Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2022/QĐ-UBND | An Giang, ngày 30 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ BÁN LẺ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1448/TTr-STC ngày 23 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quyết định này quy định giá bán lẻ nước sạch trên địa bàn tỉnh An Giang.
b) Các nội dung khác có liên quan đến giá nước sạch không nêu trong Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18/6/2021 của Bộ Tài chính.
2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, đơn vị sản xuất, kinh doanh nước sạch; các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình (gọi chung là khách hàng) sử dụng nước sạch; các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
Điều 2. Quy định giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt
1. Giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt:
Số TT | Nhóm khách hàng sử dụng nước sạch sinh hoạt | Mức sử dụng (m3/đồng hồ/tháng) | Giá bán lẻ nước sạch | ||
Đô thị, nông thôn | Khu vực Núi Cấm | Khu vực Núi Sam, Núi Sập và các vùng núi tương tự | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
|
1 | Hộ dân cư | Mức sử dụng đến 10m3 | 5.200 | 16.500 | 8.200 |
Từ trên 10m3 đến 20m3 | 6.500 | 16.500 | 8.200 | ||
Từ trên 20 m3 đến 30 m3 | 7.700 | 16.500 | 8.200 | ||
Trên 30 m3 | 9.600 | 16.500 | 8.200 | ||
2 | Hộ dân cư là hộ nghèo | Mức sử dụng đến 10m3 | 4.000 | 10.700 | 5.800 |
Từ trên 10m3 đến 20m3 | 5.200 | 16.500 | 8.200 | ||
Từ trên 20 m3 đến 30 m3 | 6.500 | 16.500 | 8.200 | ||
Trên 30 m3 | 7.700 | 16.500 | 8.200 | ||
3 | Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận) | Theo thực tế sử dụng | 7.700 | 16.500 | 12.000 |
4 | Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất | Theo thực tế sử dụng | 9.000 | 40.000 | 18.000 |
5 | Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ | Theo thực tế sử dụng | 12.000 | 40.000 | 21.000 |
2. Giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt tại khoản 1 Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và chưa bao gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
3. Đối với hộ nghèo quy định tại khoản 1 Điều này phải có giấy chứng nhận hộ nghèo theo xét duyệt của chính quyền địa phương tại thời điểm sử dụng nước sạch.
Điều 3. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn Công ty Cổ phần Điện nước An Giang, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn và các đơn vị cấp nước sạch thực hiện giá nước sạch tại Điều 1 Quyết định này, kiểm tra quá trình thực hiện giá nước sạch, kịp thời phát hiện những bất hợp lý để đề xuất bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2022 và thay thế Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Điện nước An Giang, Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 23/2015/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 56/2021/QĐ-UBND quy định giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định sản xuất
- 3Quyết định 57/2021/QĐ-UBND quy định về giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt do Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp Bảo Minh sản xuất do tỉnh Nam Định ban hành
- 4Quyết định 58/2021/QĐ-UBND quy định giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt do Hợp tác xã sản xuất kinh doanh dịch vụ nông nghiệp Hành Thiện, xã Xuân Hồng, huyện Xuân Trường tỉnh Nam Định sản xuất
- 5Quyết định 26/2023/QĐ-UBND về quy định giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt của Công ty trách nhiệm hữu hạn nước sạch Darco Ba Lai do tỉnh Bến Tre ban hành
- 6Quyết định 27/2023/QĐ-UBND về quy định giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt của Công ty Cổ phần Cấp nước sinh hoạt Châu Thành tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 10/2023/NQ-HĐND quy định về giá bán buôn, bán lẻ nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 1Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 2Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 3Luật giá 2012
- 4Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 44/2021/TT-BTC quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 56/2021/QĐ-UBND quy định giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định sản xuất
- 12Quyết định 57/2021/QĐ-UBND quy định về giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt do Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp Bảo Minh sản xuất do tỉnh Nam Định ban hành
- 13Quyết định 58/2021/QĐ-UBND quy định giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt do Hợp tác xã sản xuất kinh doanh dịch vụ nông nghiệp Hành Thiện, xã Xuân Hồng, huyện Xuân Trường tỉnh Nam Định sản xuất
- 14Quyết định 26/2023/QĐ-UBND về quy định giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt của Công ty trách nhiệm hữu hạn nước sạch Darco Ba Lai do tỉnh Bến Tre ban hành
- 15Quyết định 27/2023/QĐ-UBND về quy định giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt của Công ty Cổ phần Cấp nước sinh hoạt Châu Thành tỉnh Bến Tre
- 16Quyết định 10/2023/NQ-HĐND quy định về giá bán buôn, bán lẻ nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Quyết định 44/2022/QĐ-UBND quy định giá bán lẻ nước sạch trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 44/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Nguyễn Thị Minh Thúy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra