- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 4Nghị định 61/2010/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 5Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Thông tư 84/2011/TT-BTC hướng dẫn chính sách tài chính khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 61/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND8 về chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 - 2016
- 1Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2021
- 2Quyết định 351/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành đã hết hiệu lực năm 2017
- 3Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2012/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 16 tháng 10 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 15/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 84/2011/TT-BTC ngày 16/6/2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số chính sách tài chính khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND8 ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013-2016;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1237/SNN-KHTC ngày 05/09/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về một số chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 -2016.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Thuận An, huyện Tân Uyên; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường: xã Bình Nhâm, An Sơn, Hưng Định, phường An Thạnh thuộc thị xã Thuận An và xã Bạch Đằng thuộc huyện Tân Uyên và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này thay thế Quyết định số 106/2007/QĐ-UBND, ngày 9/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ nhằm phục hồi và phát triển vùng cây ăn trái đặc sản huyện Thuận An.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIỮ VÀ PHÁT TRIỂN VƯỜN CÂY ĂN QUẢ ĐẶC SẢN TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND ngày 16/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Quy định này nhằm hỗ trợ các tổ chức, cá nhân giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương theo hướng phát triển nông nghiệp đô thị nông nghiệp kỹ thuật cao gắn với công nghiệp chế biến, tạo mảng xanh bảo vệ môi trường kết hợp với du lịch sinh thái trên địa bàn các xã Bình Nhâm, An Sơn, Hưng Định, phường An Thạnh, thị xã Thuận An và xã Bạch Đằng, huyện Tân Uyên tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Đối tượng, phạm vi, thời gian và qui mô áp dụng
1. Đối tượng được hưởng chính sách bao gồm:
- Cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, doanh nghiệp (gọi tắt là Tổ chức, cá nhân) có vườn cây cây ăn quả đặc sản đang thời kỳ kinh doanh, cải tạo vườn tạp, trồng mới.
- Các tổ chức, đơn vị có liên quan đến công tác hỗ trợ phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương.
2. Các cây ăn quả đặc sản và phạm vi vùng hưởng chính sách gồm:
- Măng cụt, Sầu riêng, Dâu, Bòn bon và Mít Tố nữ thuộc 4 xã, phường ven sông Sài Gòn của thị xã Thuận An bao gồm: Bình Nhâm, An Sơn, Hưng Định và An Thạnh.
- Bưởi ổi, Bưởi đường lá cam ở xã Bạch Đằng, huyện Tân Uyên.
3. Thời gian và qui mô áp dụng
Thời gian hỗ trợ của chính sách này là 04 năm (từ năm 2013 đến năm 2016), qui mô diện tích được hưởng chính sách từ 500 m2 trở lên
Điều 3. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ
Các Tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (hoặc hợp đồng thuê đất dài hạn) nằm trong vùng hưởng chính sách.
- Đầu tư vào các hoạt động: Trồng mới, cải tạo vườn tạp không hiệu quả, chăm sóc vườn cây kinh doanh, nạo vét hệ thống kênh mương nội đồng, xây dựng thương hiệu sản phẩm.
- Cam kết thực hiện đầy đủ theo yêu cầu của quy định này và sử dụng đất đúng mục đích theo quy hoạch sử dụng đất của thị xã Thuận An và các xã, phường: Bình Nhâm, An Sơn, Hưng Định và An Thạnh; huyện Tân Uyên và xã Bạch Đằng.
Điều 4. Hỗ trợ trồng mới và thâm canh, chăm sóc vườn
1. Trồng mới hoặc cải tạo trồng mới từ vườn cây già cỗi, vườn tạp kém hiệu quả
- Hỗ trợ 100% cây giống.
- Hỗ trợ 50% vật tư nông nghiệp.
- Hỗ trợ 05 triệu đồng/ha cho kiến thiết cơ bản trồng mới.
2. Thâm canh, chăm sóc
- Hỗ trợ 50% vật tư nông nghiệp (theo định mức thâm canh, chăm sóc).
- Hỗ trợ 04 triệu đồng/ha/năm hoặc bằng tiền tương đương 300kg gạo/ha cho công việc chăm sóc, nạo vét kênh mương nội đồng. Đơn giá gạo bình quân tại thời điểm hỗ trợ do Ủy ban nhân dân thị xã Thuận An (hoặc Ủy ban nhân dân huyện Tân Uyên) quyết định.
Điều 5. Hỗ trợ cho nhà vườn thất mùa, mất mùa (chỉ áp dụng ở Thị xã Thuận An)
1. Hỗ trợ cho nhà vườn thất mùa (năng suất đạt < 60% năng suất bình quân)
- Hỗ trợ 70% vật tư nông nghiệp (theo định mức thâm canh, chăm sóc).
- Hỗ trợ bằng tiền tương đương 450kg gạo/ha cho công việc chăm sóc, nạo vét kênh mương nội đồng. Đơn giá gạo bình quân tại thời điểm hỗ trợ do Ủy ban nhân dân thị xã Thuận An quyết định.
- Việc hỗ trợ thất mùa được thực hiện vào năm tiếp theo của năm bị thất mùa sau khi được Hội đồng thẩm định xã, phường xác nhận và được Ủy ban nhân dân thị xã Thuận An phê duyệt. Các diện tích đã được hỗ trợ theo Điều này thì không được hỗ trợ thâm canh chăm sóc theo khoản 2, Điều 4 của Quy định này.
2. Hỗ trợ cho nhà vườn mất mùa (không có thu hoạch)
- Hỗ trợ 100% vật tư nông nghiệp.
- Hỗ trợ bằng tiền tương đương 600 kg gạo/ha cho công việc chăm sóc, nạo vét kênh mương nội đồng. Đơn giá gạo bình quân tại thời điểm hỗ trợ do Ủy ban nhân dân thị xã Thuận An quyết định.
- Việc hỗ trợ mất mùa được thực hiện vào năm tiếp theo của năm bị mất mùa sau khi được Hội đồng thẩm định xã, phường xác nhận và được Ủy ban nhân dân thị xã Thuận An phê duyệt. Các diện tích đã được hỗ trợ theo Điều này thì không được hỗ trợ thâm canh chăm sóc theo khoản 2, Điều 4 của Quy định này.
Điều 6. Hỗ trợ tư vấn, chỉ đạo kỹ thuật và tập huấn kỹ thuật
1. Hỗ trợ về tập huấn kỹ thuật, tham quan
- Hỗ trợ 100% kinh phí tập huấn khoa học kỹ thuật.
- Hỗ trợ 100% kinh phí tham quan các mô hình cho người sản xuất.
2. Hỗ trợ cán bộ chỉ đạo kỹ thuật
- Hỗ trợ công chỉ đạo kỹ thuật (01 người/phường, xã/tháng) với mức hỗ trợ bằng 02 lần mức lương tối thiểu chung.
3. Hỗ trợ về tư vấn
- Hỗ trợ 100% kinh phí tư vấn về sở hữu trí tuệ, xây dựng thương hiệu, chứng nhận thương hiệu giống cây.
- Hỗ trợ 100% kinh phí về điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí để xác định vùng sản xuất cây ăn quả tập trung áp dụng VietGAP do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 7. Hỗ trợ về phát triển thị trường, xúc tiến thưong mại và phát triển sản phẩm
- Hỗ trợ phát triển thị trường: ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 50% chi phí quảng cáo doanh nghiệp, tổ chức và sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng nơi tổ chức, cá nhân đầu tư, mức chi phí quảng cáo được khống chế theo quy định chi phí hợp lý, hợp lệ để xác định thu nhập chịu thuế quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
- Hỗ trợ thiết kế, xây dựng Website nhằm quảng bá thương hiệu, phát triển thị trường, mức kinh phí hỗ trợ cụ thể và nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hỗ trợ tham gia hội chợ triển lãm, thông tin thị trường và các hoạt động xúc tiến thương mại của tỉnh theo Chương trình xúc tiến thương mại hàng năm từ nguồn kinh phí hỗ trợ xúc tiến thương mại và nguồn kinh phí sự nghiệp khuyến công của tỉnh.
1. Định mức kỹ thuật trồng mới trên 1 ha
Nội dung | Đơn vị tính | Vườn trồng thuần | Vườn hỗn hợp | |||
Măng cụt, sầu riêng | Dâu, Bòn bon | Mít tố nữ | Bưởi | |||
Giống | cây | 164 | 105 | 292 | 351 | Trồng từ 02 loại cây trở lên gồm: măng cụt, sầu riêng, bòn bon, dâu, mít tố nữ nhưng không quá 200 cây/ha, mức hỗ trợ căn cứ định mức cụ thể theo từng loại cây trồng. |
Urê | kg | 61 | 15 | 42 | 44 | |
Lân Supe | kg | 162 | 44 | 122 | 355 | |
Kali Sulphate | kg | 58 | 8 | 22 | 30 | |
Phân HCVS | kg | 312 | 150 | 556 | 334 | |
Vôi | kg | 156 | 100 | 278 | 334 | |
Thuốc xử lý đất | kg | 12 | 12 | 12 | 12 | |
Thuốc trừ cỏ | lít | 2 | 2 | 2 | 2 | |
Thuốc BVTV | kg (lít) | 2 | 2 | 2 | 4 |
2. Định mức kỹ thuật chăm sóc trên 1 ha
Nội dung | Đơn vị tính | Vườn trồng thuần | Vườn hỗn hợp | |||
Măng cụt, sầu riêng | Dâu, Bòn bon | Mít tố nữ | Bưởi | |||
Urê | kg | 163 | 30 | 85 | 134 | Trồng từ 02 loại cây trở lên gồm: măng cụt, sầu riêng, bòn bon, dâu, mít tố nữ nhưng không quá 200 cây/ha, mức hỗ trợ căn cứ định mức cụ thể theo từng loại cây trồng |
Lân Supe | kg | 390 | 88 | 243 | 355 | |
Kali Sulphate | kg | 140 | 14 | 39 | 247 | |
Phân HCVS | kg | 624 | 200 | 556 | 501 | |
Vôi bột | kg |
|
|
| 334 | |
Thuốc xử lý đất | kg | 6 | 6 | 6 | 6 | |
Thuốc trừ cỏ | lít | 1 | 2 | 2 | 2 | |
Thuốc BVTV | kg (lít) | 4 | 2 | 4 | 5 |
3. Định mức kỹ thuật thâm canh trên 1 ha
Nội dung | Đơn vị tính | Vườn trồng thuần | Vườn hỗn hợp | |||
Măng cụt, sầu riêng | Dâu, Bòn bon | Mít tố nữ | Bưởi | |||
Urê | kg | 231 | 54 | 151 | 203 | Trồng từ 02 loại cây trở lên gồm: măng cụt, sầu riêng, bòn bon, dâu, mít tố nữ nhưng không quá 200 cây/ha, mức hỗ trợ căn cứ định mức cụ thể theo từng loại cây trồng |
Lân Supe | kg | 634 | 156 | 434 | 355 | |
Kali Sulphate | kg | 203 | 32 | 89 | 327 | |
Phân HCVS | kg | 624 | 300 | 834 | 1.002 | |
Vôi bột | kg | 156 | 100 | 278 | 334 | |
Thuốc xử lý đất | kg | 6 | 6 | 6 | 6 | |
Thuốc BVTV | kg (lít) | 6 | 5 | 5 | 6 |
4. Đơn giá theo thời điểm hỗ trợ do UBND thị xã Thuận An, UBND huyện Tân Uyên quyết định.
Điều 9. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Ngân sách nhà nước
Nguồn kinh phí thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 10. Ủy ban nhân dân thị xã Thuận An, huyện Tân Uyên
- Thành lập Hội đồng thẩm định, tổ chức triển khai thực hiện và giám sát, kiểm tra việc thực hiện chính sách.
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ban ngành, liên quan xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí hàng năm của địa phương để thực hiện chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 - 2016 trình Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu hàng năm.
- Thành lập Ban chỉ đạo, chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, các cơ quan chuyên môn trực thuộc phối hợp với các tổ chức đoàn thể tuyên truyền nội dung và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 - 2016.
- Xem xét, quyết định thu hồi kinh phí hỗ trợ đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng sai mục đích.
Điều 11. Ủy ban nhân dân các xã, phường
- Thành lập Ban chỉ đạo, phối hợp với các tổ chức đoàn thể tuyên truyền vận động, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện chính sách.
- Tổng hợp và đăng ký với Ủy ban nhân dân thị xã Thuận An, huyện Tân Uyên kế hoạch nhu cầu hỗ trợ theo chính sách hàng năm.
- Định kỳ kiểm tra, giám sát các tổ chức cá nhân tham gia thực hiện chính sách. Tham mưu, kiến nghị Ủy ban nhân dân thị xã Thuận An, huyện Tân Uyên thu hồi kinh phí hỗ trợ sử dụng sai mục đích.
Điều 12. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Hỗ trợ về kỹ thuật trồng và chăm sóc cây ăn quả, tập huấn, xây dựng thương hiệu sản phẩm, xúc tiến thương mại.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân thị xã Thuận An, huyện Tân Uyên trong việc thực hiện chính sách; định kỳ kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện các quy định của chính sách.
Điều 13. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
- Căn cứ quy định phân cấp ngân sách hiện hành và khả năng cân đối ngân sách bố trí kinh phí theo chỉ tiêu Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm để thực hiện Chính sách.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân thị xã Thuận An, huyện Tân Uyên trong việc thực hiện chính sách; định kỳ kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện các quy định của chính sách.
Điều 14. Sở Công thương, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
Thực hiện việc quảng bá thương hiệu, triển lãm sản phẩm trái cây, xúc tiến thương mại, quảng bá du lịch sinh thái thu hút các thành phần kinh tế tham gia.
Điều 15. Các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện chính sách hỗ trợ
- Vào tháng 1 hàng năm, đăng ký với Ủy ban dân dân xã, phường để được hỗ trợ theo quy định.
- Sử dụng đúng mục đích các nội dung được hỗ trợ.
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, đánh giá việc tổ chức thực hiện chính sách hàng năm để kịp thời chỉ đạo, điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc hoặc có sự không phù hợp với thực tế, Ủy ban nhân dân thị xã Thuận An, huyện Tân Uyên, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
- 1Quyết định 106/2007/QĐ-UBND về một số chính sách hỗ trợ nhằm phục hồi và phát triển vùng cây ăn trái đặc sản huyện Thuận An do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 3669/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển cây lương thực tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2007 - 2010
- 3Quyết định 1973/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch Vùng phát triển cây ăn quả đặc sản an toàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020
- 4Quyết định 2708/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược phát triển thương hiệu đặc sản tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
- 5Quyết định 1880/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề tài “Nghiên cứu thực trạng phân bố rừng dẻ tái sinh nhân tạo, đề xuất hướng bảo tồn và phát triển bền vững cây dẻ ăn quả trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”
- 6Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập dự án quy hoạch phát triển sản xuất rau, hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 7Quyết định 695/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2013
- 8Quyết định 1562/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề cương nhiệm vụ: "Quy hoạch phát triển cây ăn quả có múi tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030"
- 9Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2021
- 10Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND9 về chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2021
- 11Quyết định 351/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành đã hết hiệu lực năm 2017
- 12Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 106/2007/QĐ-UBND về một số chính sách hỗ trợ nhằm phục hồi và phát triển vùng cây ăn trái đặc sản huyện Thuận An do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 695/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2013
- 3Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2021
- 4Quyết định 351/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành đã hết hiệu lực năm 2017
- 5Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 4Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 5Nghị định 61/2010/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 6Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Thông tư 84/2011/TT-BTC hướng dẫn chính sách tài chính khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 61/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND8 về chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 - 2016
- 10Quyết định 3669/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển cây lương thực tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2007 - 2010
- 11Quyết định 1973/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch Vùng phát triển cây ăn quả đặc sản an toàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020
- 12Quyết định 2708/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược phát triển thương hiệu đặc sản tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
- 13Quyết định 1880/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề tài “Nghiên cứu thực trạng phân bố rừng dẻ tái sinh nhân tạo, đề xuất hướng bảo tồn và phát triển bền vững cây dẻ ăn quả trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”
- 14Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập dự án quy hoạch phát triển sản xuất rau, hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 15Quyết định 1562/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề cương nhiệm vụ: "Quy hoạch phát triển cây ăn quả có múi tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030"
- 16Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND9 về chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2021
Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 -2016
- Số hiệu: 45/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/10/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Lê Thanh Cung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/10/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực