- 1Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 103/2007/TT- BTC hướng dẫn Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 61/2010/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 06/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 103/2007/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 59/2007/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 3164/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung Danh mục xe ô tô chuyên dùng quy định Quyết định 1788/QĐ-UBND chủng loại, số lượng xe ôtô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 1092/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung xe ôtô chuyên dùng quy định tại Điều 4 Chương II Quyết định 1788/QĐ-UBND về quy định chủng loại, số lượng xe ôtô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1788/QĐ-UBND | An Giang, ngày 04 tháng 09 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
Căn cứ Công văn số 41/HĐND-TT ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất về chủng loại, số lượng xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 593/TTr-STC ngày 09 tháng 7 năm 2015 về việc Quyết định ban hành Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1788/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Quy định này quy định về chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng được hình thành từ nguồn vốn ngân sách, có nguồn gốc ngân sách (kể cả nguồn vốn vay, viện trợ, quà biếu của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước hoặc được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định của pháp luật).
2. Xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quy định này là xe gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ hoặc sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù, đột xuất, cấp bách phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội, bao gồm:
a) Xe gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ như: xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe chở tiền, xe chở phạm nhân, xe quét đường, xe phun nước, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe thu phát điện báo, xe sửa chữa điện, xe kéo, xe cần cẩu,…
b) Xe sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực như: xe thanh tra giao thông, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe hộ đê, xe tập lái, xe chở diễn viên đi biểu diễn, xe chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu,... có dấu hiệu riêng được in rõ trên thành xe, ngoài nhiệm vụ quy định không được sử dụng cho việc khác.
c) Xe sử dụng cho các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội mà không thực hiện được việc thuê xe hoặc thuê xe không có hiệu quả như: xe phòng chống dịch, xe kiểm lâm, xe phòng chống lụt bão, xe chống buôn lậu,...
Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh quản lý (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) theo chức năng, nhiệm vụ được trang bị xe ô tô chuyên dùng.
Điều 3. Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Các cơ quan, đơn vị được trang bị xe ô tô chuyên dùng căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức quy định theo Quy định này để bố trí xe chuyên dùng phục vụ công tác;
2. Xe ô tô chuyên dùng phải sử dụng đúng mục đích, công năng, tiêu chuẩn, định mức và đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm. Phải được kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật;
3. Không được sử dụng xe ô tô chuyên dùng quy định theo Quy định này vào việc riêng, bán, trao đổi, tặng cho, cho mượn hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào nếu không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC
1. Chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng (theo danh mục đính kèm).
2. Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao và hoạt động cụ thể của từng cơ quan, đơn vị có yêu cầu trang bị xe ô tô chuyên dùng; căn cứ tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quy định này và dự toán ngân sách được duyệt hàng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc mua sắm, trang bị xe ô tô chuyên dùng theo quy định hiện hành.
Điều 5. Chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
Các cơ quan, đơn vị được trang bị xe ô tô chuyên dùng theo quy định tại Quy định này thực hiện việc quản lý xe tại cơ quan, đơn vị theo tiêu chuẩn định mức; tổ chức hạch toán riêng và công khai chi phí sử dụng xe tại các cơ quan, đơn vị theo quy định hiện hành.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với việc mua sắm, trang bị phương tiện đi lại không đúng thẩm quyền, vượt tiêu chuẩn, định mức gây thiệt hại tài sản, kinh phí của nhà nước thì người ra quyết định phải bồi thường thiệt hại đồng thời bị xử lý kỷ luật theo quy định của Chính phủ quy định về bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
2. Đối với việc quản lý, sử dụng phương tiện đi lại không đúng quy định thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan phải chịu trách nhiệm về việc sử dụng phương tiện đi lại trái với quy định của Nhà nước; tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm và mức thiệt hại mà phải bồi thường thiệt hại; đồng thời, bị xử lý kỷ luật theo quy định của Chính phủ quy định về bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Xe ô tô mua không đúng tiêu chuẩn, vượt giá quy định, vượt định mức bị thu hồi để điều chuyển hoặc bán đấu giá nộp ngân sách nhà nước.
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở, Ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thi hành Quy định này.
2. Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
DANH MỤC
CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ CHUYEN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1788/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Số TT | Cơ quan, đơn vị | Số lượng tối đa (chiếc) | Chủng loại xe ô tô chuyên dùng | Dấu hiện nhận biết xe chuyên dùng (In rõ trên thành xe) | Mục đích sử dụng |
|
| ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (6) | (5) |
|
I | Cấp tỉnh: |
|
|
|
|
|
1 | Sở Giao Thông vận Tải: |
|
|
|
|
|
1.1 | Văn phòng Sở Giao thông Vận tải | 03 | 03 xe tải | "Xe duy tu, sửa chữa công trình" | Xe chở thiết bị đi duy tu, sửa chữa công trình giao thông |
|
1.2 | Thanh tra Giao thông | 03 | 01 xe tải lớn | "Xe thanh tra giao thông"; "Xe chở thiết bị, tang vật" | Xe thanh tra giao thông và xe chở thiết bị cố định, chở tang vật |
|
01 xe bán tải |
| |||||
01 xe 07 chỗ |
| |||||
1.3 | Trường Kỹ thuật Nghiệp Vụ Giao thông Vận tải | Theo nhu cầu thực tế | Xe Jeep, xe tải, xe từ 4-16 chỗ, xe khách từ 30 chỗ trở lên | "Xe tập lái" | Xe dạy lái xe các hạng B,C,D,E |
|
2 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
| ||
2.1 | Chi cục Thú y | 01 | 01 xe bán tải | "Xe chở dụng cụ phòng chống dịch, bệnh thú y" | Xe chở mẫu phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh thú y |
|
2.2 | Trung tâm Giống thủy sản | 01 | 01 xe bán tải | "Xe chở con giống thủy sản" | Xe chở con giống thủy sản |
|
2.3 | Chi cục Kiểm lâm | 04 | 02 xe tải | "Xe kiểm lâm cơ động", "Xe chở dụng cụ PCCC rừng"; "Xe chở tang vật chặt phá rừng" | Xe chở phương tiện, dụng cụ PCCC rừng và tang vật kiểm tra, kiểm soát lâm sản chống chặt phá rừng,bảo vệ rừng cho các đội kiểm lâm cơ động |
|
01 xe bán tải |
| |||||
01 xe 16 chỗ |
| |||||
2.4 | Chi cục Thủy lợi | 01 | 01 xe 07 chỗ | "Xe phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn" | Xe phục vụ công tác phòng chống lụt bảo và tìm kiếm cứu nạn |
|
3 | Sở Giáo dục và Đào tạo: |
|
|
| ||
3.1 | Trung Tâm Giáo Dục Thường Xuyên An Giang | 02 | 02 xe 16 chỗ | "Xe đưa rước giảng viên" | Xe đưa rước giảng viên |
|
3.2 | Trường Trung cấp Nông nghiệp | 01 | 01 xe 16 chỗ | "Xe đưa rước giảng viên" | Xe đưa rước giảng viên |
|
4 | Trường Đại học An Giang | 07 | 04 xe khách từ 30 chỗ trở lên | "Xe đưa rước giảng viên"; "Xe đưa đón sinh viên đi thực tập" | Xe đưa rước giảng viên và chuyên gia thỉnh giảng; Xe đưa đón sinh viên đi thực tập |
|
03 xe 16 chỗ |
| |||||
5 | Trường Chính trị Tôn Đức Thắng | 02 | 01 xe 07 chỗ | "Xe đưa rước giảng viên" | Xe đưa rước giảng viên và chuyên gia thỉnh giảng |
|
01 xe 16 chỗ |
| |||||
6 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: |
|
|
| ||
6.1 | Đoàn Ca múa nhạc tổng hợp | 02 | 01 xe khách | "Xe chở diễn viên" | Xe chở diễn viên, sân khấu lưu động, âm thanh, ánh sáng |
|
01 xe tải | Xe sân khấu lưu động |
| ||||
6.2 | Thư viện tỉnh | 01 | 01 xe bán tải | "Xe vận chuyển sách thư viện" | Xe vận chuyển sách thư viện |
|
6.3 | Trung Tâm Văn hóa Tổng hợp | 01 | 01 xe tải | "Xe vận chuyển sách, vật phẩm" | Xe vận chuyển sách, vật phẩm văn hóa |
|
6.4 | Trung tâm Văn hóa tỉnh | 02 | 01 xe khách | "Xe chở Đội Thông tin lưu động" | Xe chở thiết bị âm thanh, ánh sáng; chở diễn viên, kỷ thuật viên, đội viên Đội Thông tin lưu động đi biểu diễn |
|
01 xe tải | "Xe sân khấu lưu động" |
| ||||
6.5 | Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể thao | 01 | 01 xe 16 chỗ | "Xe chở vận động viên thể thao" | Chở vận động viên đi tập huấn, thi đấu |
|
6.6 | Trung tâm Bóng đá An Giang | 01 | 01 xe khách | "Xe chở cầu thủ bóng đá" | Xe chở cầu thủ đi thi đấu |
|
6.7 | Trường Năng khiếu thể thao | 01 | 01 xe khách | "Xe chở vận động viên thể thao" | Xe chở học sinh (Đội tuyển trẻ) đi luyện tập và thi đấu |
|
7 | Sở Tài nguyên và Môi trường: |
|
|
| ||
| Trung tâm Quan trắc & Kỹ thuật tài nguyên môi trường | 01 | 01 xe bán tải | "Xe vận chuyển thiết bị phân tích môi trường" | Xe vận chuyển thiết bị lấy mẫu phân tích môi trường |
|
8 | Sở Khoa học và Công nghệ: |
|
|
| ||
8.1 | Chi Cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | 02 | 01 xe tải | "Xe kiểm định, đo lường chất lượng" | Xe chở thiết bị kiểm định và đi kiểm tra đo lường chất lượng |
|
01 xe 16 chỗ |
| |||||
8.2 | Trung tâm Công nghệ Sinh học | 01 | 01 xe 16 chỗ | "Xe kiểm định giống công nghệ sinh học" | Xe chở thiết bị đi kiểm định giống công nghệ sinh học |
|
9 | Đài Phát thanh Truyền hình An Giang | 05 | 03 xe truyền hình lưu động, | "Xe truyền hình lưu động ATV" "Xe Phát thanh lưu động ATV" và "Xe chở thiết bị thông tin lưu động ATV" | Xe chở thiết bị phát thanh truyền hình; xe đi trực tiếp phát thanh lưu động; xe đi ghi hình, ngoại cảnh, tọa đàm trực tiếp |
|
01 xe tải |
| |||||
01 xe bán tải |
| |||||
10 |
|
|
|
|
| |
| 13 | 13 xe bán tải | "Xe chống buôn lậu" | Xe chống buôn lậu |
| |
11 |
|
|
| |||
11.1 | Trung Tâm Bảo trợ xã hội tỉnh An Giang | 01 | 01 xe 16 chỗ | "Xe chở đối tượng xã hội" | Xe chở các đối tượng xã hội |
|
11.2 | Trung Tâm Chữa Bệnh-Giáo Dục-Lao Động Xã hội tỉnh An Giang | 02 | 01 xe tải | "Xe vận chuyển lương thực" | Xe chở đối tượng xã hội và xe vận chuyển lương thực |
|
01 xe 16 chỗ | "Xe chở đối tượng xã hội" |
| ||||
12 | Hội Chữ Thập đỏ tỉnh: |
|
|
| ||
12.1 | Trung tâm Nuôi dưỡng Người già và Trẻ mồ côi thành phố Long Xuyên | 01 | 01 xe 16 chỗ | "Xe chở người già và trẻ mồ côi" | Xe chở các cụ già và trẻ mồ côi |
|
12.2 | Trung tâm Nuôi dưỡng Người già và Trẻ mồ côi Thị xã Châu Đốc | 01 | 01 xe 16 chỗ | "Xe chở người già và trẻ mồ côi" | Xe chở các cụ già và trẻ mồ côi |
|
13 | Ban Bảo vệ Chăm sóc sức khỏe Cán bộ | 01 | 01 xe cứu thương | "Xe cứu thương" | Xe cấp cứu, chuyển bệnh |
|
14 | Sở Ngoại vụ (Ban Chỉ đạo phân giới cắm mốc tỉnh) | 02 | 02 xe bán tải | "Xe vận chuyển thiết bị cắm mốc biên giới" | Xe chở thiết bị cắm mốc biên giới |
|
15 | Ban Quản lý di tích văn hóa Óc Eo | 01 | 01 xe bán tải | "Xe vận chuyển hiện vật" | Xe chở cổ vật, hiện vật trưng bày |
|
|
|
|
|
| ||
16.1 | Bệnh viện Đa khoa trung tâm An Giang | 08 | 06 xe cứu thương | "Xe cứu thương" | Xe cứu thương và chở rác thải ý tế |
|
02 xe tải | "Xe vận chuyển rác thải y tế" |
| ||||
16.2 | Bệnh viện Đa khoa khu vực tỉnh | 04 | 04 xe cứu thương | "Xe cứu thương" | Xe cứu thương |
|
16.3 | Bệnh viện Tim mạch | 03 | 02 xe cứu thương | "Xe cứu thương" | Xe cứu thương |
|
01 xe 16 chỗ | "Xe đưa rước bác sỹ tuyến trên" | Xe đưa rước thầy cô, bác sỹ tuyến trên về hướng dẫn, can thiệp bệnh nặng |
| |||
16.4 | Bệnh viện Mắt - Tai mũi họng - Răng hàm mặt | 01 | 01 xe cứu thương | "Xe cứu thương" | Xe cứu thương |
|
16.5 | Bệnh viện Đa khoa thành phố Long Xuyên | 02 | 02 xe cứu thương | "Xe cứu thương" | Xe cứu thương |
|
16.6 | Bệnh Viện Đa Khoa Thị Xã Châu Đốc | 02 | 02 xe cứu thương | "Xe cứu thương" | Xe cứu thương |
|
16.7 | Bệnh viện Đa khoa huyện An Phú | 03 | 03 xe cứu thương | "Xe cứu thương" | Xe cứu thương |
|
16.8 | Bệnh Viện Đa Khoa huyện Tân Châu | 03 | 03 xe cứu thương | "Xe cứu thương" | Xe cứu thương |
|
16.9 | Bệnh Viện Đa Khoa huyện Phú Tân | 03 | 03 xe cứu thương | "Xe cứu thương" | Xe cứu thương |
|
16.10 | Bệnh Viện Đa Khoa huyện Tịnh Biên | 03 | 03 xe cứu thương | "Xe cứu thương" | Xe cứu thương |
|
16.11 | Bệnh Viện Đa Khoa huyện Tri Tôn | 03 | 03 xe cứu thương | "Xe cứu thương" | Xe cứu thương |
|
16.12 | Bệnh Viện Đa Khoa huyện Châu Phú | 03 | 03 xe cứu thương | "Xe cứu thương" | Xe cứu thương |
|
16.13 | Bệnh Viện Đa Khoa huyện Chợ Mới | 03 | 03 xe cứu thương | "Xe cứu thương" | Xe cứu thương |
|
16.14 | Bệnh Viện Đa Khoa huyện Châu Thành | 02 | 02 xe cứu thương | "Xe cứu thương" | Xe cứu thương |
|
16.15 | Bệnh Viện Đa Khoa huyện Thoại Sơn | 03 | 03 xe cứu thương | "Xe cứu thương" | Xe cứu thương |
|
16.16 | Trung tâm Y tế dự phòng An Giang | 04 | 02 xe tải, 02 xe bán tải | "Xe phòng chống dịch" | Xe chở thiết bị, vắc xin phòng chống dịch |
|
16.17 | Trung tâm Y tế thành phố Long Xuyên | 01 | 01 xe tải | "Xe phòng chống dịch" | Xe chở thiết bị, vắc xin phòng chống dịch |
|
16.18 | Trung tâm Y tế thị xã Châu Đốc | 01 | 01 xe tải | "Xe phòng chống dịch" | Xe chở thiết bị, vắc xin phòng chống dịch |
|
16.19 | Trung tâm Y tế huyện An Phú | 01 | 01 xe tải | "Xe phòng chống dịch" | Xe chở thiết bị, vắc xin phòng chống dịch |
|
16.20 | Trung Tâm Y Tế huyện Tân Châu | 01 | 01 xe tải | "Xe phòng chống dịch" | Xe chở thiết bị, vắc xin phòng chống dịch |
|
16.21 | Trung Tâm Y Tế huyện Phú Tân | 01 | 01 xe tải | "Xe phòng chống dịch" | Xe chở thiết bị, vắc xin phòng chống dịch |
|
16.22 | Trung Tâm Y Tế huyện Tịnh Biên | 01 | 01 xe tải | "Xe phòng chống dịch" | Xe chở thiết bị, vắc xin phòng chống dịch |
|
16.23 | Trung Tâm Y Tế huyện Tri Tôn | 01 | 01 xe tải | "Xe phòng chống dịch" | Xe chở thiết bị, vắc xin phòng chống dịch |
|
16.24 | Trung tâm Y tế huyện Châu Phú | 01 | 01 xe tải | "Xe phòng chống dịch" | Xe chở thiết bị, vắc xin phòng chống dịch |
|
16.25 | Trung Tâm Y Tế huyện Chợ Mới | 01 | 01 xe tải | "Xe phòng chống dịch" | Xe chở thiết bị, vắc xin phòng chống dịch |
|
16.26 | Trung tâm Y tế Châu Thành | 01 | 01 xe tải | "Xe phòng chống dịch" | Xe chở thiết bị, vắc xin phòng chống dịch |
|
16.27 | Trung Tâm Y Tế huyện Thoại Sơn | 01 | 01 xe tải | "Xe phòng chống dịch" | Xe chở thiết bị, vắc xin phòng chống dịch |
|
II | Cấp huyện: |
|
|
|
|
|
1 | Thành phố Long Xuyên: |
|
|
|
| |
| Trung tâm Văn hóa thành phố Long Xuyên | 01 | 01 xe tải | "Xe thông tin lưu động" | Xe thông tin lưu động |
|
2 | Thành phố Châu Đốc: |
|
|
|
|
|
2.1 | Trung tâm Văn hóa thành phố Châu Đốc | 01 | 01 xe tải | "Xe thông tin lưu động" | Xe thông tin lưu động |
|
2.2 | Ban Công trình công cộng thành phố Châu Đốc | 11 | 05 xe vận chuyển rác | "Xe công trình công cộng" | Xe chở rác, ép rác, cuốc rác phun nước, rút hầm cầu, sửa chữa lưu động |
|
03 xe bồn, |
| |||||
01 xe thang, |
| |||||
01 xe cuốc, |
| |||||
01 xe tải |
| |||||
3 | Thị xã Tân Châu: |
|
|
|
|
|
3.1 | Trung tâm Văn hóa thị xã Tân Châu | 01 | 01 xe tải | "Xe thông tin lưu động" | Xe thông tin lưu động |
|
3.2 | Ban Công trình công cộng thị xã Tân Châu | 08 | 05 xe vận chuyển rác | "Xe công trình công cộng" | Xe chở rác, ép rác, cuốc rác phun nước, rút hầm cầu, sửa chữa lưu động |
|
02 xe cuốc |
| |||||
01 xe bồn |
| |||||
4 | Huyện An Phú: |
|
|
|
|
|
4.1 | Trung tâm Văn hóa huyện An Phú | 01 | 01 xe tải | "Xe thông tin lưu động" | Xe thông tin lưu động |
|
4.2 | Trung tâm Dịch vụ công huyện An Phú | 06 | 03 xe vận chuyển rác | "Xe công trình công cộng" | Xe chở rác, ép rác, cuốc rác phun nước, rút hầm cầu, sửa chữa lưu động |
|
01 xe ủi |
| |||||
01 xe bồn |
| |||||
01 xe tải |
| |||||
5 | Huyện Phú Tân: |
|
|
|
|
|
5.1 | Trung tâm Văn hóa huyện Phú Tân | 01 | 01 xe tải | "Xe thông tin lưu động" | Xe thông tin lưu động |
|
5.2 | Ban Công trình công cộng huyện Phú Tân | 05 | 04 xe vận chuyển rác | "Xe công trình công cộng" | Xe chở rác, ép rác, cuốc rác phun nước, rút hầm cầu, sửa chữa lưu động |
|
01 xe bồn |
| |||||
6 | Huyện Tịnh Biên: |
|
|
|
|
|
6.1 | Trung tâm Văn hóa huyện Tịnh Biên | 02 | 02 xe tải | "Xe thông tin lưu động" | Xe thông tin lưu động |
|
6.2 | Trung tâm hạ tầng kỹ thuật huyện Tịnh Biên | 07 | 05 xe vận chuyển rác | "Xe công trình công cộng" | Xe chở rác, ép rác, cuốc rác phun nước, rút hầm cầu, sửa chữa lưu động |
|
01 xe bồn |
| |||||
01 xe cầu sửa điện |
| |||||
6.3 | Ban Quản lý Khu du lịch Núi Cấm | 05 | 02 xe vận chuyển rác | "Xe công trình công cộng" | Xe chở rác, ép rác, cuốc rác, chứa nước tưới cây, |
|
01 xe cuốc |
| |||||
01 xe bồn |
| |||||
01 xe 07 chỗ | "Xe vận chuyển tiền" | Xe vận chuyển tiền |
| |||
7 | Huyện Tri Tôn: |
|
|
|
|
|
7.1 | Trung tâm Văn hóa huyện Tri Tôn | 02 | 02 xe tải | "Xe thông tin lưu động" | Xe thông tin lưu động |
|
7.2 | Ban Công trình công cộng huyện Tri Tôn | 04 | 03 xe vận chuyển rác | "Xe công trình công cộng" | Xe chở rác, ép rác, cuốc rác phun nước |
|
01 xe cuốc rác |
| |||||
8 | Huyện Châu Phú: |
|
|
|
|
|
8.1 | Trung tâm Văn hóa huyện Châu Phú | 01 | 01 xe tải | "Xe thông tin lưu động" | Xe thông tin lưu động |
|
8.2 | Ban Công trình công cộng huyện Châu Phú | 05 | 04 xe vận chuyển rác | "Xe công trình công cộng" | Xe chở rác, ép rác, cuốc rác phun nước, rút hầm cầu … |
|
01 xe tưới nước hút hầm cầu |
| |||||
9 | Huyện Chợ Mới: |
|
|
|
|
|
9.1 | Trung tâm Văn hóa huyện Chợ Mới | 01 | 01 Xe tải | "Xe thông tin lưu động" | Xe thông tin lưu động |
|
9.2 | Ban Công trình công cộng huyện Chợ Mới | 04 | 04 xe vận chuyển rác | "Xe công trình công cộng" | Xe chở rác, ép rác |
|
10 | Huyện Châu Thành: |
|
|
|
|
|
10.1 | Trung tâm Văn hóa huyện Châu Thành | 01 | 01 xe tải | "Xe thông tin lưu động" | Xe thông tin lưu động |
|
10.2 | Ban Công trình công cộng huyện Châu Thành | 04 | 03 xe vận chuyển rác | "Xe công trình công cộng" | Xe chở rác, ép rác, cuốc rác phun nước, rút hầm cầu, sửa chữa lưu động |
|
01 xe tưới nước hút hầm cầu |
| |||||
11 | Huyện Thoại Sơn: |
|
|
|
|
|
11.1 | Trung tâm Văn hóa huyện Thoại Sơn | 01 | 01 xe tải | "Xe thông tin lưu động" | Xe thông tin lưu động |
|
11.2 | Ban Công trình công cộng huyện Thoại Sơn | 07 | 05 xe vận chuyển rác | "Xe công trình công cộng" | Xe chở rác, ép rác, cuốc rác phun nước, rút hầm cầu, sửa chữa lưu động |
|
01 xe tưới nước hút hầm cầu |
| |||||
01 xe ủi rác |
|
- 1Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 3848/QĐ-UBND năm 2014 quy định định mức, chủng loại xe ô tô chuyên dùng trong cơ quan, đơn vị thuộc Sở Y tế tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 1754/QĐ-UBND năm 2014 về định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 45/2016/QĐ-UBND Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ôtô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 2811/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 1788/QĐ-UBND và các Quyết định điều chỉnh, bổ sung Quyết định 1788/QĐ-UBND ban hành chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Quyết định 3164/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung Danh mục xe ô tô chuyên dùng quy định Quyết định 1788/QĐ-UBND chủng loại, số lượng xe ôtô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 1092/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung xe ôtô chuyên dùng quy định tại Điều 4 Chương II Quyết định 1788/QĐ-UBND về quy định chủng loại, số lượng xe ôtô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 2811/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 1788/QĐ-UBND và các Quyết định điều chỉnh, bổ sung Quyết định 1788/QĐ-UBND ban hành chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 103/2007/TT- BTC hướng dẫn Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 61/2010/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 06/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 103/2007/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 59/2007/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 3848/QĐ-UBND năm 2014 quy định định mức, chủng loại xe ô tô chuyên dùng trong cơ quan, đơn vị thuộc Sở Y tế tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 1754/QĐ-UBND năm 2014 về định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 45/2016/QĐ-UBND Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ôtô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 1788/QĐ-UBND năm 2015 về chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Số hiệu: 1788/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/09/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Vương Bình Thạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực