- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 4Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 5Thông tư 105/2010/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên và Nghị định 50/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật giá 2012
- 7Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2014/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 30 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH MỨC GIÁ TỐI THIỂU MỘT SỐ LOẠI TÀI NGUYÊN, KHOÁNG SẢN ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý Thuế ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25/11/2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính Phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Thực hiện chỉ đạo của Bộ Tài chính tại Công văn số 11015/BTC-CST ngày 07/8/2014 về chính sách thuế;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2270/TTr-STC ngày 24/9/2014 (kèm theo Biên bản họp liên ngành giữa Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Sở Công Thương và Công ty TNHH Khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo lập ngày 24/9/2014); Công văn số 430/STP-XDVB ngày 25/9/2014 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức giá tối thiểu một số loại tài nguyên, khoáng sản để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã ban hành tại Phụ biểu kèm theo Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành điều chỉnh, bổ sung bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên như sau:
(Có Phụ biểu chi tiết kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Đối tượng áp dụng bảng giá này là các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên, nộp thuế tài nguyên theo quy định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục Trưởng Cục Thuế, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Chủ tịch UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan; các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên thuộc đối tượng nộp thuế tài nguyên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Phụ biểu
CHỈNH MỨC GIÁ TỐI THIỂU MỘT SỐ LOẠI TÀI NGUYÊN, KHOÁNG SẢN ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 44 /2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT | Loại tài nguyên, khoáng sản | Mức giá tại Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh (Đồng/tấn) | Mức giá chỉnh (Đồng/tấn) |
1 | Quặng Vonfram | 440.000.000 (hàm lượng WO3≥65%) | 120.000.000 |
280.000.000 (hàm lượng 50%≤ WO3<65%) | |||
160.000.000 (hàm lượng 30%≤ WO3<50%) | |||
35.000.000 (hàm lượng 10%≤ WO3<30%) | |||
10.000.000 (hàm lượng WO3<10%) | |||
2 | Quặng Bismut | 17.000.000 | 3.200.000 |
3 | Quặng Flourspar | 1.400.000 | 1.483.000 |
4 | Quặng Đồng | 16.000.000 (Hàm lượng Cu≥18%) | 8.300.000 |
10.000.000 (Hàm lượng Cu<18%) |
- 1Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh Quy định về giá tính thuế tài nguyên do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Quyết định 326/QĐ-UBND năm 2014 về bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2014 về giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Quyết định 59/2014/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên áp dụng đối với loại tài nguyên khoáng sản do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với lâm, khoáng sản, nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định giá tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 4660/2014/QĐ-UBND điều chỉnh danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên đối với các loại cây được khai thác để làm cây cảnh tại khu vực lòng hồ Định Bình thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 13/2016/QĐ-UBND bảng giá tính thuế tài nguyên tạm tính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 4Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 5Thông tư 105/2010/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên và Nghị định 50/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật giá 2012
- 7Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8Công văn 11015/BTC-CST năm 2014 về chính sách thuế tài nguyên và thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh Quy định về giá tính thuế tài nguyên do thành phố Hải Phòng ban hành
- 10Quyết định 326/QĐ-UBND năm 2014 về bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2014 về giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 12Quyết định 59/2014/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên áp dụng đối với loại tài nguyên khoáng sản do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 13Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với lâm, khoáng sản, nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 14Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 15Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định giá tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 16Quyết định 4660/2014/QĐ-UBND điều chỉnh danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 17Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên đối với các loại cây được khai thác để làm cây cảnh tại khu vực lòng hồ Định Bình thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức giá tối thiểu tài nguyên, khoáng sản để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 44/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Dương Ngọc Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực