- 1Quyết định 08/2001/QĐ-BVHTT về việc công nhận di tích do Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 2Quyết định 44/2006/QĐ-BVHTT về việc xếp hạng di tích quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành
- 3Quyết định 34-VH/QĐ năm 1990 về việc công nhận 58 di tích lịch sử văn hoá và danh lam thắng cảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hoá ban hành
- 4Quyết định 147-VH/QĐ năm 1982 về việc xếp hạng 8 di tích lịch sử và văn hoá do Bộ trưởng Bộ Văn hóa ban hành
- 5Quyết định 92-VHTT/QĐ năm 1980 về xếp hạng 17 di tích lịch sử văn hoá do Bộ trưởng Bộ Văn hoá ban hành
- 6Quyết định 62/2003/QĐ-BVHTT về việc xếp hạng di tích quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 7Quyết định 2367/QĐ-TTg năm 2015 về xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2408/QĐ-TTg năm 2014 về xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật di sản văn hóa 2001
- 2Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 04/2023/TT-BTC hướng dẫn quản lý, thu chi tài chính cho công tác tổ chức lễ hội và tiền công đức, tài trợ cho di tích và hoạt động lễ hội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông báo 67/TB-VPCP năm 2023 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Quảng Ninh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 11752/BTC-HCSN năm 2032 hướng dẫn thực hiện kiểm tra việc quản lý tiền công đức, tài trợ tại các di tích lịch sử-văn hóa do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4420/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 28 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA TỔNG THỂ VIỆC QUẢN LÝ TIỀN CÔNG ĐỨC, TÀI TRỢ TẠI CÁC DI TÍCH LỊCH SỬ-VĂN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18/6/2009;
Căn cứ Luật Tín ngưỡng tôn giáo ngày 18/11/2016;
Căn cứ Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại Thông báo số 67/TB-VPCP ngày 07/3/2023 và Công văn số 6898/VPCP-KTTH ngày 08/9/2023 của Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 04/2023/TT-BTC ngày 19/01/2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, thu chi tài chính cho công tác tổ chức lễ hội và tiền công đức, tài trợ cho di tích và hoạt động lễ hội;
Căn cứ hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Văn bản số 11752/BTC-HCSN ngày 30/10/2023 về thực hiện kiểm tra việc quản lý tiền công đức, tài trợ tại các di tích lịch sử - văn hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 3864/STC-TCHCSN ngày 24/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra tổng thể việc quản lý tiền công đức, tài trợ tại các di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Văn hoá và Thể thao, Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. /.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA TỔNG THỂ VIỆC QUẢN LÝ TIỀN CÔNG ĐỨC, TÀI TRỢ TẠI CÁC DI TÍCH LỊCH SỬ-VĂN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4420/QĐ-UBND ngày 28/11/2023 của UBND tỉnh)
Thực hiện Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại Thông báo số 67/TB-VPCP ngày 07/3/2023, Công văn số 6898/VPCP-KTTH ngày 08/9/2023 của Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ hướng dẫn của Bộ Tài chính tại văn bản số 11752/BTC-HCSN ngày 30/10/2023 về thực hiện kiểm tra việc quản lý tiền công đức, tài trợ tại các di tích lịch sử - văn hóa;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Kế hoạch Kiểm tra tổng thể việc quản lý tiền công đức, tài trợ tại các di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Tổng hợp, đánh giá việc quản lý tiền công đức, tài trợ tại các di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn tỉnh;
- Thông qua công tác kiểm tra giúp cho các tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý, sử dụng di tích tự quản lý tiền công đức, tài trợ theo hướng minh bạch, rõ ràng để tạo niềm tin và đem lại lợi ích chung cho cộng đồng, góp phần phát triển văn hóa, kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tổ chức kiểm tra có sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan, đảm bảo yêu cầu theo quy định.
II. ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA
Các di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn tỉnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp bằng xếp hạng di tích theo quy định của Luật Di sản văn hóa.
III. NỘI DUNG KIỂM TRA
- Việc tiếp nhận, quản lý, sử dụng tiền công đức, tài trợ cho di tích và hoạt động lễ hội;
- Xem xét việc mở tài khoản, mở sổ sách ghi chép số thu, chi tiền công đức, tài trợ, nội dung sử dụng tiền công đức, tài trợ;
- Giám sát việc tiếp nhận, kiểm đếm, sử dụng tiền công đức, tài trợ tại các di tích.
IV. THỜI KỲ KIỂM TRA: Năm 2023.
V. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
- Thời gian kiểm tra tại các di tích: Từ 1/12/2023 đến ngày 15/01/2024.
- Các đơn vị tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra gửi về Sở Tài chính: từ ngày 15/01/2024 đến trước ngày 15/02/2024.
- Sở Tài chính tổng hợp báo cáo gửi UBND tỉnh, Bộ Tài chính: Từ ngày 15/02/2024 đến 25/02/2024.
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí cho hoạt động kiểm tra được bảo đảm theo chế độ quy định , sử dụng từ nguồn dự toán ngân sách chi thường xuyên năm 2024 theo phân cấp thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
VII. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
1. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp Sở Văn hóa và Thể thao tham mưu UBND tỉnh trong việc chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện kiểm tra tổng thể việc quản lý tiền công đức, tài trợ tại các di tích trên địa bàn tỉnh;
- Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao và các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra đối với di tích trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp kết quả kiểm tra trên địa bàn tỉnh, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài chính theo quy định.
2. Sở Văn hóa và Thể thao :
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan thực hiện kiểm tra việc quản lý tiền công đức, tài trợ tại di tích trên địa bàn tỉnh (Có danh sách kèm theo).
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Ban hành quyết định thành lập đoàn kiểm tra để kiểm tra tổng thể việc quản lý tiền công đức, tài trợ tại các di tích lịch sử-văn hóa trên địa bàn thành phần bao gồm: Trưởng đoàn kiểm tra là Trưởng phòng Phòng Tài chính-Kế hoạch; các thành viên gồm đại diện Phòng Tài chính-Kế hoạch, Phòng Văn hóa và Thông tin, Phòng Nội vụ, Thanh tra huyện.
- Ban hành công văn kèm theo mẫu báo cáo gửi từng tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý, sử dụng di tích trên địa bàn đề nghị báo cáo số thu, chi tiền công đức, tài trợ tại di tích (Mẫu số 01 và số 02 đính kèm). Việc gửi công văn đề nghị báo cáo và tiếp nhận báo cáo của các chủ thể quản lý di tích trên địa bàn có thể giao UBND xã, phường, thị trấn làm đầu mối thực hiện.
- Chỉ đạo Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra trực tiếp tại di tích theo đúng nội dung kiểm tra nêu trong quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh (Có danh mục kèm theo)
- Tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra (Mẫu số 03 và 04 đính kèm), gửi Sở Tài chính tổng hợp.
- Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao cùng các cơ quan chức năng có liên quan đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, giải thích về mục đích, đối tượng và nội dung kiểm tra việc quản lý tiền công đức, tài trợ tại các di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn, trong đó thể hiện rõ nội dung sau:
+ Nhà nước không quản lý tiền công đức, tài trợ cho hoạt động tôn giáo của tổ chức tôn giáo. Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý, sử dụng di tích tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về tiếp nhận, quản lý, sử dụng tiền công đức, tài trợ cho việc bảo vệ, phát huy giá trị di tích và hoạt động lễ hội.
+ Nguồn thu tiền công đức, tài trợ cho di tích và hoạt động lễ hội phải được quản lý, sử dụng theo đúng mục đích, có ghi chép, phản ánh đầy đủ các khoản thu chi, bảo đảm công khai, minh bạch.
Trên đây là Kế hoạch Kiểm tra tổng thể việc quản lý tiền công đức, tài trợ tại các di tích lịch sử-văn hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định, đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan phối hợp triển khai thực hiện./.
DANH MỤC
PHÂN CẤP QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA, DANH LAM THẮNG CẢNH ĐÃ ĐƯỢC XẾP HẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Do Sở Văn hóa và Thể thao cung cấp)
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 4420/QĐ-UBND ngày 28/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên di tích | Địa điểm | Cấp di tích | Số quyết định | Ngày ban hành | Loại hình |
A | Sở Văn hóa thể thao chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra: | |||||
01 | Khu Đền thờ Tây Sơn Tam Kiệt | Thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn | Quốc gia đặc biệt | 2408/QĐ-TTg | 31-12-2014 | Lịch sử |
02 | Tháp Chăm Dương Long | Xã Tây Bình và Bình Hòa, huyện Tây Sơn | Quốc gia đặc biệt | 2367/QĐ-TTg | 23-12-2015 | Kiến trúc nghệ thuật |
03 | Tháp Đôi | Phường Đống Đa, thành phố Quy Nhơn | Quốc gia | 92-VHTT/QĐ | 10-7-1980 | Kiến trúc nghệ thuật |
04 | Tháp Bánh Ít | Xã Phước Hiệp, huyện Tuy Phước | Quốc gia | 147-VH/QĐ | 24-12-1982 | Kiến trúc nghệ thuật |
05 | Tháp Bình Lâm | Xã Phước Hoà, huyện Tuy Phước | Quốc gia | 2015-QĐ/BT | 16-12-1993 | Kiến trúc nghệ thuật |
06 | Tháp Cánh Tiên | Xã Nhơn Hậu, thị xã An Nhơn | Quốc gia | 147-VU/QĐ | 24-12-1982 | Kiến trúc nghệ thuật |
07 | Tháp Phú Lốc | Phường Nhơn Thành, thị xã An Nhơn | Quốc gia | 1568-QĐ/BT | 20-4-1995 | Kiến trúc nghệ thuật |
08 | Tháp Thủ Thiện | Xã Bình Nghi, huyện Tây Sơn | Quốc gia | 1568-QĐ/BT | 20-4-1995 | Kiến trúc nghệ thuật |
09 | Thành Hoàng Đế | Xã Nhơn Hậu, phường Đập Đá, phường Nhơn Thành, thị xã An Nhơn | Quốc gia | 147-VU/QĐ | 24-12-1982 | Lịch sử |
10 | Thành Cha | Xã Nhơn Lộc, thị xã An Nhơn | Quốc gia | 62/2003/QĐ- BVHTT | 27-11-2003 | Kiến trúc |
11 | Lò gốm cổ Gò Sành | Phường Nhơn Hoà, thị xã An Nhơn | Quốc gia | 95-1998- QĐ/BVHTT | 24-01-1998 | Khảo cổ |
12 | Từ đường Bùi Thị Xuân Đền thờ Bùi Thị Xuân | Xã Tây Xuân, huyện Tây Sơn | Quốc gia | 1288-VH/QĐ | 16-11-1988 | Lịch sử |
13 | Từ đường Võ Văn Dũng Đền thờ Võ Văn Dũng | Xã Tây Phú, huyện Tây Sơn | Quốc gia | 1288-VH/QĐ | 16-11-1988 | Lịch sử |
14 | Địa điểm Gò Lăng - Quê mẹ của các thủ lĩnh Tây Sơn | Xã Bình Thành, huyện Tây Sơn | Quốc gia | 1288-VH/QĐ | 16-11-1988 | Lịch sử |
15 | Gò Đá Đen | Thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn | Quốc gia | 1288-VH/QĐ | 16-11-1988 | Lịch sử |
16 | Địa điểm lưu niệm cụ Nguyễn Sinh Sắc tại Huyện đường Bình Khê | Xã Tây Giang, huyện Tây Sơn | Quốc gia | 616/QĐ- BVHTTDL | 05-3-2018 | Lịch sử |
17 | Nhà số 9 Đào Duy Từ | Phường Trần Hưng Đạo, TP Quy Nhơn | Quốc gia | 95-1998- QĐ/BVHTT | 24-01-1998 | Lịch sử |
18 | Nhà tù Phú Tài | Phường Trần Quang Diệu, TP Quy Nhơn | Cấp tỉnh | 877/QĐ-UB | 25-3-2002 | Lịch sử |
19 | Lăng mộ Hiển tổ khảo Tây Sơn tam kiệt | Xã Bình Thành, huyện Tây Sơn | Cấp tỉnh | 685/QĐ-UBND | 13-12-2012 | Lịch sử |
20 | Đài Kính Thiên | Xã Bình Tường, huyện Tây Sơn | Cấp tỉnh | 1803/QĐ-UBND | 24-5-2017 | Lịch sử |
21 | Đền thờ Nguyễn Trung Trực | Xã Cát Hải, huyện Phù Cát | Cấp tỉnh | 1538/QĐ-UBND | 16/5/2022 | Lịch sử |
B | Di tích do UBND các huyện, thị xã, thành phố thành lập Đoàn thực hiện kiểm tra trực tiếp: 124 di tích | |||||
I | THÀNH PHỐ QUY NHƠN: 8 di tích (2 di tích quốc gia, 6 di tích cấp tỉnh) |
| ||||
01 | Thắng cảnh Gành Ráng | Phường Ghềnh Ráng | Quốc gia | 2009/QĐ | 15-11-1991 | Danh lam thắng cảnh |
02 | Khu bãi Nhạn, núi Tam Toà | Phường Hải Cảng | Quốc gia | 1288-VH-QĐ | 16-11-1988 | Lịch sử |
03 | Chùa Ông Nhiêu (Đền Quan Thánh) | P. Trần Hưng Đạo | Cấp tỉnh | 879/QĐ-UB | 25-3-2002 | Lịch sử |
04 | Cảng Quy Nhơn - Điểm 300 ngày chuyển quân tập kết ra Bắc | Phường Hải Cảng | Cấp tỉnh | 845/QĐ-UBND | 24-2-2007 | Lịch sử |
05 | Đền thờ, tượng đài danh nhân Trần Hưng Đạo | Phường Thị Nại | Cấp tỉnh | 561/QĐ-UBND | 10-9-2007 | Lịch sử và kiến trúc |
06 | Lũy cổ Phương Mai | Phường Hải Cảng | Cấp tỉnh | 325/QĐ-UBND | 20-7-2010 | Lịch sử |
07 | Đình Cẩm Thượng | P. Trần Hưng Đạo | Cấp tỉnh | 324/QĐ-UBND | 20-7-2010 | Lịch sử |
08 | Lăng ông Nam Hải vạn đầm Hưng Lương | Xã Nhơn Lý | Cấp tỉnh | 2011/QĐ-UBND | 12-6-2015 | Lịch sử |
II | HUYỆN TUY PHƯỚC: 15 di tích (2 di tích quốc gia, 13 di tích cấp tỉnh) |
| ||||
01 | Nơi diễn ra Vụ thảm sát Nho Lâm (1966) | Xã Phước Hưng | Quốc gia | 2009/QĐ | 15-11-1991 | Lịch sử |
02 | Mộ Đào Tấn | Xã Phước Nghĩa | Quốc gia | 95-1998- QĐ/BVHTT | 24-01-1998 | Lịch sử |
03 | Vụ thảm sát Tân Giảng | Xã Phước Hoà | Cấp tỉnh | 6217/QĐ -UB | 25-11-1994 | Lịch sử |
04 | Đình làng Vinh Thạnh | Xã Phước Lộc | Cấp tỉnh | 425/QĐ-UB | 24-02-2000 | Lịch sử |
05 | Đình Văn chỉ Tuy Phước | Thị trấn Tuy phước | Cấp tỉnh | 427/QĐ-UB | 24-02-2000 | Lịch sử |
06 | Lăng mộ ông Lê Công Miễn | Xã Phước Hiệp | Cấp tỉnh | 782/QĐ-UB | 24-3-2000 | Lịch sử |
07 | Vụ thảm sát Vinh Quang 1965 | Xã Phước Sơn | Cấp tỉnh | 41/QĐ-UBND | 09-01-2006 | Lịch sử |
08 | Nhà lưu niệm nhà thơ Xuân Diệu | Xã Phước Hoà | Cấp tỉnh | 326/QĐ-UBND | 20-7-2010 | Lịch sử |
09 | Chùa Bà | Xã Phước Quang | Cấp tỉnh | 329/QĐ-UBND | 20-7-2010 | Lịch sử |
10 | Nơi thành lập Chi bộ Đề pô Diêu Trì | Thị trấn Diêu Trì | Cấp tỉnh | 484/QĐ-UBND | 27-8-2012 | Lịch sử |
11 | Mộ Lê Đại Cang | Xã Phước Hiệp | Cấp tỉnh | 2746/QĐ-UBND | 27-9-2013 | Lịch sử |
12 | Mộ Phó tướng Lê Tuyên | Xã Phước Nghĩa | Cấp tỉnh | 4066/QĐ-UBND | 11-11-2015 | Lịch sử |
13 | Mộ Nguyễn Diêu | Xã Phước Sơn | Cấp tỉnh | 312/QĐ-UBND | 01-02-2016 | Lịch sử |
14 | Nước Mặn - Nơi phôi thai chữ Quốc Ngữ | Xã Phước Quang | Cấp tỉnh | 4165/QĐ-UBND | 02-11-2017 | Lịch sử |
15 | Đình Ngọc Thạnh | Xã Phước An | Cấp tỉnh | 1540/QĐ-UBND | 16/5/2022 | Lịch sử |
III | THỊ XÃ AN NHƠN: 15 di tích (2 di tích quốc gia, 13 di tích cấp tỉnh) |
| ||||
01 | Chùa Thập Tháp | Phường Nhơn Thành | Quốc gia | 34-VH/QĐ | 09-01-1990 | Kiến trúc nghệ thuật |
02 | Chùa Nhạn Sơn (Chùa Ông Đá) | Xã Nhơn Hậu | Quốc gia | 08/2001/QĐ- BVHTT | 13-3-2001 | Kiến trúc nghệ thuật |
03 | Phủ thành Quy Nhơn | Phường Nhơn Thành | Cấp tỉnh | 2426/QĐ-UB | 11-10-1996 | Lịch sử |
04 | Nơi thành lập chi bộ Hồng Lĩnh | Xã Nhơn Mỹ | Cấp tỉnh | 1111/QĐ-UB | 12-5-1997 | Lịch sử |
05 | Vụ thảm sát Kim Tài | Xã Nhơn Phong | Cấp tỉnh | 881/QĐ-UB | 25-3-2002 | Lịch sử |
06 | Mộ tập thể chiến sĩ Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 12 Sư đoàn Sao Vàng | Phường Đập Đá | Cấp tỉnh | 8741/QĐ-UB | 20-10-2003 | Lịch sử |
07 | Cột cờ thành Bình Định | Phường Bình Định | Cấp tỉnh | 336/QĐ-UB | 20-5-2005 | Lịch sử |
08 | Miếu Bà | Xã Nhơn Phong | Cấp tỉnh | 40/QĐ-UBND | 09-01-2006 | Lịch sử |
09 | Văn Miếu | Phường Nhơn Thành | Cấp tỉnh | 43/QĐ-UBND | 09-01-2006 | Lịch sử |
10 | Khu căn cứ cách mạng An Trường (1955 - 1975) | Xã Nhơn Tân | Cấp tỉnh | 562/QĐ-UBND | 10-9-2007 | Lịch sử |
11 | Đền thờ Võ Duy Dương | Xã Nhơn Tân | Cấp tỉnh | 846/QĐ-UBND | 24-12-2007 | Lịch sử |
12 | Gò Chàm | Phường Nhơn Hưng | Cấp tỉnh | 2185/QĐ-UBND | 23-6-2015 | Lịch sử |
13 | Bàu Sấu - Kỳ Đồng | Xã Nhơn Mỹ | Cấp tỉnh | 1195/QĐ-UBND | 05-4-2017 | Lịch sử |
14 | Địa điểm nhà thầy Trương Văn Hiến | Xã Nhơn Phúc | Cấp tỉnh | 709/QĐ-UBND | 07-3-2019 | Lịch sử |
15 | Trường thi Bình Định | Phường Nhơn Hòa và xã Nhơn Lộc | Cấp tỉnh | 1539/QĐ-UBND | 16/5/2022 | Lịch sử |
IV | HUYỆN TÂY SƠN: 11 di tích (2 di tích quốc gia, 9 di tích cấp tỉnh) |
| ||||
01 | Những địa điểm ghi lại tội ác của quân Nam Triều Tiên tàn sát nhân dân từ ngày 2-2-1966 đến ngày 26- 2-1966 tại Bình An (Vụ thảm sát Bình An) | Xã Tây Vinh | Quốc gia | 1288-VH/QĐ | 16-11-1988 | Lịch sử |
02 | Lăng Mai Xuân Thưởng | Xã Bình Tường | Quốc gia | 1568-QĐ/BT | 20-4-1995 | Lịch sử |
03 | Di tích danh thắng Hầm Hô | Xã Tây Phú | Cấp tỉnh | 278/QĐ-UB | 17-02-1995 | Danh lam thắng cảnh |
04 | Chiến thắng Thuận Ninh | Xã Bình Tân | Cấp tỉnh | 4290/QĐ-UB | 16-12-1998 | Lịch sử |
05 | Khu lò gốm cổ Gò Hời | Xã Tây Vinh | Cấp tỉnh | 8738/QĐ-UB | 20-10-2003 | Khảo cổ |
06 | Mộ Võ Xán | Xã Bình Hoà | Cấp tỉnh | 8740/QĐ-UB | 20-10-2003 | Lịch sử |
07 | Đền thờ Văn Phong | Xã Tây An | Cấp tỉnh | 618/QĐ-UBND | 09-11-2012 | Lịch sử |
08 | Đài tưởng niệm chiến sĩ trận vong Tú Thuỷ | Thị trấn Phú Phong | Cấp tỉnh | 314/QĐ-UBND | 01-02-2016 | Lịch sử |
09 | Chiến thắng Chốt Lò Rèn | Xã Bình Thành | Cấp tỉnh | 1193/QĐ-UBND | 05-4-2017 | Lịch sử |
10 | Chiến thắng Thuận Hạnh | Xã Bình Thuận | Cấp tỉnh | 256/QĐ-UBND | 26-01-2018 | Lịch sử |
11 | Chiến thắng Đồng Ấu | Xã Tây Vinh | Cấp tỉnh | 170/QĐ-UBND | 25-01-2022 | Lịch sử |
V | HUYỆN PHÙ CÁT: 8 di tích (3 di tích quốc gia, 5 di tích cấp tỉnh) |
| ||||
01 | Khu Tân phủ Càn Dương | Thị trấn Cát Tiến | Quốc gia | 1288-VH/QĐ | 16-11-1988 | Lịch sử |
02 | Phế tích Thành Chánh Mẫn | Xã Cát Nhơn | Quốc gia | 65 QĐ/BT | 16-01-1995 | Lịch sử |
03 | Khu căn cứ Núi Bà | Huyện Phù Cát | Quốc gia | 152-QĐ/BT | 25-01-1994 | Lịch sử và thắng cảnh |
04 | Gò Kho - Đầm Đạm Thuỷ - Cửa Đề Gi | Xã Cát Minh và Cát Khánh | Cấp tỉnh | 2348/QĐ-UB | 30-9-1996 | Lịch sử |
05 | Khu căn cứ cách mạng Hòn Chè | Xã Cát Sơn | Cấp tỉnh | 334/QĐ-UB | 20-5-2005 | Lịch sử |
06 | Vụ thảm sát thôn Hưng Trị | Xã Cát Thắng | Cấp tỉnh | 2186/QĐ-UBND | 23-6-2015 | Lịch sử |
07 | Vụ thảm sát thôn An Nông | Xã Cát Nhơn | Cấp tỉnh | 2187/QĐ-UBND | 23-6-2015 | Lịch sử |
08 | Chiến thắng Hội Sơn | Xã Cát Sơn | Cấp tỉnh | 710/QĐ-UBND | 07-3-2019 | Lịch sử |
VI | HUYỆN PHÙ MỸ: 13 di tích (1 di tích quốc gia, 12 di tích cấp tỉnh) |
| ||||
01 | Chiến thắng Đèo Nhông | Xã Mỹ Phong | Quốc gia | 2015-QĐ/BT | 16-12-1993 | Lịch sử |
02 | Cầu Bình Trị - Đập Cây Kê | Xã Mỹ Quang | Cấp tỉnh | 6216/QĐ-UB | 25-11-1994 | Lịch sử |
03 | Vụ thảm sát Thôn 10 | Xã Mỹ Thắng | Cấp tỉnh | 428/QĐ-UB | 24-02-2000 | Lịch sử |
04 | Vụ thảm sát Gò Vàng | Xã Mỹ Hoà | Cấp tỉnh | 429/QĐ-UB | 24-02-2000 | Lịch sử |
05 | Chiến thắng Gò Cớ | Xã Mỹ Đức | Cấp tỉnh | 339/QĐ-UB | 20-5-2005 | Lịch sử |
06 | Chiến thắng Đồi Miếu | Xã Mỹ Chánh | Cấp tỉnh | 414/QĐ-UBND | 16-6-2009 | Lịch sử |
07 | Chiến thắng Cầu Cương | Xã Mỹ Hiệp | Cấp tỉnh | 416/QĐ-UBND | 16-6-2009 |
|
08 | Căn Cứ Hố Đá Bàn | Xã Mỹ An | Cấp tỉnh | 417/QĐ-UBND | 16-6-2009 | Lịch sử |
09 | Nơi yên nghỉ của nhà yêu nước Bùi Điền | Xã Mỹ Hoà | Cấp tỉnh | 415/QĐ-UBND | 16-6-2009 | Lịch sử |
10 | Núi Mun | Xã Mỹ Tài | Cấp tỉnh | 698/QĐ-UBND | 28-12-2011 | Lịch sử |
11 | Đình Vạn An | Xã Mỹ Châu | Cấp tỉnh | 699/QĐ-UBND | 28-12-2011 | Lịch sử |
12 | Cửa khẩu Đèo Ngụy - Dốc Dài | Xã Mỹ Hiệp | Cấp tỉnh | 2766/QĐ-UBND | 30-9-2013 | Lịch sử |
13 | Hòn Đụn | Xã Mỹ Thọ | Cấp tỉnh | 2767/QĐ-UBND | 30-9-2013 | Lịch sử |
VII | THỊ XÃ HOÀI NHƠN: 24 di tích (3 di tích quốc gia, 21 di tích cấp tỉnh) |
| ||||
01 | Đền thờ Đào Duy Từ | Phường Hoài Thanh Tây | Quốc gia | 2754-QĐ/BT | 15-10-1994 | Lịch sử |
02 | Địa điểm Chiến thắng Đồi 10 | Xã Hoài Châu Bắc | Quốc gia | 44/2006/QĐ- BVHTT | 31-3-2006 | Lịch sử |
03 | Địa điểm lưu niệm cuộc biểu tình năm 1931 tại cây số 7 Tài Lương | Phường Hoài Thanh Tây | Quốc gia | 323/QĐ-BVHTTDL | 26-01-2011 | Lịch sử |
04 | Nơi thành lập chi bộ Cửu Lợi | Phường Tam Quan Nam | Cấp tỉnh | 1881/QĐ-UB | 10-8-1996 | Lịch sử |
05 | Chiến thắng Chợ Cát | Phường Hoài Hảo | Cấp tỉnh | 4291/QĐ-UB | 16-12-1998 | Lịch sử |
06 | Vụ thảm sát Ngã ba Đình | Xã Hoài Sơn | Cấp tỉnh | 878/QĐ-UB | 25-3-2002 | Lịch sử |
07 | Vụ thảm sát tại nhà thờ Thác Đá Hạ | Phường Hoài Đức | Cấp tỉnh | 8737/QĐ-UB | 20-10-2003 | Lịch sử |
08 | Mộ cống quận công Trần Đức Hoà | Xã Hoài Sơn | Cấp tỉnh | 333/QĐ-UB | 20-5-2005 | Lịch sử |
09 | Cấm An Sơn - Nơi thành lập Ủy ban khởi nghĩa huyện Hoài Nhơn năm 1945 | Xã Hoài Châu | Cấp tỉnh | 337/QĐ-UB | 20-5-2005 | Lịch sử |
10 | Bãi biển Lộ Diêu - Nơi cập bến tàu không số chi viện vũ khí vào khu V | Xã Hoài Mỹ | Cấp tỉnh | 338/QĐ-UB | 20-5-2005 | Lịch sử |
11 | Trận tập kích trụ sở ngụy quyền xã Hoài Tân năm 1960 | Phường Hoài Tân | Cấp tỉnh | 363/QĐ-UB | 25-5-2005 | Lịch sử |
12 | Động Cườm - Di tích văn hoá Sa Huỳnh | Phường Tam Quan Nam | Cấp tỉnh | 364/QĐ-UB | 25-5-2005 | Khảo cổ |
13 | Chiến thắng Đệ Đức | Phường Hoài Tân | Cấp tỉnh | 39/QĐ-UBND | 09-01-2006 | Lịch sử |
14 | Trận tập kích trụ sở ngụy quyền xã Hoài Sơn năm 1961 | Xã Hoài Sơn | Cấp tỉnh | 568/QĐ-UBND | 08-3-2013 | Lịch sử |
15 | Trạm phẫu Huyện đội Hoài Nhơn | Xã Hoài Mỹ | Cấp tỉnh | 255/QĐ-UBND | 26-01-2018 | Lịch sử |
16 | Địa đạo Gò Quánh | Phường Hoài Thanh | Cấp tỉnh | 711/QĐ-UBND | 07-3-2019 | Lịch sử |
17 | Trận ném bom Chợ Đề | Phường Hoài Thanh Tây | Cấp tỉnh | 169/QĐ-UBND | 15-01-2022 | Lịch sử |
18 | Dốc Cát | Phường Hoài Hảo | Cấp tỉnh | 171/QĐUBND | 15-01-2022 | Lịch sử |
19 | Địa điểm ra đời của lực lượng vũ trang tỉnh Bình Định | Phường Hoài Thanh | Cấp tỉnh | 172/QĐ-UBND | 15-01-2022 | Lịch sử |
20 | Địa điểm Nhà tù Lầu Ông Tánh | Phường Tam Quan | Cấp tỉnh | 173/QĐ-UBND | 15-01-2022 | Lịch sử |
21 | Lăng Ông Nam Hải Vạn Kim Giao | Xã Hoài Hải | Cấp tỉnh | 174/QĐ-UBND | 15-01-2022 | Lịch sử |
22 | Chiến thắng Đồi Thường | Phường Hoài Hương | Cấp tỉnh | 73/QĐ-UBND | 09-01-2023 | Lịch sử |
23 | Nơi tưởng niệm liệt sĩ Thanh niên xung phong tỉnh Bình Định | Phường Hoài Hảo | Cấp tỉnh | 4025/QĐ-UBND | 01-11-2023 | Lịch sử |
24 | Trạm Bác Ái II | Xã Hoài Phú | Cấp tỉnh | 4026/QĐ-UBND | 01-11-2023 | Lịch sử |
VIII | HUYỆN HOÀI ÂN: 15 di tích (1 di tích quốc gia, 14 di tích cấp tỉnh) |
| ||||
01 | Đền thờ Tăng Bạt Hổ | Xã Ân Thạnh | Quốc gia | 2914/QĐ- BVHTTDL | 26-8-2013 | Lịch sử |
02 | Chiến thắng Gò Loi | Xã Ân Tường | Cấp tỉnh | 1879/QĐ - UB | 10-8-1996 | Lịch sử |
03 | Chiến thắng Chi khu quận lỵ Hoài Ân | Xã Ân Phong | Cấp tỉnh | 1880/QĐ - UB | 10-8-1996 | Lịch sử |
04 | Chiến thắng Núi Chéo | Xã Ân Thạnh | Cấp tỉnh | 876/QĐ-UB | 25-3-2002 | Lịch sử |
05 | Rừng Bà Bơi - Nơi thành lập sư đoàn 3 | Xã Bok Tơi | Cấp tỉnh | 42/QĐ-UBND | 09-01-2006 | Lịch sử |
06 | Nơi thành lập Chi bộ Vạn Đức huyện Hoài Ân năm 1931 | Xã Ân Tín | Cấp tỉnh | 322/QĐ-UBND | 06-6-2007 | Lịch sử |
07 | Chiến thắng Xuân Sơn | Xã Ân Hữu | Cấp tỉnh | 325/QĐ-UBND | 06-6-2007 | Lịch sử |
08 | Địa đạo Núi Bụt | Xã Ân Phong | Cấp tỉnh | 418/QĐ-UBND | 16-6-2009 | Lịch sử |
09 | Căn cứ Khu ủy khu V | Xã Ân Thạnh | Cấp tỉnh | 327/QĐ-UBND | 20-7-2010 | Lịch sử |
10 | Nơi thành lập Trường Đảng Liên khu V | Xã Ân Tường Đông | Cấp tỉnh | 328/QĐ-UBND | 20-7-2010 | Lịch sử |
11 | Đình làng An Thường | Xã Ân Thạnh | Cấp tỉnh | 444/QĐ-UBND | 06-9-2011 | Kiến trúc nghệ thuật |
12 | Truông Mây - Chàng Lía | Xã Ân Đức | Cấp tỉnh | 109/QĐ-UBND | 06-3-2012 | Lịch sử |
13 | Văn chỉ Hoài Ân | Xã Ân Thạnh | Cấp tỉnh | 110/QĐ-UBND | 06-3-2012 | Lịch sử |
14 | Cầu Bến Muồng | Xã Ân Mỹ | Cấp tỉnh | 313/QĐ-UBND | 01-02-2016 | Lịch sử |
15 | Chiến thắng Đồi 174 | Xã Ân Mỹ | Cấp tỉnh | 1194/QĐ-UBND | 05-4-2017 | Lịch sử |
IX | HUYỆN AN LÃO: 8 di tích (1 di tích quốc gia, 7 di tích cấp tỉnh) |
| ||||
01 | Chiến thắng An Lão | Xã An Tân | Quốc gia | 1458/QĐ- BVHTTDL | 18-4-2013 | Lịch sử |
02 | Địa điểm in bạc tín phiếu Liên khu V | Xã An Hòa | Cấp tỉnh | 2737/QĐ-UBND | 27-9-2013 | Lịch sử |
03 | Vụ thảm sát Đá Bàn | Xã An Hưng | Cấp tỉnh | 2738/QĐ-UBND | 27-9-2013 | Lịch sử |
04 | Gộp đá lớn An Quang | Xã An Quang | Cấp tỉnh | 2739/QĐ-UBND | 27-9-2013 | Lịch sử |
05 | Nơi đặt Đài tiếng nói Nam Bộ trong kháng chiến chống Pháp | Xã An Tân | Cấp tỉnh | 2765/QĐ-UBND | 30-9-2013 | Lịch sử |
06 | Địa điểm trường Quân chính Quân khu V | Xã An Quang | Cấp tỉnh | 3997/QĐ-UBND | 25-12-2013 | Lịch sử |
07 | Vụ thảm sát Giếng Đồn | Xã An Tân | Cấp tỉnh | 3998/QĐ-UBND | 25-12-2013 | Lịch sử |
08 | Nơi thành lập Chi bộ Chính Nghĩa | Xã An Tân | Cấp tỉnh | 1837/QĐ-UBND | 01-6-2018 | Lịch sử |
X | HUYỆN VĨNH THẠNH: 4 di tích (2 di tích quốc gia, 2 di tích cấp tỉnh) |
| ||||
01 | Căn cứ địa của nghĩa quân Tây Sơn (Vườn cam) | Xã Vĩnh Sơn | Quốc gia | 65 QĐ/BT | 16-01-1995 | Lịch sử |
02 | Địa điểm Gộp Nước Ló | Xã Vĩnh Thịnh | Quốc gia | 39/2002/QĐ- BVHTT | 30-12-2002 | Lịch sử |
03 | Gò Đại Hội - Nơi thành lập trung đoàn 96 - Chủ lực liên khu 5 | Xã Vĩnh Thịnh | Cấp tỉnh | 563/QĐ-UBND Điều chỉnh tên tại QĐ 480/QĐ-UBND | 10-9-2007 Điều chỉnh tên 03-9-2008 | Lịch sử |
04 | Thành Tà Kơn | Xã Vĩnh Sơn | Cấp tỉnh | 3999/QĐ-UBND | 25-12-2013 | Lịch sử và thắng cảnh |
XI | HUYỆN VÂN CANH: 3 di tích cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
01 | Đồn lính Khố Xanh - Nơi diễn ra khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 | Thị trấn Vân Canh | Cấp tỉnh | 335/QĐ-UB | 20-5-2005 | Lịch sử |
02 | Đồi Đá Huê | Xã Canh Thuận | Cấp tỉnh | 619/QĐ-UBND | 09-11-2012 | Lịch sử |
03 | Ga Mục Thịnh | Xã Canh Hòa | Cấp tỉnh | 2188/QĐ-UBND | 23-6-2015 | Lịch sử |
Tổng số di tích đã được xếp hạng: 145 di tích (2 di tích quốc gia đặc biệt; 34 di tích quốc gia; 109 di tích cấp tỉnh)
- 1Quyết định 2123/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy chế quản lý, thu chi tiền công đức, tài trợ tại Di tích lịch sử văn hóa Tháp Bà Ponagar do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 62/2023/QĐ-UBND về Quy định quản lý, thu chi tài chính cho công tác tổ chức lễ hội và tiền công đức, tài trợ cho di tích và hoạt động lễ hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 1996/QĐ-UBND năm 2023 về kiểm tra tổng thể việc quản lý tiền công đức, tài trợ tại các di tích trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 2294/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra tổng thể việc quản lý tiền công đức, tài trợ tại các di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2023
- 1Quyết định 08/2001/QĐ-BVHTT về việc công nhận di tích do Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 2Quyết định 44/2006/QĐ-BVHTT về việc xếp hạng di tích quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành
- 3Quyết định 34-VH/QĐ năm 1990 về việc công nhận 58 di tích lịch sử văn hoá và danh lam thắng cảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hoá ban hành
- 4Quyết định 147-VH/QĐ năm 1982 về việc xếp hạng 8 di tích lịch sử và văn hoá do Bộ trưởng Bộ Văn hóa ban hành
- 5Quyết định 92-VHTT/QĐ năm 1980 về xếp hạng 17 di tích lịch sử văn hoá do Bộ trưởng Bộ Văn hoá ban hành
- 6Luật di sản văn hóa 2001
- 7Quyết định 62/2003/QĐ-BVHTT về việc xếp hạng di tích quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 8Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 2367/QĐ-TTg năm 2015 về xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 2408/QĐ-TTg năm 2014 về xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Thông tư 04/2023/TT-BTC hướng dẫn quản lý, thu chi tài chính cho công tác tổ chức lễ hội và tiền công đức, tài trợ cho di tích và hoạt động lễ hội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Thông báo 67/TB-VPCP năm 2023 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Quảng Ninh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 2123/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy chế quản lý, thu chi tiền công đức, tài trợ tại Di tích lịch sử văn hóa Tháp Bà Ponagar do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 17Công văn 11752/BTC-HCSN năm 2032 hướng dẫn thực hiện kiểm tra việc quản lý tiền công đức, tài trợ tại các di tích lịch sử-văn hóa do Bộ Tài chính ban hành
- 18Quyết định 62/2023/QĐ-UBND về Quy định quản lý, thu chi tài chính cho công tác tổ chức lễ hội và tiền công đức, tài trợ cho di tích và hoạt động lễ hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 19Quyết định 1996/QĐ-UBND năm 2023 về kiểm tra tổng thể việc quản lý tiền công đức, tài trợ tại các di tích trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 20Quyết định 2294/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra tổng thể việc quản lý tiền công đức, tài trợ tại các di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2023
Quyết định 4420/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch kiểm tra tổng thể việc quản lý tiền công đức, tài trợ tại các di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 4420/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Tuấn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực