- 1Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1Quyết định 63/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành thuộc lĩnh vực lao động – thương binh và xã hội
- 2Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục Nghị quyết, Quyết định quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2021 do tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2010/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 14 tháng 10 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 3 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 136/TTr-SLĐTBXH ngày 14 tháng 10 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung một số quy định vào thủ tục tiếp nhận người chưa thành niên nghiện ma tuý, người tự nguyện vào Trung tâm chữa trị, cai nghiện.
1. Thành phần và số lượng hồ sơ:
Khi thực hiện thủ tục hành chính cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn của người tự nguyện xin vào Trung tâm Chữa Bệnh-Giáo dục-Lao động Xã hội có nội dung cam kết cai nghiện, chữa trị của người tự nguyện và cha, mẹ, vợ, chồng, con (đối với người đã thành niên) cha, mẹ, anh, chị hoặc người giám hộ (nếu là người chưa thành niên). Đơn phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Lý lịch có dán ảnh 3 x 4 của người tự nguyện xin vào Trung tâm trong đó có nêu đầy đủ lý do xin vào Trung tâm, tình trạng nghiện và các hình thức giáo dục, cai nghiện, chữa trị đã thực hiện (nếu có) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an địa phương nơi đang cư trú;
c) Giấy chứng nhận sức khỏe của người tự nguyện xin vào Trung tâm do cơ sở y tế cấp huyện cấp;
d) Bản sao giấy chứng minh nhân dân; Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn có tên người tự nguyện xin vào Trung tâm (có chứng thực của UBND cấp xã hoặc mang theo bản chính để đối chiếu);
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan hành chính nhà nước phải trả kết quả cho cá nhân.
3. Trung tâm Chữa Bệnh-Giáo dục-Lao động Xã hội trực thuộc Sở Lao động là cơ quan trực tiếp thực hiện và quyết định thủ tục này.
Điều 2. Bổ sung một số quy định thủ tục hành chính hợp đồng thực hiện dự án, thuộc chương trình giảm nghèo ( tập huấn, tuyên truyền dạy nghề cho người nghèo, người tàn tật).
1. Trình tự thực hiện:
a) Trung tâm dạy nghề hoặc cơ sở dạy nghề xây dựng hợp đồng và kế hoạch dạy nghề gởi Phòng Bảo trợ Xã hội;
b) Văn phòng Sở Lao động -Thương binh và xã hội tiếp nhận hồ sơ, chuyển
Phòng Bảo trợ Xã hội thẩm định trình Lãnh đạo Sở Lao động-Thương binh và Xã hội phê duyệt;
c) Trung tâm dạy nghề hoặc cơ sở dạy nghề nhận kết quả tại Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ, bao gồm:
Khi thực hiện thủ tục hành chính cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
a) Bản hợp đồng dạy nghề;
b) Danh sách học viện
Điều 3. Bổ sung một số quy định thủ tục hành chính thanh lý hợp đồng thực hiện dự án, thuộc chương trình giảm nghèo (tập huấn, tuyên truyền dạy nghề cho người nghèo, người tàn tật).
1. Trình tự thực hiện:
a) Trung tâm dạy nghề hoặc cơ sở dạy nghề nộp bản thanh lý hợp đồng gởi Phòng Bảo trợ Xã hội.
b) Phòng Bảo trợ Xã hội tiếp nhận, nghiệm thu và trình Sở Lao động-Thương binh và Xã hội thanh lý hợp đồng dạy nghề.
c) Trung tâm dạy nghề hoặc cơ sở dạy nghề nhận kết quả tại Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
2. Thành phần và số lượng hồ sơ: Khi thực hiện thủ tục hành chính cá nhân, tổ chức nộp 01 bản thanh lý hợp đồng dạy nghề.
Điều 4. Bổ sung một số quy định thủ tục hành chính trợ cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng.
1. Trình tự thực hiện:
a) Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã lập danh sách tổng hợp gởi về Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội cấp huyện.
c) Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội cấp huyện tiếp nhận, thẩm định gởi về phòng Bảo trợ Xã hội - Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
d) Phòng Bảo trợ Xã hội, tiếp nhận, thẩm định trình Sở Lao động-Thương binh và Xã hội phê duyệt.
2. Thành phần và số lượng hồ sơ:
Khi thực hiện thủ tục hành chính cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn xin trợ giúp dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Bản sao sổ hộ nghèo hoặc cận nghèo.
c) Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật( nếu có).
3. Cá nhân khi nộp hồ sơ mang theo sổ hộ nghèo hoặc cận nghèo (bản chính ) để đối chứng.
Điều 5. Ban hành mẫu đơn xin tự nguyện vào Trung tâm để được chữa bệnh, cai nghiện, phục hồi (phụ lục 1) kèm theo quyết định này.
Điều 6. Điều khoản thi hành:
1. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội điền biểu mẫu thống kê thủ tục hành chính (biểu mẫu 1) đối với các thủ tục đã đơn giản hóa theo các điều khoản nêu trên.
2. Tổ Công tác Đề án 30 tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố lại bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 8. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của UBND tỉnh An Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
…………, ngày … tháng … năm…
ĐƠN XIN TỰ NGUYỆN VÀO TRUNG TÂM
ĐỂ ĐƯỢC CHỮA BỆNH, CAI NGHIỆN, PHỤC HỒI
Kính gửi: Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh- Giáo dục- LĐXH tỉnh An Giang
Tôi tên: ……………………….. sinh năm …………………………
CMND số …………….. do Công an ……….. cấp ngày …………..
Địa chỉ thường trú …………………………………………………..
Điện thoại …………………………………………………………..
Sau khi được tư vấn và đọc kỹ nội dung, quy trình tiếp nhận chữa bệnh, cai nghiện của Trung tâm, tôi làm đơn này xin Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh- Giáo dục- Lao động Xã hội tỉnh cho tôi được vào Trung tâm để được chữa bệnh, cai nghiện, phục hồi.
Thời gian xin chữa bệnh, cai nghiện là ……. tháng.
Nếu được chấp thuận vào điều trị nội trú tại Trung tâm, tôi và gia đình, thân nhân của tôi xin cam kết chấp hành nghiêm các quy định của Trung tâm sau đây:
1. Thực hiện đúng thời gian cai nghiện, không tự ý xin về trước thời gian đăng ký.
2. Chấp hành tốt nội quy, quy định và quy trình chữa bệnh, cắt cơn do nhân viên y tế của Trung tâm thực hiện. Không tự ý hoặc yêu cầu dùng các loại thuốc theo ý muốn.
3. Không mang và sử dụng các chất gây nghiện, ma túy... Trong quan hệ nam, nữ phải theo quy định của Trung tâm.
4. Không quậy phá, chống đối, hay sử dụng những ngôn ngữ thiếu văn hóa với cán bộ, các học viên và thân nhân gia đình trong Trung tâm.
5. Nếu vi phạm các cam kết trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật và Trung tâm về những hậu quả do tôi gây ra, không được hoàn trả các khoản tiền như: Tiền ăn, tiền thuốc do bỏ trốn trước thời hạn.
Thân nhân người tự nguyện (ký, ghi rõ họ tên) | Người làm đơn xin cai nghiện (ký, ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của UBND xã (phường, thị trấn)
- 1Quyết định 1098/QĐ-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 63/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành thuộc lĩnh vực lao động – thương binh và xã hội
- 3Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục Nghị quyết, Quyết định quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2021 do tỉnh An Giang ban hành
- 4Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 63/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành thuộc lĩnh vực lao động – thương binh và xã hội
- 2Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục Nghị quyết, Quyết định quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2021 do tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 1098/QĐ-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
Quyết định 45/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 45/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/10/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lâm Minh Chiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/10/2010
- Ngày hết hiệu lực: 15/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực