Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4424/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 3637/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1191/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình cải cách hành chính và giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 5857/TTr-SNV ngày 29 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố năm 2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nội dung Kế hoạch này để xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể, thiết thực nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính trong năm 2022.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4424/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
I. MỤC TIÊU
1. Tập trung xây dựng, triển khai đồng bộ, chi tiết và có hiệu quả các nội dung của Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình CCHC và giải pháp nâng cao Chỉ số CCHC (PAR Index) của Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2021 - 2025 đã ban hành.
2. Triển khai hiệu quả Chủ đề năm 2022 của Thành phố Hồ Chí Minh “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19, tiếp tục nâng cao chất lượng xây dựng chính quyền đô thị, cải thiện môi trường đầu tư, đồng hành cùng doanh nghiệp”; khắc phục những khó khăn, vướng mắc; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong công tác CCHC, nâng cao trách nhiệm phục vụ người dân, doanh nghiệp trong và sau dịch COVID-19.
II. CHỈ TIÊU
1. Phấn đấu Chỉ số CCHC của Thành phố (PAR Index) năm 2022 cao hơn so với năm 2021 về xếp loại và xếp hạng.
2. Thực hiện kiểm tra, khảo sát CCHC định kỳ tối thiểu 40% các cơ quan, đơn vị và tối thiểu 20% phường - xã, thị trấn; kiểm tra đột xuất tối thiểu 10% cơ quan, đơn vị, xã, phường, thị trấn.
3. Tăng 10% tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến trên tổng số hồ sơ được giải quyết (tính theo thủ tục hành chính được đưa vào trực tuyến) so với năm 2021.
4. 100% thủ tục hành chính (TTHC) trong Danh mục TTHC đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn Thành phố đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt phải được áp dụng.
5. Về giải quyết hồ sơ TTHC
5.1. Tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC đúng hạn: từ 98% trở lên (trừ lĩnh vực đất đai và lĩnh vực đầu tư, khiếu nại, tố cáo).
5.2. Giảm tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC trễ hạn trên lĩnh vực đất đai và lĩnh vực đầu tư, khiếu nại, tố cáo xuống còn dưới 4%.
5.3. Trên 80% các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết hồ sơ TTHC đúng hạn từ 97%.
5.4. 100% các cơ quan, đơn vị công khai và cập nhật kịp thời tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC đúng hạn/trễ hạn trên Trang thông tin điện tử của đơn vị mình.
6. Mức độ hài lòng của cá nhân và doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt 95% trở lên.
7. 100% các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp được ghi nhận, xử lý và phản hồi đầy đủ; công khai kịp thời 100% kết quả giải quyết trên Trang thông tin điện tử đối với các phản ánh, kiến nghị được gửi trên môi trường mạng.
8. 100% các cơ quan, đơn vị công khai và cập nhật kịp thời tỷ lệ đánh giá hài lòng trên Trang thông tin điện tử của đơn vị mình.
9. Số hóa kết quả và hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban - ngành Thành phố, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 30%, 20%, 15%.
10. 100% sở, ban - ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện (sau đây gọi tắt là UBND quận - huyện), Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện ứng dụng thanh toán điện tử trong giải quyết TTHC; 100%) đơn vị sự nghiệp công lập về lĩnh vực giáo dục, y tế ứng dụng thanh toán điện tử trong cung ứng dịch vụ.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
Bên cạnh triển khai đầy đủ và hiệu quả các nhiệm vụ của công tác CCHC theo quy định của Bộ Nội vụ, Chủ tịch UBND Thành phố Hồ Chí Minh chỉ đạo tập trung thực hiện các nội dung trọng tâm như sau:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành và truyền thông về CCHC
1.1. Tiếp tục kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ Công tác Ban Chỉ đạo CCHC Thành phố và sở, ban - ngành, UBND quận - huyện theo quy định mới và phù hợp với đặc thù yêu cầu công tác; yêu cầu thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải là người trực tiếp quản lý, chỉ đạo công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị.
1.2. Tăng cường kiểm tra, khảo sát CCHC, đẩy mạnh theo hướng đột xuất, không báo trước; đặc biệt kiểm tra trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành công tác CCHC và kết quả thực hiện các chỉ tiêu CCHC.
1.3. Kiểm tra tiến độ, xây dựng, tham mưu và triển khai các Chương trình, Đề án theo Quyết định số 1191/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
1.4. Hoàn thiện, nâng cấp và khai thác hiệu quả Hệ thống quản lý công tác CCHC của Thành phố.
1.5. Rà soát và tổ chức thực hiện các giải pháp cải thiện, khắc phục hạn chế, thiếu sót trong công tác đánh giá, xác định Chỉ số CCHC (PAR Index) của Thành phố, của sở, ban - ngành, UBND quận - huyện. Nghiên cứu, ban hành khung về xác định Chỉ số CCHC (PAR Index) của đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.6. Khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức đưa ra đề xuất, sáng kiến; chủ động phát hiện những mô hình, giải pháp sáng tạo trong CCHC để nhân rộng tại từng địa phương, từng ngành, lĩnh vực và trên địa bàn Thành phố, kịp thời viết bài thông tin trên Bản tin cải cách hành chính của Chính phủ.
1.7. Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác CCHC.
1.8. Nghiên cứu, trao đổi, học tập kinh nghiệm tại các địa phương có điều kiện khác nhau trong nước; trao đổi, hợp tác quốc tế nhằm tìm ra các giải pháp, mô hình mới, cách làm hay để tham mưu, áp dụng vào thực tiễn của Thành phố; quan tâm, thúc đẩy các hoạt động hợp tác, hỗ trợ kỹ thuật với các đối tác đặc biệt theo định hướng của Thành ủy trong lĩnh vực cải cách hành chính.
1.9. Xây dựng Kế hoạch tổ chức Tháng hành động “Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính ngay trong ngày” để thực hiện hiệu quả Chủ đề năm 2022 của Thành phố Hồ Chí Minh.
1.10. Tuyên truyền, truyền thông về công tác CCHC
- Xây dựng và triển khai có hiệu quả Đề án truyền thông về công tác CCHC của Thành phố. Tuyên truyền CCHC theo ngành, lĩnh vực, địa bàn phụ trách một cách thiết thực, phong phú, đa dạng bằng nhiều hình thức, có mô hình truyền truyền rõ ràng, hiệu quả; gắn kết quả công tác CCHC với công tác thi đua, khen thưởng.
- Có sản phẩm, mô hình tuyên truyền hiệu quả về công tác CCHC của từng cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức Hội thi tìm hiểu về CCHC trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên công đoàn, đoàn viên thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và Nhân dân trên địa bàn Thành phố theo các hình thức phù hợp, sinh động, hiệu quả, có sức lan tỏa.
- Cổng thông tin điện tử Thành phố và các Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị phải có các chuyên mục dành riêng về công tác CCHC giới thiệu các mô hình, giải pháp hay trong thực hiện CCHC tại đơn vị.
- Đài Truyền hình Thành phố, Đài Tiếng nói Nhân dân Thành phố, Báo Sài Gòn Giải phóng, Báo Tuổi trẻ, Trung tâm Báo chí Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông tiếp tục duy trì chuyên mục, chuyên trang về CCHC để tuyên truyền và phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về công tác CCHC; tuyên truyền, phổ biến kết quả đánh giá Chỉ số CCHC, kết quả khảo sát sự hài lòng của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn Thành phố.
2. Công tác cải cách thể chế
2.1. Xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật đồng bộ; thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo theo đúng tiến độ và thời gian quy định.
2.2. Nghiên cứu, tham mưu thực hiện Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực; tiếp tục nghiên cứu các cơ chế, chính sách đặc thù phục vụ cho công tác quản lý thực tiễn tại Thành phố.
2.3. Rà soát, xây dựng và ban hành kịp thời các văn bản xử lý những vấn đề phát sinh khi thực hiện tổ chức chính quyền đô thị và sắp xếp lại các đơn vị hành chính tại Thành phố theo Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh và Nghị quyết số 1111/NQ-UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và thành lập Thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh. Rà soát, nghiên cứu các nội dung của Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh, để kiến nghị cấp có thẩm quyền xây dựng cơ chế, chính sách tạo điều kiện phát triển thành phố Thủ Đức trở thành khu đô thị sáng tạo tương tác cao phía Đông, tạo sự thúc đẩy, là hạt nhân phát triển kinh tế Thành phố và khu vực.
2.4. Rà soát, xây dựng, hoàn thiện thể chế về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, TTHC.
2.5. Rà soát và đánh giá tính khả thi các văn bản quy phạm pháp luật khi triển khai vào thực tiễn chưa phù hợp để đề xuất sửa đổi, bổ sung.
2.6. Thực hiện các hoạt động và xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đúng quy định.
3. Cải cách thủ tục hành chính
3.1. Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu trong cải cách TTHC và giải quyết TTHC; kết quả thực hiện là cơ sở xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
3.2. Tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử, Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố về tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
3.3. Tổ chức rà soát, đánh giá, đề xuất đơn giản hóa, chuẩn hóa về rà soát thời gian, thẩm quyền, thành phần hồ sơ, các bước thực hiện trong quy trình giải quyết TTHC trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, tăng trách nhiệm cá nhân; tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ trong quá trình xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
3.4. Tổ chức cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo Danh mục thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được ban hành tại Quyết định số 3895/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
3.5. Số hóa kết quả và hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 30%, 20%, 15%.
3.6. Thực hiện các chính sách hỗ trợ thúc đẩy khởi nghiệp phấn đấu tăng số lượng doanh nghiệp thành lập mới so với năm trước liền kề. Đẩy mạnh nghiên cứu, đề xuất giải pháp tháo gỡ các vướng mắc về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính, thông qua tăng cường đối thoại, lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp, phát huy vai trò, hiệu quả hoạt động của Hệ thống Đối thoại Doanh nghiệp - Chính quyền Thành phố.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
4.1. Đẩy mạnh rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị phù hợp với đặc điểm của Thành phố và quy định mới[1], giảm các tổ chức phối hợp liên ngành hoạt động kém hiệu quả; giảm đầu mối tổ chức trung gian, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ; tập trung cải cách tổ chức bộ máy trong từng nội bộ cơ quan, đơn vị.
4.2. Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy gắn với cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để giảm số biên chế cho phù hợp với số biên chế do Chính phủ giao và phù hợp với tình hình của Thành phố; thực hiện việc giao biên chế định kỳ hằng năm phù hợp với vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn vị theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo kế hoạch, đề án đã đề ra và theo Nghị định số 143/2020/NĐ-CP[2] ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
4.3. Tiếp tục hoàn thiện tổ chức kiện toàn tổ chức bộ máy theo Nghị quyết số 1111/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và thành lập thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh và Nghị quyết số 131/2020/QH14 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh và các văn bản hướng dẫn thi hành.
4.4. Triển khai nghiên cứu và thực hiện Đề án đầu tư - xây dựng các huyện thành quận (hoặc thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh) giai đoạn 2021 - 2030.
4.5. Thực hiện Đề án sắp xếp khu phố - ấp theo quy định của Trung ương.
4.6. Nghiên cứu chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện sang công ty cổ phần; thực hiện thí điểm việc thi tuyển, thuê giám đốc điều hành tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
4.7. Trình Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho Thành phố Hồ Chí Minh.
4.8. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế hiện có của các cơ quan đơn vị; trong đó đảm bảo số lượng cấp phó của cơ quan, đơn vị theo quy định; đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, bố trí cán bộ, công chức, viên chức phải theo đúng yêu cầu vị trí việc làm và quy định pháp luật.
4.9. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn Thành phố. Tiếp tục triển khai, theo dõi, kiểm tra và đánh giá hiệu quả cơ chế ủy quyền; rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về phân cấp quản lý giữa Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và các quận, huyện, thành phố Thủ Đức; từ đó kịp thời tham mưu UBND Thành phố trong công tác điều hành, quản lý các sở, ban - ngành, các đơn vị hành chính phủ hợp tình hình mới. Nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách kiểm soát quyền lực chặt chẽ, bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch và đề cao trách nhiệm giải trình trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ phân cấp. Triển khai các biện pháp theo dõi, kiểm tra, giám sát hiệu quả việc thực hiện các nhiệm vụ đã phân cấp.
5. Cải cách chế độ công vụ
5.1. Hoàn thiện và ban hành quyết định vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ.
5.2. Phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.
5.3. Công khai, minh bạch và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức; bố trí sử dụng, đào tạo, quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển và đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
5.4. Tiếp tục thực hiện đào tạo bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; đổi mới phương thức, nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo vị trí việc làm và yêu cầu phát triển của Thành phố; gắn việc triển khai thực hiện với đánh giá trải nghiệm của học viên.
- Phân công, bố trí cử 100% cán bộ, công chức đang công tác tại cấp xã tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do thành phố Thủ Đức, quận, huyện, Thành phố tổ chức. Đảm bảo 100% cán bộ, công chức đang công tác tại cấp xã đạt chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã theo quy định; trên 80% cán bộ, công chức đang công tác tại cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm.
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại, hội nhập quốc tế, tập trung các nội dung liên quan đến chuyển đổi số, phục vụ xây dựng khu đô thị sáng tạo, tương tác cao phía Đông và mục tiêu xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh. Nâng cao năng lực, trình độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức, viên chức, nhất là cấp lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan, đơn vị có hợp tác, làm việc với đối tác quốc tế, doanh nghiệp nước ngoài, phấn đấu có 25 - 35% cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo đủ khả năng làm việc trong môi trường quốc tế.
5.5. Nghiên cứu việc thực hiện thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý các cấp trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập để kịp thời triển khai khi có Đề án của Ban Thường vụ Thành ủy.
5.6. Tiếp tục thực hiện quy định về chính sách thu hút chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt đối với các lĩnh vực Thành phố Hồ Chí Minh có nhu cầu giai đoạn 2019 - 2022 đảm bảo hiệu quả, chất lượng và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội Thành phố.
5.7. Triển khai thực hiện Đề án phát triển tài năng trẻ và lãnh đạo tương lai của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2025.
5.8. Phát động phong trào thi đua thực hiện văn hóa công vụ đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động, đưa nội dung thực hiện văn hóa công vụ vào các tiêu chí bình xét thi đua của cơ quan, địa phương. Kịp thời biểu dương, khen thưởng những tập thể có thành tích tốt và những cá nhân gương mẫu trong thực hiện văn hóa công vụ; xử lý nghiêm tập thể, cá nhân vi phạm quy định hoặc thực hiện chưa tốt văn hóa công vụ.
5.9. Tăng cường công tác kiểm tra đột xuất việc thực hiện quy tắc ứng xử và thực thi công vụ trên địa bàn Thành phố; kiểm tra công tác tuyển dụng, bổ nhiệm và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức, tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, xử lý nghiêm tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm minh những tổ chức, cá nhân sai phạm.
6. Cải cách tài chính công
6.1. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện và triển khai thực hiện tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia giữa ngân sách Trung ương và ngân sách Thành phố giai đoạn 2021 -2030.
6.2. Thực hiện nghiêm và đúng các quy định về cơ chế tự chủ tài chính của cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ.
6.3. Tăng cường đầu tư, huy động toàn xã hội phát triển kinh tế; đẩy mạnh xã hội hóa, tăng cường các biện pháp khuyến khích đầu tư; tăng cường kiểm tra về tài chính, ngân sách, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp.
- Đổi mới và triển khai các giải pháp thu hút đầu tư; hỗ trợ hộ kinh doanh chuyển thành doanh nghiệp, hệ sinh thái khởi nghiệp và thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp sáng tạo;
- Đẩy mạnh xã hội hóa và tăng cường các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) đúng quy định để thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển Thành phố;
- Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước đạt trên 90%;
- Kịp thời triển khai các giải pháp để thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách;
- Tăng cường và bồi dưỡng nguồn thu, đảm bảo thực hiện thu ngân sách của Thành phố tăng hơn so với Kế hoạch được Chính phủ giao hàng năm;
- Tăng cường đối thoại doanh nghiệp, luôn đồng hành cùng doanh nghiệp, tiếp xúc, lắng nghe và giải quyết các kiến nghị, khó khăn của doanh nghiệp để tháo gỡ kịp thời tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển;
- 100% các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Thành phố xây dựng ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công tại các đơn vị.
6.4. Đẩy mạnh thanh toán điện tử để tạo tiện lợi cho người dân và tổ chức khi thực hiện TTHC và sử dụng dịch vụ công. Tăng tỷ lệ 50% so với năm 2020 số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành giáo dục và ngành y tế thực hiện việc ứng dụng thanh toán điện tử trong cung cấp dịch vụ công.
6.5. Chủ động trong công tác sửa chữa, xây dựng trụ sở làm việc của các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là trụ sở của UBND phường, xã - thị trấn. Đầu tư trang bị cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện phục vụ cho các hoạt động của cán bộ, công chức, viên chức nhằm giải quyết nhu cầu chính đáng, hợp pháp của người dân, doanh nghiệp khi đến liên hệ công tác, giải quyết TTHC.
7. Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
7.1. Đẩy nhanh tiến độ triển khai Đề án xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh và xây dựng chính quyền điện tử tại Thành phố.
- Xây dựng và vận hành Kho dữ liệu dùng chung và phát triển Hệ sinh thái dữ liệu mở;
- Trung tâm điều hành đô thị thông minh Thành phố;
- Trung tâm mô phỏng và dự báo kinh tế - xã hội Thành phố;
- Trung tâm An toàn thông tin của Thành phố;
- Triển khai xây dựng chính quyền điện tử trong thời kỳ chuyển đổi số, chuyển đổi dần chính quyền điện tử sang chính quyền số để phù hợp với vai trò của chính quyền quản lý đô thị thông minh.
7.2. Triển khai Chương trình chuyển đổi số của Thành phố và Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025.
7.3. Hoàn thiện, kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn bản và điều hành nội bộ để bảo đảm thông suốt từ Thành phố đến phường, xã - thị trấn trong việc thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử; đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dùng và các nội dung khác theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
7.4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành hoạt động nội bộ của lãnh đạo Thành phố; trong phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị nhất là ở phường - xã, thị trấn; trong phục vụ người dân và tổ chức; mở rộng việc sử dụng trên nền tảng điện thoại thông minh.
7.5. Mở rộng Hệ thống đơn thư, khiếu nại tố cáo đến các sở - ngành, UBND quận - huyện.
7.6. Triển khai việc sử dụng chữ ký số, chứng thực điện tử trong hoạt động nội bộ các cơ quan, đơn vị; thực hiện chế độ báo cáo qua Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ theo yêu cầu.
7.7. Tăng cường sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến cho các cuộc họp giữa Thường trực UBND Thành phố với các sở - ngành, thành phố Thủ Đức, quận, huyện và giữa các sở - ngành với thành phố Thủ Đức, quận, huyện nhằm giảm chi phí, tiết kiệm thời gian đi lại.
7.8. Xây dựng, vận hành chính thức Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử gắn với đánh giá việc giải quyết TTHC theo Đề án kèm theo Quyết định số 2686/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch UBND Thành phố.
7.9. Kết nối Cổng Dịch vụ công Thành phố với Cổng Dịch vụ công quốc gia; thực hiện tích hợp dịch vụ thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện TTHC trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
7.10. Tiếp tục thực hiện chuyển đổi, duy trì và mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 để đảm bảo đến năm 2025, 100% sở - ngành, UBND quận - huyện, phường, xã, thị trấn thực hiện áp dụng và duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
8. Khảo sát, đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức
8.1. Thông tin, tuyên truyền, thực hiện công tác CCHC một cách có hiệu quả, để người dân và doanh nghiệp hiểu đúng về kết quả thực hiện công tác CCHC của các sở, ban - ngành Thành phố, UBND quận - huyện, phường, xã, thị trấn và của cả Thành phố.
- Đảm bảo đầy đủ thông tin các trường dữ liệu của người dân, tổ chức khi đến thực hiện TTHC trên giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả ban hành kèm theo mẫu số 01 của Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
- Trích xuất dữ liệu và cung cấp đầy đủ, kịp thời danh sách người dân, tổ chức đã thực hiện TTHC tại đơn vị theo yêu cầu, đề nghị của Sở Nội vụ, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố, Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố.
8.2. Đảm bảo trong quá trình điều tra xã hội học phục vụ đánh giá Chỉ số CCHC, đo lường sự hài lòng của người dân thực hiện một cách khách quan, khoa học, phản ánh đúng kết quả thực hiện CCHC của Thành phố.
Nội dung chi tiết theo phụ lục đính kèm.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2022 được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước.
2. Các sở, ban - ngành và UBND các cấp bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban - ngành và Chủ tịch UBND thành phố Thủ Đức, các quận - huyện
1.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2022 của đơn vị mình đảm bảo tiến độ và các chỉ tiêu đề ra; trực tiếp chỉ đạo, quản lý, đẩy mạnh công tác CCHC tại cơ quan, địa phương, lĩnh vực mình phụ trách.
1.2. Tham mưu UBND Thành phố triển khai, đảm bảo thực hiện có hiệu quả các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC theo lĩnh vực được giao, phân công cụ thể các phòng, ban, đơn vị có liên quan phụ trách các tiêu chí, tiêu chí thành phần, định kỳ báo cáo giải trình kết quả và cung cấp tài liệu kiểm chứng theo quy định.
1.3. Lấy kết quả, hiệu quả, sáng tạo trong công tác CCHC để làm căn cứ, đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ đối với người đứng đầu tổ chức thực hiện đạt các chỉ tiêu của Kế hoạch này.
2. Ngoài việc xây dựng kế hoạch thực hiện tại cơ quan, đơn vị; Thủ trưởng các sở, ban - ngành sau đây có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác CCHC trong năm 2022 trên các lĩnh vực, như sau:
2.1. Sở Nội vụ: công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động CCHC; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước và cải cách chế độ công vụ.
2.2. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố: kiểm soát TTHC, cải cách TTHC; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; chế độ báo cáo, triển khai việc tổ chức thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
2.3. Sở Tư pháp: cải cách thể chế; nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố.
2.4. Sở Tài chính: cải cách tài chính công; bố trí kinh phí cho các đơn vị thực hiện công tác CCHC theo quy định; tham mưu các nội dung về tác động của công tác CCHC đối với kinh tế - xã hội theo chức năng quản lý nhà nước; phối hợp với Cục Thuế Thành phố, Cục Hải quan Thành phố quản lý và bồi dưỡng nguồn thu; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư khuyến khích kêu gọi đầu tư phát triển Thành phố.
2.5. Sở Thông tin và Truyền thông: thực hiện việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính nhà nước; truyền thông về CCHC; tham mưu triển khai Đề án xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh và xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số tại Thành phố.
2.6. Sở Khoa học và Công nghệ: việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
2.7. Sở Kế hoạch và Đầu tư: phối hợp với sở, ban - ngành, UBND quận - huyện đề xuất những chính sách và giải pháp nhằm thực hiện sâu rộng hơn chủ trương xã hội hóa; hợp tác công - tư; tham mưu các nội dung về tác động của công tác CCHC đối với kinh tế - xã hội theo chức năng quản lý nhà nước.
2.8. Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo: thực hiện hiệu quả công tác ứng dụng thanh toán điện tử trong cung cấp dịch vụ công thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục.
2.9. Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố: nghiên cứu đổi mới phương pháp đánh giá hài lòng; khảo sát về chất lượng hoạt động và cung cấp dịch vụ công ích trong lĩnh vực: dịch vụ thu gom, vận chuyển xử lý rác thải đô thị; thoát nước đô thị; điện; cung cấp nước sạch; vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, đường sắt đô thị. Phối hợp với Sở Nội vụ khảo sát, đánh giá kết quả tác động của CCHC đối với các sở, ban - ngành, UBND thành phố Thủ Đức, các quận - huyện.
2.10. Cục Hải quan Thành phố, Cục Thuế Thành phố, Công an Thành phố, Kho bạc Nhà nước Thành phố, Bảo hiểm xã hội Thành phố, Sở Ngoại vụ Thành phố, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Thành phố: ngoài việc triển khai thực hiện chỉ đạo theo ngành, xây dựng kế hoạch triển khai đồng bộ công tác CCHC của Thành phố, trong đó tập trung thực hiện công tác ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách TTHC, mở rộng việc thực hiện và phối hợp đồng bộ với sở, ban - ngành, UBND thành phố Thủ Đức, các quận - huyện trong triển khai cơ chế một cửa liên thông và liên thông một cửa điện tử trên địa bàn Thành phố.
2.11. Mời Ban Tuyên giáo Thành ủy, Ban Dân vận Thành ủy phối hợp với Mặt trận Tổ quốc, Công đoàn Viên chức Thành phố và các đoàn thể chính trị - xã hội Thành phố: đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động các thành viên, người dân, doanh nghiệp trực tiếp giám sát và tham gia thực hiện hiệu quả mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp CCHC của Thành phố.
2.12. Đề nghị Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố: thực hiện giám sát, phản biện việc triển khai và kết quả công tác CCHC tại các sở, ban - ngành và UBND các cấp. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn Thành phố.
2.13. Đề nghị Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh: thực hiện giám sát việc triển khai công tác CCHC tại các sở, ban - ngành và UBND các cấp.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung, sở, ban - ngành, UBND quận - huyện có văn bản gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp trình UBND Thành phố xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4424/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
STT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1 | Công tác chỉ đạo, điều hành và truyền thông về CCHC | ||||
1.1 | Kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ Công tác Ban Chỉ đạo CCHC Thành phố | Quyết định | Giám đốc Sở Nội vụ | Thủ trưởng sở, ban, ngành | Khi có phát sinh |
1.2 | Thực hiện kiểm tra, khảo sát theo các chỉ tiêu CCHC |
|
|
|
|
1.2.1 | Kiểm tra, khảo sát CCHC định kỳ tối thiểu 40% các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND Thành phố và UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức, tối thiểu 20% phường - xã, thị trấn; một số cơ quan ngành dọc. | - Quyết định ban hành Kế hoạch - Báo cáo kết quả kiểm tra | Giám đốc Sở Nội vụ | Các cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo CCHC Thành phố và các cơ quan được mời tham gia kiểm tra, khảo sát | - Tháng 02/2022 trình Kế hoạch. - Quý II và quý III năm 2022 tiến hành kiểm tra và báo cáo kết quả |
1.2.2 | Kiểm tra, khảo sát CCHC định kỳ 40% các cơ quan, đơn vị trực thuộc | - Kế hoạch kiểm tra - Báo cáo/Thông báo kết luận kiểm tra | Thủ trưởng sở, ban, ngành | Triển khai thực hiện tại đơn vị | Hoàn thành trong tháng 10 năm 2022 |
1.2.3 | Kiểm tra, khảo sát CCHC định kỳ 40% các phòng, ban, đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện và 20% phường - xã, thị trấn. | - Kế hoạch kiểm tra - Báo cáo/Thông báo kết luận kiểm tra | Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Triển khai thực hiện tại đơn vị | Hoàn thành trong tháng 10 năm 2022 |
1.3 | Công bố Chỉ số CCHC năm 2021 và triển khai công tác đánh giá, xác định Chỉ số CCHC sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức năm 2022 | Quyết định công bố | Hội đồng đánh giá chỉ số CCHC sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Theo Kế hoạch được duyệt |
1.4 | Hoàn thiện, nâng cấp và khai thác hiệu quả Hệ thống quản lý công tác CCHC của Thành phố | Các Quyết định đầu tư | Giám đốc Sở Nội vụ | - Sở Tài chính; - Sở Thông tin và Truyền thông. | Trong năm 2022 và các năm tiếp theo |
1.5 | Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác CCHC | Kế hoạch | Giám đốc Sở Nội vụ | - Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện | Quý I năm 2022 |
1.6 | Tổ chức Tháng hành động “Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính ngay trong ngày” | Kế hoạch | Giám đốc Sở Nội vụ | - Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện | Quý I năm 2022 |
1.7 | Trao đổi, học tập kinh nghiệm tại các địa phương có điều kiện khác nhau trong nước, hợp tác quốc tế nhằm tìm ra các giải pháp, mô hình mới, cách làm hay để tham mưu, áp dụng vào thực tiễn của Thành phố | - Kế hoạch - Báo cáo | Giám đốc Sở Nội vụ | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Quý II năm 2022 |
1.8 | Xây dựng Đề án đo lường chất lượng hoạt động và cung cấp dịch vụ công tại các cơ quan sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế | Quyết định phê duyệt Đề án | Giám đốc Sở Y tế | Thủ trưởng sở, ban. ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Quý I năm 2022 |
1.9 | Xây dựng Đề án đo lường chất lượng hoạt động và cung cấp dịch vụ công tại các cơ quan sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông) | Quyết định phê duyệt Đề án | Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Quý I năm 2022 |
1.10 | Xây dựng Đề án đo lường chất lượng hoạt động và cung cấp dịch vụ công ích trong lĩnh vực: dịch vụ thu gom, vận chuyển xử lý rác thải đô thị; thoát nước đô thị; điện; cung cấp nước sạch; vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, đường sắt đô thị | Quyết định phê duyệt Đề án | Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố | - Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức. - Các đơn vị sự nghiệp, Công ty Dịch vụ công ích thuộc Thành phố. | Quý I năm 2022 |
1.11 | Xây dựng chuyên mục dành riêng về công tác CCHC giới thiệu các mô hình, giải pháp hay trong thực hiện CCHC tại đơn vị trên Cổng thông tin điện tử Thành phố và các Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị | Bài viết | Thủ trường sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ kiểm tra việc thực hiện nội dung này | Thường xuyên |
1.12 | Tổ chức Hội thi tìm hiểu về CCHC trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên công đoàn, đoàn viên Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và nhân dân trên địa bàn Thành phố theo các hình thức phù hợp, sinh động, hiệu quả, có sức lan tỏa | Hội thi | Giám đốc Sở Nội vụ; Thành Đoàn; Công đoàn Viên chức; | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Trong năm 2022 |
1.13 | Chuyên mục, chuyên trang về CCHC để tuyên truyền và phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về công tác CCHC trên địa bàn Thành phố | - Chuyên mục, bài viết - Chuyên mục tiếp nhận phản ánh, kiến nghị | - Giám đốc Sở Nội vụ, - Đài Truyền hình, Đài Tiếng nói nhân dân Thành phố, Báo Sài Gòn Giải phóng, Báo Tuổi trẻ, Trung tâm Báo chí Thành phố (Sở Thông tin và Truyền thông) | - Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nội vụ, Chánh Văn phòng UBND Thành phố - Thủ trưởng sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức - Mời Ban Tuyên giáo Thành ủy, Ban Dân vận Thành ủy phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội Thành phố | Thường xuyên |
1.14 | Xây dựng và triển khai kế hoạch công tác thông tin, tuyên truyền CCHC | - Kế hoạch - Văn bản triển khai | Giám đốc Sở Thông tin và truyền thông | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Quý I năm 2022 |
1.15 | Hàng quý gửi ít nhất 01 bài viết/mô hình/sản phẩm tuyên truyền hiệu quả về công tác CCHC về Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính Thành phố (cchc.snv@tphcm.gov.vn) | Bài viết, mô hình, sản phẩm | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Giám đốc Sở Nội vụ | Hàng quý |
2 | Cải cách thể chế | ||||
2.1 | Ban hành Danh mục văn bản quy định chi tiết các văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) do cơ quan nhà nước cấp trên giao | Quyết định | Giám đốc Sở Tư pháp | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Trong năm 2022 |
2.2 | Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL năm 2022 | - Kế hoạch - Báo cáo - VBQPPL của Thành phố bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung qua kỳ hệ thống hóa | Giám đốc Sở Tư pháp | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | - Quý I năm 2022: trình và triển khai Kế hoạch - Trong tháng 10 2022: Các sản phẩm còn lại |
2.3 | Theo dõi, đôn đốc tiến độ xây dựng, tham mưu ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết được phân công thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND Thành phố và UBND Thành phố | Báo cáo | Giám đốc Sở Tư pháp | - Chánh Văn phòng UBND Thành phố - Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Theo từng Quý (Quý I, II, III) và tổng kết năm |
2.4 | Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 | - Kế hoạch - Báo cáo | Giám đốc Sở Tư pháp | - Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | - Quý I năm 2022: trình và triển khai Kế hoạch - Trong tháng 10 2022: Các sản phẩm còn lại |
2.5 | Rà soát, kiến nghị Trung ương ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh | Công văn/Báo cáo | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, thành phố Thủ Đức | - Giám đốc Sở Tư pháp - Giám đốc Sở Nội vụ | Trong năm 2022 |
2.6 | Triển khai Quyết định số 1933/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2021 của UBND Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực | - Đề án, Quyết định, Kế hoạch. - Báo cáo kết quả thực hiện | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Giám đốc Sở Nội vụ | Trong năm 2022 |
2.7 | Văn bản triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước trên một số lĩnh vực cho Thành phố Hồ Chí Minh (sửa đổi, thay thế Nghị định số 93/2001/NĐ-CP) | Quyết định | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Giám đốc Sở Nội vụ | Trong năm 2022 |
3 | Cải cách thủ tục hành chính (TTHC) | ||||
3.1 | Tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử, Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố về tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP | - Quyết định - Kế hoạch | Chánh Văn phòng UBND Thành phố | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Quý I năm 2022 |
3.2 | Tổ chức cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đối với 100% thủ tục hành chính (TTHC) trong danh mục TTHC đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn Thành phố đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt | Báo cáo | Chánh Văn phòng UBND Thành phố | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Trong năm 2022 |
3.3 | Tổ chức rà soát, đánh giá, đề xuất đơn giản hóa, chuẩn hóa về rà soát thời gian, thẩm quyền, thành phần hồ sơ, các bước thực hiện trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, tăng trách nhiệm cá nhân, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ trong quá trình xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia | - Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC; - Phương án đơn giản hóa TTHC; - Quy trình TTHC được chuẩn hóa. | - Chánh Văn phòng UBND Thành phố - Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức |
| - Quý I năm 2022: Trình Kế hoạch - Quý III năm 2022: Trình Phương án Trong năm 2022: Các sản phẩm còn lại |
3.4 | Số hóa kết quả và hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh (sở, ban - ngành), cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 30%, 20%, 15%. | - Kế hoạch - Báo cáo | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | - Chánh Văn phòng UBND Thành phố; - Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông | Quý I năm 2022: Ban hành Kế hoạch |
3.5 | Thực hiện các chính sách hỗ trợ thúc đẩy khởi nghiệp phấn đấu tăng số lượng doanh nghiệp thành lập mới so với năm trước liền kề | Kế hoạch | Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Quý I năm 2022 |
3.6 | Nghiên cứu, đề xuất giải pháp tháo gỡ các vướng mắc về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính, thông qua tăng cường đối thoại, lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp, phát huy vai trò, hiệu quả hoạt động của Hệ thống Đối thoại Doanh nghiệp - Chính quyền Thành phố | - Kế hoạch - Báo cáo | Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư Thành phố | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Quý I năm 2022 |
3.7 | Trên 80% các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết hồ sơ TTHC đúng hạn từ 97% | - Kế hoạch - Báo cáo | Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường | Chánh Văn phòng UBND Thành phố | Quý I năm 2022: Ban hành Kế hoạch |
3.8 | Giảm tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC trễ hạn trên lĩnh vực đất đai và lĩnh vực đầu tư, khiếu nại, tố cáo xuống còn dưới 4% | - Kế hoạch - Báo cáo | - Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; - Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Chánh Thanh tra Thành phố; - Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Chánh Văn phòng UBND Thành phố | Quý I năm 2022: Ban hành Kế hoạch |
3.9 | Giải quyết hồ sơ TTHC đúng hạn: từ 98% trở lên | - Kế hoạch - Báo cáo | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Chánh Văn phòng UBND Thành phố | Quý I năm 2022: Ban hành Kế hoạch |
3.10 | Tăng 10% tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến trên tổng số hồ sơ được giải quyết (tính theo số lượng thủ TTHC được đưa vào cung cấp dịch vụ công trực tuyến) so với năm 2021 | - Kế hoạch - Báo cáo | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Chánh Văn phòng UBND Thành phố | Quý I năm 2022: Ban hành Kế hoạch |
3.11 | Mức độ hài lòng của cá nhân và doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt 95% trở lên. | - Kế hoạch - Báo cáo | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Chánh Văn phòng UBND Thành phố | Quý I năm 2022: Ban hành Kế hoạch |
4 | Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước | ||||
4.1 | Rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị phù hợp với đặc điểm của Thành phố và quy định mới, giảm các tổ chức phối hợp liên ngành hoạt động kém hiệu quả; giảm đầu mối tổ chức trung gian, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ; chủ động cải cách tổ chức bộ máy trong từng nội bộ cơ quan, đơn vị. | - Kế hoạch - Quyết định - Quy chế làm việc/tổ chức và hoạt động - Báo cáo | - Giám đốc Sở Nội vụ - Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Giám đốc Sở Nội vụ | Quý I năm 2022: Ban hành Kế hoạch |
4.2 | Thực hiện việc giao biên chế định kỳ hằng năm phù hợp với vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn vị theo Nghị định 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập | Quyết định | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Giám đốc Sở Nội vụ | Trong năm 2022 |
4.4 | Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo kế hoạch, đề án đã đề ra và theo Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ. | Quyết định | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Giám đốc Sở Nội vụ | Trong năm 2022 |
4.5 | Tiếp tục hoàn thiện tổ chức kiện toàn tổ chức bộ máy, sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 1111/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và thành lập thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh và Nghị quyết số 131/2020/QH14 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh và các văn bản hướng dẫn thi hành. | Báo cáo | Chủ tịch UBND 16 quận, thành phố Thủ Đức | Giám đốc Sở Nội vụ | Trong năm 2022 |
4.6 | Ban hành Đề án đầu tư - xây dựng các huyện thành quận (hoặc thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh) giai đoạn 2021 - 2030 | Quyết định | - Giám đốc Sở Nội vụ (đề án nhánh và vai trò chủ trì); - Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao đề án nhánh | Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND các huyện | Trong năm 2022 |
4.7 | Thực hiện Đề án sắp xếp khu phố - ấp theo quy định của Trung ương | Tờ trình | Chủ tịch UBND các quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Giám đốc Sở Nội vụ | Trong năm 2022 |
4.8 | Chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện sang công ty cổ phần | Quyết định | Giám đốc Sở Tài chính | - Giám đốc Sở Nội vụ; - Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập | Trong năm 2022 |
4.9 | Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của các cơ quan đơn vị; trong đó đảm bảo số lượng cấp phó của cơ quan, đơn vị theo quy định; đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, bố trí CBCCVC phải theo đúng yêu cầu vị trí việc làm và quy định pháp luật | - Kế hoạch thanh tra, kiểm tra - Báo cáo/Thông báo kết luận; giải pháp khắc phục | - Giám đốc Sở Nội vụ - Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Giám đốc Sở Nội vụ (tổng hợp) | Hoàn thành trong tháng 10 năm 2022 |
4.10 | Tiếp tục triển khai, theo dõi, kiểm tra và đánh giá hiệu quả cơ chế ủy quyền | - Quyết định - Kế hoạch kiểm tra - Báo cáo | Giám đốc Sở Nội vụ | - Giám đốc Sở Tư pháp - Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Hoàn thành trong tháng 10 năm 2022 |
4.11 | Triển khai các biện pháp theo dõi, kiểm tra, giám sát hiệu quả việc thực hiện các nhiệm vụ đã phân cấp. | - Kế hoạch kiểm tra; - Quyết định; - Báo cáo | Giám đốc Sở Nội vụ | Thủ trưởng các Sở - ngành có liên quan | Hoàn thành trong tháng 10 năm 2022 |
4.12 | Triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước trên một số lĩnh vực cho Thành phố Hồ Chí Minh (sửa đổi, thay thế Nghị định số 93/2001/NĐ-CP) | - Tờ trình - Kế hoạch | Giám đốc Sở Nội vụ | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Trong năm 2022 |
5 | Cải cách chế độ công vụ | ||||
5.1 | Hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của Thành phố | Quyết định | Giám đốc Sở Nội vụ | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Trong năm 2022 |
5.2 | Phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ. | Quyết định | Giám đốc Sở Nội vụ | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Trong năm 2022 |
5.3 | Công khai, minh bạch và đổi mới hình thức tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển và đánh giá, phân loại CBCCVC theo vị trí việc làm đã được phê duyệt | - Văn bản triển khai theo quy định - Đề xuất triển khai mới | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Giám đốc Sở Nội vụ | Trong năm 2022 |
5.4 | Thực hiện đào tạo bồi dưỡng cho đội ngữ CBCCVC theo kế hoạch được phê duyệt và đăng ký. | - Quyết định - 100% các lớp học - Báo cáo | Giám đốc Sở Nội vụ | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Trong năm 2022 |
5.5 | Phân công, bố trí cử 100% cán bộ, công chức đang công tác tại cấp xã tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do thành phố Thủ Đức, quận, huyện, Sở Nội vụ Thành phố tổ chức. | - Văn bản cử tham gia các lớp; - Báo cáo kết quả đào tạo | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Giám đốc Sở Nội vụ | Trong năm 2022 |
5.6 | Nghiên cứu việc thực hiện thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý các cấp trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập để kịp thời triển khai khi có Đề án của Ban Thường vụ Thành ủy | - Quyết định, - Kế hoạch triển khai | Giám đốc Sở Nội vụ | - Trưởng Ban Tổ chức Thành ủy; - Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Theo Đề án của Thành ủy |
5.7 | Tiếp tục thực hiện quy định về chính sách thu hút chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt đối với các lĩnh vực Thành phố Hồ Chí Minh có nhu cầu giai đoạn 2019 - 2022 | - Kế hoạch - Báo cáo - Quyết định | - Giám đốc Sở Nội vụ, - Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ. - Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao. | Thủ trưởng các cơ quan có liên quan | Trong năm 2022 |
5.8 | Thực hiện Đề án phát triển tài năng trẻ và lãnh đạo tương lai của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2025. | - Kế hoạch - Báo cáo | Giám đốc Sở Nội vụ. | Thủ trưởng các cơ quan có liên quan | Trong năm 2022 |
5.9 | Đào tạo, nâng cao năng lực, trình độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức, viên chức, nhất là cấp lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan, đơn vị có hợp tác, làm việc với đối tác quốc tế, doanh nghiệp nước ngoài | Kế hoạch | Giám đốc Sở Nội vụ. | - Giám đốc Sở Ngoại vụ; - Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Trong năm 2022 |
5.10 | Triển khai thực hiện Đề án nâng cao năng lực của cán bộ, công chức, viên chức làm công tác cải cách hành chính | Kế hoạch | - Giám đốc Sở Nội vụ; - Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan đến Đề án; - Giám đốc Học viện Cán bộ Thành phố. | - Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức. - Thủ trưởng cơ quan ngành dọc; - Văn phòng Thành ủy | Trong năm 2022 |
5.11 | Tăng cường công tác kiểm tra đột xuất việc thực hiện quy tắc ứng xử và thực thi công vụ trên địa bàn Thành phố | - Kế hoạch kiểm tra - Báo cáo | - Giám đốc Sở Nội vụ, - Tổ kiểm tra liên ngành việc thực hiện Quy tắc ứng xử - Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Giám đốc Sở Nội vụ | - Quý I năm 2022: Ban hành Kế hoạch - Kiểm tra thường xuyên trong năm 2022. - Báo cáo trong tháng 11 năm 2022 |
6 | Cải cách tài chính công | ||||
6.1 | Tăng cường các biện pháp để quản lý và đảm bảo nguồn thu | Giải pháp | - Giám đốc Sở Tài chính - Cục trưởng Cục Hải quan Thành phố; Cục trưởng Cục thuế Thành phố | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Trong năm 2022 |
6.2 | Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện và triển khai thực hiện tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia giữa ngân sách Trung ương và ngân sách Thành phố giai đoạn 2021 - 2030 | Báo cáo | Giám đốc Sở Tài chính | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Trong năm 2022 |
6.3 | Triển khai biện pháp khuyến khích đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) và các hình thức xã hội hóa khác theo đúng quy định để thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển Thành phố | Văn bản tham mưu | Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Trong năm 2022 |
6.4 | Thực hiện nghiêm và đúng các quy định về tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kinh phí quản lý hành chính theo quy định của Chính phủ; thường xuyên kiểm tra các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm. | Báo cáo | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Sở Tài chính | Trong năm 2022 |
6.5 | Hỗ trợ hộ kinh doanh chuyển thành doanh nghiệp | Văn bản/giải pháp | Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Trong năm 2022 |
6.7 | Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp và thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp sáng tạo | Văn bản/ giải pháp | Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Trong năm 2022 |
6.8 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước đạt trên 90% | Kế hoạch triển khai thực hiện Báo cáo kết quả | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư (tổng hợp) | Trong năm 2022 |
6.9 | Triển khai các giải pháp để thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | Kế hoạch | Giám đốc Sở Tài chính | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Trong năm 2022 |
6.10 | Triển khai đối thoại doanh nghiện, luôn đồng hành cùng doanh nghiệp, tiếp xúc, lắng nghe và giải quyết các kiến nghị, khó khăn của doanh nghiệp để tháo gỡ kịp thời tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển | Kế hoạch | Giám đốc Trung tâm xúc tiến Thương mại và Đầu tư | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | - Quý I năm 2022: Ban hành Kế hoạch - Kiểm tra thường xuyên trong năm 2022. - Báo cáo trong tháng 11 năm |
6.11 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công tại các đơn vị. | - Quyết định - Báo cáo kiểm tra | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Giám đốc Sở Tài chính | Trong Quý II năm 2022 |
6.12 | Tăng số lượng số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành giáo dục và ngành y tế thực hiện việc ứng dụng thanh toán điện tử trong cung cấp dịch vụ công hơn 50% so với năm 2020 | Báo cáo | - Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; - Giám đốc Sở Y tế | Giám đốc Sở Tài chính | Trong năm 2022 |
6.13 | Chủ động trong công tác sửa chữa, xây dựng trụ sở làm việc của các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là trụ sở của UBND phường, xã - thị trấn. Đầu tư trang bị cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện phục vụ cho các hoạt động của cán bộ, công chức, viên chức nhằm giải quyết nhu cầu chính đáng, hợp pháp của người dân, doanh nghiệp khi đến liên hệ công tác, giải quyết TTHC. | Báo cáo | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Giám đốc Sở Tài chính | Trong năm 2022 |
6.14 | Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công tại các đơn vị. | - Kế hoạch kiểm tra - Báo cáo | Giám đốc Sở Tài chính | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Quý I năm 2022: Ban hành Kế hoạch. |
6.15 | Đẩy mạnh thanh toán điện tử để tạo tiện lợi cho người dân và tổ chức thực hiện TTHC và sử dụng dịch vụ công | - Kế hoạch/văn bản hướng dẫn - Báo cáo | - Giám đốc Sở Tài chính - Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND Thành phố; Kho bạc Nhà nước Thành phố, Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh Thành phố | Quý I năm 2022: Ban hành Kế hoạch. |
7 | Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số | ||||
7.1 | Xây dựng, vận hành chính thức Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử gắn với đánh giá việc giải quyết TTHC theo Đề án kèm theo Quyết định số 2686/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch UBND Thành phố. | Ứng dụng | Chánh Văn phòng UBND Thành phố | Thủ trưởng sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND quận-huyện | Quý II năm 2022 |
7.2 | Kết nối Cổng Dịch vụ công Thành phố với Cổng Dịch vụ công quốc gia; thực hiện tích hợp dịch vụ thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện TTHC trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Ứng dụng | Chánh Văn phòng UBND Thành phố | Thủ trưởng các sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện | Quý II năm 2022 |
7.3 | Triển khai Đề án Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh và xây dựng chính quyền điện tử tại Thành phố Hồ Chí Minh. | Theo nội dung tại Đề án, Kế hoạch | Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông | - Giám đốc Sở Nội vụ - Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện | Trong năm 2022 |
7.4 | Xây dựng và vận hành Kho dữ liệu dùng chung và phát triển Hệ sinh thái dữ liệu mở | Theo nội dung Kế hoạch | Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông | Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện | Trong năm 2022 |
7.5 | Trung tâm điều hành đô thị thông minh Thành phố | Theo nội dung Kế hoạch | Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông | Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện | Trong năm 2022 |
7.6 | Trung tâm An toàn thông tin của thành phố | Quyết định ban hành quy chế | Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông | Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện | Trong năm 2022 |
7.7 | Triển khai Chương trình chuyển đổi số của Thành phố và Kế hoạch Ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025. | Kế hoạch | Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông | Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện | Quý I năm 2022 |
7.8 | Hoàn thiện hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Thành phố Hồ Chí Minh (HCM LGSP) đảm bảo liên thông, kết nối các phần mềm quản lý văn bản và điều hành nội bộ của các đơn vị thông suốt từ Thành phố đến phường, xã - thị trấn trong việc thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử. | Báo cáo | - Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông | - Chánh Văn phòng UBND Thành phố - Chủ tịch UBND quận - huyện | Trong năm 2022 |
7.9 | Triển khai hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến cho các cuộc họp giữa Thường trực UBND Thành phố với các sở - ngành, thành phố Thủ Đức, quận, huyện và giữa các sở - ngành với thành phố Thủ Đức, quận, huyện. | - Họp trực tuyến - Ứng dụng, phần mềm cải tiến | Thủ trưởng các sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND các quận - huyện; Chủ tịch UBND phường - xã, thị trấn | Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông | Trong năm 2022 |
7.10 | Mở rộng Hệ thống đơn thư, khiếu nại tố cáo đến các sở - ngành, UBND quận - huyện. | Ứng dụng | Chánh Văn phòng UBND Thành phố | Thủ trưởng các sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND các quận - huyện; | Trong năm 2022 |
7.11 | Kiểm tra việc thực hiện hệ thống phần mềm Quản lý văn bản, Hồ sơ công việc đảm bảo việc gửi/nhận/liên thông văn bản điện tử (theo danh mục quy định không gửi văn bản giấy) giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước; đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dùng và các nội dung khác theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước | - Kế hoạch - Ứng dụng, phần mềm cải tiến | Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông | Thủ trưởng Sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận huyện; Chủ tịch UBND phường - xã, thị trấn | Quý I năm 2022 |
7.12 | Triển khai việc sử dụng chữ ký số, chứng thực điện tử trong hoạt động nội bộ các cơ quan, đơn vị | Kế hoạch sử dụng chữ ký số | Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông | Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện | Trong năm 2022 |
7.13 | Hoàn thành việc liên thông kết nối thông tin về khiếu nại tố cáo đến các sở - ngành, UBND quận - huyện. | Kế hoạch | Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông | Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện | Trong năm 2022 |
7.14 | 100% cơ quan, đơn vị, UBND cấp xã hoàn tất việc chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 | Báo cáo kết quả thực hiện | Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ | Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện | Trong năm 2022 |
7.15 | Bố trí phương tiện làm việc hiệu quả, hiện đại cho đội ngũ CBCCVC thuộc thẩm quyền quản lý của các cấp chính quyền | - Nâng cấp, mở rộng hệ thống cơ sở vật chất, phương tiện giải quyết công việc - Báo cáo | Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện | - Giám đốc Sở Tài chính - Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông | Trong năm 2022 |
7.16 | 100% văn bản, tài liệu giải quyết công việc trao đổi giữa các cơ quan hành chính được thực hiện dưới dạng điện tử (trừ những văn bản mật). | - Báo cáo kết quả thực hiện - Báo cáo kết quả kiểm tra | Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện | Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông | Trong năm 2022 |
7.17 | 100% cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý sử dụng thường xuyên hệ thống thư điện tử công vụ trong công việc. | - Báo cáo kết quả thực hiện - Báo cáo kết quả kiểm tra | Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện | Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông | Trong năm 2022 |
[1] Triển khai thực hiện sắp xếp các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh và cấp huyện theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
[2] Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điệu của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế
- 1Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2023 về tuyên truyền công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Lai Châu năm 2023
- 2Kế hoạch 866/KH-UBND năm 2022 thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Kế hoạch 162/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1Nghị định 93/2001/NĐ-CP quy định phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 11Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 12Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 13Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 2686/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án “Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử gắn với đánh giá hài lòng việc giải quyết thủ tục hành chính" do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 16Nghị quyết 131/2020/QH14 về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành
- 17Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và thành lập thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 18Quyết định 1933/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 19Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 20Quyết định 3637/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2030
- 21Quyết định 3895/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021-2022
- 22Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2023 về tuyên truyền công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Lai Châu năm 2023
- 23Kế hoạch 866/KH-UBND năm 2022 thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 24Kế hoạch 162/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Quyết định 4424/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- Số hiệu: 4424/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Võ Văn Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra