ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1880/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ TÀI “NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG PHÂN BỐ RỪNG DẺ TÁI SINH NHÂN TẠO, ĐỀ XUẤT HƯỚNG BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÂY DẺ ĂN QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000; Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 85/TTr-KHCN ngày 22 tháng 11 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề tài “Nghiên cứu thực trạng phân bố rừng dẻ tái sinh nhân tạo, đề xuất hướng bảo tồn và phát triển bền vững cây dẻ ăn quả trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đề tài: Nghiên cứu thực trạng phân bố rừng dẻ tái sinh nhân tạo, đề xuất hướng bảo tồn và phát triển bền vững cây dẻ ăn quả trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Cơ quan chủ trì: Trung tâm Giống cây ăn quả và cây lâm nghiệp Bắc Giang.
3. Chủ nhiệm đề tài: Kỹ sư Nguyễn Năng Ban.
4. Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ tháng 01/2014 đến tháng 12/2015).
5. Mục tiêu của đề tài:
- Nghiên cứu đánh giá thực trạng phân bố rừng dẻ tái sinh nhân tạo trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Xây dựng vườn nhân giống và chăm sóc vườn giống gốc giống dẻ ăn quả nhằm bảo tồn và cung cấp nguồn giống dẻ có chất lượng cho các hộ trồng rừng.
- Xây dựng mô hình áp dụng biện pháp kỹ thuật cải tạo thâm canh rừng dẻ tái sinh đạt năng suất từ 1,5 tấn/ha lên 2,0 tấn/ha.
- Đề xuất các giải pháp phát triển bền vững cây dẻ ăn quả trên địa bàn tỉnh.
6. Nội dung thực hiện:
6.1. Nghiên cứu thực trạng và phân bố rừng dẻ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Thu thập số liệu số liệu thứ cấp về điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất đai), kinh tế xã hội, diện tích rừng dẻ tái sinh... tỉnh Bắc Giang.
- Nghiên cứu về thực trạng rừng dẻ tái sinh ở 4 huyện Lục Nam, Lục Ngạn, Sơn Động, Lạng Giang bao gồm: Xây dựng 2 mẫu phiếu điều tra và tiến hành điều tra 231 phiếu về tình hình sản xuất nông lâm nghiệp, canh tác rừng dẻ tái sinh nhân tạo; Tiến hành điều tra nghiên cứu lâm học trên 140 ô tiêu chuẩn với các chỉ tiêu về loài cây, đường kính thân, chiều cao, đường kính tán...
- Xử lý số liệu điều tra, phân tích, tổng hợp và viết báo cáo kết quả điều tra.
6.2. Xây dựng vườn nhân giống và chăm sóc vườn giống dẻ
- Quy mô, địa điểm: 200 cây dẻ giống tại vườn ươm của Trung tâm Giống cây ăn quả - cây lâm nghiệp.
- Giải pháp về kỹ thuật: Dùng cây dẻ gieo ươm trong bầu để làm gốc ghép, sau đó sử dụng cành giống từ cây dẻ ăn quả trội đã được tuyển chọn để ghép vào cây Dẻ làm gốc ghép.
- Đánh giá tình hình sinh trưởng, phát triển và sâu bệnh hại của vườn Dẻ giống.
6.3. Xây dựng mô hình áp dụng biện pháp kỹ thuật cải tạo, thâm canh rừng Dẻ
- Quy mô, địa điểm: Xây dựng mô hình chăm sóc 03 ha Dẻ tại huyện Lục Nam và Lục Ngạn.
- Giải pháp về kỹ thuật: Sau khi thu hoạch dẻ, tiến hành vệ sinh vườn sạch sẽ, phát dọn thực bì, đốn tỉa cành tạo tán. Áp dụng các biện pháp kỹ thuật theo quy trình của Viện khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.
- Theo dõi, đánh giá tình hình sinh trưởng, phát triển, sâu bệnh hại và hiệu quả kinh tế của mô hình.
6.4. Tổ chức tập huấn kỹ thuật cho người dân và hội thảo khoa học
- Tổ chức 04 lớp tập huấn cho người dân về biện pháp kỹ thuật chăm sóc, thu hoạch và bảo vệ rừng Dẻ; 02 hội thảo khoa học về nội dung nghiên cứu của đề tài.
6.5. Xây dựng các chuyên đề nghiên cứu
- Chuyên đề 1: Đánh giá thực trạng sản xuất và phân bố rừng Dẻ tái sinh
- Chuyên đề 2: Đặc điểm lâm học quần thể và khả năng tái sinh của cây Dẻ.
- Chuyên đề 3: Ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến sinh trưởng phát triển cây dẻ.
- Chuyên đề 4: Đề xuất hướng bảo tồn và phát triển bền vững rừng Dẻ.
6.6. Hoàn thiện quy trình kỹ thuật
- Quy trình kỹ thuật nhân giống vườn ươm và chăm sóc vườn giống dẻ.
- Quy trình cải tạo và thâm canh rừng dẻ tái sinh.
6.7. Viết báo cáo kết quả thực hiện đề tài
7. Sản phẩm của đề tài:
- Báo cáo khoa học về kết quả thực hiện đề tài;
- Vườn giống dẻ với 200 cây giống tại Trung tâm giống cây ăn quả và cây lâm nghiệp sinh trưởng và phát triển tốt, tỷ lệ sống đạt trên 90%;
- Mô hình áp dụng biện pháp kỹ thuật cải tạo thâm canh rừng dẻ tái sinh với quy mô 03 ha, sinh trưởng phát triển tốt, năng suất quả đạt 2,0 tấn/ha;
- Tổ chức 04 lớp tập huấn kỹ thuật;
- 04 chuyên đề nghiên cứu khoa học;
- 02 quy trình kỹ thuật;
- 02 tập kỷ yếu Hội thảo khoa học;
- Sản phẩm khác: 02 mẫu phiếu điều tra, 231 phiếu điều tra điền đầy đủ thông tin, số liệu điều tra lâm học của 140 ô tiêu chuẩn, báo cáo kết quả điều tra.
8. Kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí: 574.800.000 đồng (Năm trăm bảy mươi tư triệu, tám trăm nghìn đồng).
Trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh: 420.550.000 đồng (Bốn trăm hai mươi triệu, năm trăm năm mươi nghìn đồng).
- Kinh phí huy động từ Trung tâm và dân: 154.250.000 đồng (Một trăm năm mươi tư triệu, hai trăm năm mươi nghìn đồng).
Điều 2. Cơ quan chủ trì, chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm triển khai thực hiện đề tài đúng tiến độ và nội dung đã được phê duyệt.
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm quản lý, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện và nghiệm thu đề tài theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và PTNT, Trung tâm Giống cây ăn quả và cây lâm nghiệp Bắc Giang; chủ nhiệm đề tài và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1127/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt "Đề án phát triển cây ăn quả có giá trị kinh tế cao thành phố Hà Nội, giai đoạn 2012 - 2016" do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 -2016
- 3Quyết định 1562/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề cương nhiệm vụ: "Quy hoạch phát triển cây ăn quả có múi tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030"
- 4Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo tồn và phát triển bền vững vùng đất ngập nước nội địa hồ Trị An tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 1205/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề tài “Nghiên cứu thực trạng và biện pháp kỹ thuật tổng hợp duy trì, nâng cao độ phì đất góp phần tăng năng suất và ổn định chất lượng vải thiều tỉnh Bắc Giang”
- 6Nghị quyết 40/2017/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ bảo tồn và phát triển cây Quế Trà My trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018–2025
- 7Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án phát triển bền vững cây thanh long đến năm 2030 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 2Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 1127/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt "Đề án phát triển cây ăn quả có giá trị kinh tế cao thành phố Hà Nội, giai đoạn 2012 - 2016" do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 -2016
- 6Quyết định 1562/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề cương nhiệm vụ: "Quy hoạch phát triển cây ăn quả có múi tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030"
- 7Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo tồn và phát triển bền vững vùng đất ngập nước nội địa hồ Trị An tỉnh Đồng Nai
- 8Quyết định 1205/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề tài “Nghiên cứu thực trạng và biện pháp kỹ thuật tổng hợp duy trì, nâng cao độ phì đất góp phần tăng năng suất và ổn định chất lượng vải thiều tỉnh Bắc Giang”
- 9Nghị quyết 40/2017/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ bảo tồn và phát triển cây Quế Trà My trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018–2025
- 10Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án phát triển bền vững cây thanh long đến năm 2030 do tỉnh Bình Thuận ban hành
Quyết định 1880/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề tài “Nghiên cứu thực trạng phân bố rừng dẻ tái sinh nhân tạo, đề xuất hướng bảo tồn và phát triển bền vững cây dẻ ăn quả trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”
- Số hiệu: 1880/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Bùi Văn Hạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực