- 1Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn điều lệ Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 159/2015/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019–2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2016/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 21 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Công văn số 130/TTHĐND ngày 12/12/2016 của Thường trực HĐND tỉnh về việc ban hành Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2199/TC-GCS ngày 18/8/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước do địa phương quản lý.
Xe chuyên dùng theo quy định tại Khoản 1, Điều 9, Chương II của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, bao gồm:
a) Xe gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ gồm: Xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe chuyên dùng chở tiền, xe chở phạm nhân, xe quét đường, xe phun nước, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe thu phát điện báo, xe sửa chữa điện, xe kéo, xe cần cẩu, xe tập lái, xe phục vụ thông tin liên lạc, xe phục vụ ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân, xe thanh sát hạt nhân...
b) Xe sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội là xe không gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ nhưng được sử dụng phục vụ cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực gồm: Xe xét xử lưu động của ngành tòa án, xe chỉ đạo phòng chống lụt bão, xe tìm kiếm cứu nạn, xe kiểm lâm, xe thanh tra giao thông, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe hộ đê, xe chở học sinh, sinh viên, xe chở diễn viên đi biểu diễn, xe chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu...
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước do địa phương quản lý (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị), theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ hoặc sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội được trang bị xe ô tô chuyên dùng, hình thành từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, có nguồn gốc ngân sách nhà nước (kể cả nguồn vốn vay, viện trợ, quà biếu, tặng cho của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước hoặc được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định của pháp luật…).
Điều 2. Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng
Số lượng, chủng loại xe chuyên dùng được quy định tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
Ngoài quy định trên, trường hợp đơn vị cần thiết phải tăng thêm số lượng xe ô tô chuyên dùng (do chức năng, nhiệm vụ), thì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định bổ sung thêm định mức cho đơn vị làm cơ sở để trang bị xe chuyên dùng.
Điều 3. Nguyên tắc trang bị xe ô tô chuyên dùng
1. Việc trang bị xe ô tô chuyên dùng phải phù hợp với nhiệm vụ công tác đặc thù và phù hợp với tính chất chuyên dùng, đồng thời phải xem xét đến tần suất và hiệu quả sử dụng đối với từng cơ quan, đơn vị trong phạm vi định mức quy định, chỉ được thực hiện khi có nguồn kinh phí đảm bảo và được trang bị theo lộ trình từng bước, phù hợp với khả năng của ngân sách:
a) Đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập được ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ kinh phí, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện khi được trang bị xe chuyên dùng thì được ngân sách đảm bảo kinh phí mua xe;
b) Đối với các đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo một phần kinh phí thì UBND tỉnh cấp từ nguồn xe điều chuyển (nếu có) hoặc xem xét hỗ trợ kinh phí mua xe;
c) Đối với các đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động đủ tiêu chuẩn được trang bị xe chuyên dùng thì tự cân đối để đầu tư mua sắm xe chuyên dùng, nhưng không được vượt quá số lượng đầu xe theo Quy định này.
2. Việc trang bị xe ô tô chuyên dùng trước hết ưu tiên cho các cơ quan, đơn vị chưa có xe, tiếp đến bổ sung số đầu xe còn thiếu và xe thanh lý do hết hạn lưu hành, xe hết khấu hao, xe hỏng hóc phải sửa chữa với chi phí lớn nhưng không hiệu quả.
3. Giá mua xe ô tô chuyên dùng được xác định căn cứ theo quy định tại Khoản 2, Điều 9 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; Khoản 2, Điều 7 Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
4. Nghiêm cấm việc trang bị xe ô tô chuyên dùng sai mục đích.
Điều 4. Nguồn kinh phí mua xe ô tô chuyên dùng
1. Nguồn ngân sách nhà nước cấp.
2. Nguồn thu từ phí, lệ phí (phần được để lại theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí), thu sự nghiệp.
3. Nguồn xe điều chuyển, hoặc được tiếp nhận từ các dự án kết thúc chuyển giao, từ các nhà tài trợ, viện trợ...
Điều 5. Chế độ báo cáo xe ô tô chuyên dùng
Hàng năm các cơ quan, đơn vị phải báo cáo và xác nhận các thông tin liên quan đến việc biến động xe ô tô chuyên dùng (lập cùng báo cáo xe ô tô trang bị cho chức danh và xe phục vụ chung) cho cơ quan tài chính cùng cấp (Sở Tài chính, các Phòng Tài chính - Kế hoạch địa phương) theo quy định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước năm 2008.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ quy định tại Quyết định này, giao Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố hàng năm tổng hợp nhu cầu và căn cứ khả năng ngân sách để lập kế hoạch và dự kiến nguồn kinh phí báo cáo UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định, làm cơ sở cho việc trang bị xe ô tô chuyên dùng.
2. Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu trang bị xe ô tô chuyên dùng, nhưng chưa được quy định trong Quyết định này, tùy theo tính chất công tác đặc thù của từng cơ quan, đơn vị khi có nhu cầu cấp thiết cần trang bị để phục vụ công tác, đề xuất với UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh xem xét bổ sung.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Tài chính) để hướng dẫn thực hiện./.
- 1Quyết định 1788/QĐ-UBND năm 2015 về chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang.
- 2Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Đắk Lắk quản lý
- 3Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên năm 2016
- 4Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2017 tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý
- 5Quyết định 524/QĐ-UBND năm 2017 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, đơn vị trên địa bàn do tỉnh Cà Mau ban hành
- 6Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND về Quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2017 về quy định tiêu chuẩn, định mức xe chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 1092/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung xe ôtô chuyên dùng quy định tại Điều 4 Chương II Quyết định 1788/QĐ-UBND về quy định chủng loại, số lượng xe ôtô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình
- 10Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019–2023
- 1Quyết định 06/2018/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục kèm theo Quyết định 45/2016/QĐ-UBND quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019–2023
- 1Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 2Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn điều lệ Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1788/QĐ-UBND năm 2015 về chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang.
- 7Thông tư 159/2015/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Đắk Lắk quản lý
- 9Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên năm 2016
- 10Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2017 tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý
- 11Quyết định 524/QĐ-UBND năm 2017 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, đơn vị trên địa bàn do tỉnh Cà Mau ban hành
- 12Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND về Quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2017 về quy định tiêu chuẩn, định mức xe chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14Quyết định 1092/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung xe ôtô chuyên dùng quy định tại Điều 4 Chương II Quyết định 1788/QĐ-UBND về quy định chủng loại, số lượng xe ôtô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 15Quyết định 4314/QĐ-UBND năm 2018 đính chính kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành năm 2016
Quyết định 45/2016/QĐ-UBND Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 45/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Xuân Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2016
- Ngày hết hiệu lực: 01/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực