

1.219.399

0

 

 

 

 

 

1.219.399

1.046.419

140.880

13.200

13.700

5.200

0

7

Nghĩa Hành

850.856

0

 

 

 

 

 

850.856

712.438

93.888

16.560

15.250

12.720

0

8

Sơn Hà

599.548

0

 

 

 

 

 

599.548

498.988

68.160

8.600

0

23.800

0

9

Sơn Tây

98.817

0

 

 

 

 

 

98.817

33.659

40.800

11.640

9.050

3.668

0

10

Ba Tơ

162.760

0

 

 

 

 

 

162.760

0

120.000

22.680

13.040

7.040

0

11

Minh Long

245.311

0

 

 

 

 

 

245.311

178.336

50.750

1.000

15.225

0

0

12

Trà Bồng

106.180

0

 

 

 

 

 

106.180

0

44.280

16.400

26.000

9.500

10.000

13

Lý Sơn

14.688

 

 

 

 

 

 

14.688

7.028

960

2.100

4.600

 

 

II

Sở NN&PTNT (CCCN và TY thực hiện)

2.578.019

900.000

684.477

41.523

150.000

24.000

1.678.019

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

12.371.324

900.000

684.477

41.523

150.000

24.000

1.678.019

9.793.305

7.629.070

1377.332

165.370

205.617

300.628

100.600

 

PHỤ LỤC 11:

TỔNG HỢP KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH NĂM 2022 DO CHI CỤC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 451/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh)

ĐVT: 1.000 đồng

TT

Dịch bệnh

Tổng kinh phí

Trong đó

Kinh phí mua Vắc xin thẩm định giá

Kinh phí xét nghiệm/ giám sát dịch bệnh

Kinh phí mua Hóa chất thẩm định giá

Kinh phí chỉ đạo, kiểm tra tiêm phòng và điều tra ổ dịch lấy mẫu

Tuyên truyền

Tập huấn

I

Ngân sách tỉnh

6.921.000

4.677.244

190.284

1.453.172

137.300

13.000

450.000

1

Cúm gia cầm

1.447.125

1.228.513

48.612

 

20.000

 

150.000

2

LMLM

2.794.544

2.762.454

17.090

 

15.000

 

 

3

Dại

19.210

1.800

2.810

 

1.600

13.000

 

4

Thủy sản

38.135

 

20.635

 

17.500

 

 

5

Dịch tả lợn châu phi

972.000

 

59.614

722.386

40.000

 

150.000

6

Tiêu độc khử trùng môi trường

749.986

 

 

730.786

19.200

 

 

7

Viêm da nổi cục ở trâu bò

900.000

684.477

41.523

0

24.000

 

150.000

II

Ngân sách CT MTQGGNBV

8.441.172

7.324.081

0

1.117.091

0

0

0

1

Cúm gia cầm

5.329

5.329

 

 

 

 

 

2

LMLM

1.857.242

1.857.242

 

 

 

 

 

3

THT trâu bò DT lợn cổ điển

513.711

513.711

 

 

 

 

 

4

Tiêu độc khử trùng môi trường

1.117.091

 

 

1.117.091

 

 

 

5

Dịch tả lợn Châu phi

3.269.780

3.269.780

 

 

 

 

 

6

Viêm da nổi cục ở trâu bò

1.678.019

1.678.019

 

 

 

 

 

Cộng

15.362.172

12.001.325

190.284

2.570.263

137.300

13.000

450.000