- 1Quyết định 32/2020/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 19/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2020/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí thực hiện các thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Quyết định 12118/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2023
- 2Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2022/QĐ-UBND | Long An, ngày 17 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 08/2022/NQ-HĐND NGÀY 13 THÁNG 7 NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU LỆ PHÍ THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ MỨC ĐỘ 4 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn Cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu lệ phí thực hiện các thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3543/TTr-STC ngày 09 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu lệ phí thực hiện các thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể:
Quy định mức thu bằng 50% mức thu lệ phí đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành tại Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2020 triển khai thực hiện Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2020 quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An và Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2020 quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An khi các đối tượng yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Danh mục lệ phí áp dụng
a) Lệ phí đăng ký cư trú.
b) Lệ phí hộ tịch.
c) Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
d) Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh.
đ) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
e) Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
2. Đối tượng áp dụng
Các cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 trên địa bàn tỉnh, thuộc đối tượng thu lệ phí nêu tại khoản 1 Điều này (trừ những đối tượng được miễn thu lệ phí theo quy định của pháp luật).
3. Thời gian áp dụng
Từ ngày 01 tháng 9 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND sửa đổi Phụ lục kèm theo Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình và Mục 2 Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 5392/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 về cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
- 5Kế hoạch 175/KH-UBND thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh năm 2018
- 6Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với công tác cấp Chứng nhận số nhà được thực hiện tại Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật đô thị được thực hiện tại Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với thủ tục Cấp chứng chỉ quy hoạch thuộc lĩnh vực Quy hoạch kiến trúc đô thị được thực hiện tại Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 9Thông báo 456/TB-UBND năm 2017 về quy trình dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 về cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh
- 10Kế hoạch 235/KH-UBND năm 2019 về đẩy mạnh tuyên truyền, vận động cá nhân, hộ kinh doanh tham gia thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và sử dụng dịch vụ nhận và trả kết quả tận nhà lĩnh vực đăng ký và hoạt động hộ kinh doanh trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 11Nghị quyết 89/2022/NQ-HĐND về quy định mức giảm phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12Nghị quyết 331/2022/NQ-HĐND quy định mức thu một số loại lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến
- 13Quyết định 3023/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi mức phí, lệ phí của thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện do tỉnh Thái Bình ban hành
- 14Quyết định 1205/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trong lĩnh vực Cấp giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 15Quyết định 1588/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
- 16Quyết định 27/2023/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND về quy định mức thu lệ phí thực hiện thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần trên địa bàn tỉnh Long An
- 17Quyết định 12118/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2023
- 18Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 12118/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2023
- 2Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 32/2020/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An
- 9Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 19/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2020/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An
- 11Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí thực hiện các thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Long An
- 12Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND sửa đổi Phụ lục kèm theo Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình và Mục 2 Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 13Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 14Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 15Quyết định 5392/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 về cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
- 16Kế hoạch 175/KH-UBND thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh năm 2018
- 17Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với công tác cấp Chứng nhận số nhà được thực hiện tại Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 18Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật đô thị được thực hiện tại Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 19Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với thủ tục Cấp chứng chỉ quy hoạch thuộc lĩnh vực Quy hoạch kiến trúc đô thị được thực hiện tại Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 20Thông báo 456/TB-UBND năm 2017 về quy trình dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 về cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh
- 21Kế hoạch 235/KH-UBND năm 2019 về đẩy mạnh tuyên truyền, vận động cá nhân, hộ kinh doanh tham gia thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và sử dụng dịch vụ nhận và trả kết quả tận nhà lĩnh vực đăng ký và hoạt động hộ kinh doanh trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 22Nghị quyết 89/2022/NQ-HĐND về quy định mức giảm phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 23Nghị quyết 331/2022/NQ-HĐND quy định mức thu một số loại lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến
- 24Quyết định 3023/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi mức phí, lệ phí của thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện do tỉnh Thái Bình ban hành
- 25Quyết định 1205/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trong lĩnh vực Cấp giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 26Quyết định 1588/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
- 27Quyết định 27/2023/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND về quy định mức thu lệ phí thực hiện thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 45/2022/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu lệ phí thực hiện các thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Long An
- Số hiệu: 45/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Minh Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực