- 1Thông tư 02/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 149/2004/NĐ-CP về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành
- 2Luật Tài nguyên nước 1998
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 05/2003/QĐ-BTNMT Quy định về cấp phép thăm dò, khai thác và hành nghề khoan nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4351/2005/QĐ-UBND | Hạ Long, ngày 21 tháng 11 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUI ĐỊNH TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
- Căn cứ Luật Tổ chức HDND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998; Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP; Quyết định số 05/2003/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất;
- Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1842/TT-TNMT ngày 10/10/2005;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Qui định trình tự thủ tục cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 2: Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Các tổ chức, cá nhân thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | T/M UBND TỈNH QUẢNG NINH |
QUI ĐỊNH
TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4351 /2005/QĐ-UBND ngày 21 /11/2005 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
1. Qui định này quy định trình tự thủ tục cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung: Giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và thuộc thẩm quyền cấp phép của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Thẩm quyền cấp phép của Uỷ ban nhân dân tỉnh được quy định tại điều 13 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP.
3. Giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất bao gồm:
- Giấy phép thăm dò nước dưới đất.
- Giấy phép khai thác nước dưới đất.
- Giấy phép khai thác sử dụng nước mặt.
- Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng.
Qui định áp dụng cho đối tượng là cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước và các cơ quan khác có liên quan; tổ chức, cá nhân có hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia đình không phải xin phép theo khoản 4 điều 6 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP được quy định như sau:
1. Trường hợp không phải xin phép và không phải đăng ký:
- Nước dưới đất: Công trình khai thác bao gồm giếng khoan, giếng đào và các điểm lộ nước (nước xuất lộ trên mặt đất từ các tầng đá chứa nước). Lưu lượng khai thác nhỏ hơn 05 m3/ngày-đêm. Chiều sâu giếng nhỏ hơn 10 mét đào trong tầng chứa nước nhạt thuộc trầm tích Đệ Tứ .
- Nước mặt lưu lượng khai thác nhỏ hơn 50 m3/ngày-đêm.
- Xả nước thải vào nguồn nước nhỏ hơn 05 m3/ngày-đêm.
2. Trường hợp không phải xin phép nhưng phải đăng ký tại Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Nước dưới đất: Công trình khai thác bao gồm giếng khoan, giếng đào và các điểm lộ nước. Lưu lượng khai thác nhỏ hơn 20 m3/ngày-đêm. Chiều sâu giếng nhỏ hơn 20 mét đào trong tầng chứa nước nhạt thuộc trầm tích Đệ Tứ.
- Nước mặt lưu lượng khai thác từ 50m3 đến nhỏ hơn 100 m3/ngày-đêm.
- Xả nước thải vào nguồn nước từ 5 m3 đến nhỏ hơn 10 m3/ngày-đêm.
Chủ công trình không phải xin cấp phép nhưng phải làm hồ sơ đăng ký tại Sở Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ gồm:
a. Bản xin đăng ký khai thác tài nguyên nước: trong đó nêu rõ mục đích sử dụng nước, nhu cầu sử dụng nước tối đa, đặc điểm công trình khai thác nước (chiều sâu và kết cấu giếng, thiết bị khai thác), cam kết bảo vệ nguồn nước; bảo vệ môi trường, môi sinh.
b. Sơ đồ hoặc bản đồ vị trí công trình khai thác nước.
c. Bản sao có chứng thực Công chứng nhà nước giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất tại nơi đặt công trình khai thác hoặc văn bản thỏa thuận cho đặt công trình của chủ sử dụng đất và chủ công trình có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Hồ sơ lập thành 05 bộ, trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện xác nhận và đăng ký tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Tất cả các công trình thăm dò, khai thác nước dưới đất (trường hợp không phải xin cấp phép) phải do tổ chức cá nhân có giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất tiến hành. Trường hợp thăm dò không đạt mục đích khai thác hoặc công trình không còn tiếp tục khai thác thì phải tiến hành xử lý lấp lỗ khoan, lấp giếng đào theo qui trình kỹ thuật để khôi phục lại tình trạng ban đầu, không làm ảnh hưởng tới chất lượng, trữ lượng nguồn nước.
Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nôi dung giấy phép.
1. Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất, hồ sơ gồm:
a. Đơn đề nghị cấp giấy phép được Uỷ ban nhân dân tỉnh đồng ý về chủ trương;
b. Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200m3/ngày-đêm trở lên; Thiết kế giếng thăm dò với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200m3/ngày-đêm được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định;
c. Bảo sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi thăm dò, hoặc văn bản của Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng đất để thăm dò.
2. Cấp giấy phép khai thác nước dưới đất, hồ sơ gồm:
a. Đơn đề nghị cấp giấy phép được Uỷ ban nhân dân tỉnh đồng ý về chủ trương;
b. Đề án khai thác nước dưới đất được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định;
c. Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất;
d. Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200m3/ngày-đêm trở lên; Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200m3/ngày-đêm; Báo cáo hiện trạng khai thác đối với công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động;
đ. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
e. Bản sao có công chứng giấy chứng nhận hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt giếng khai thác. Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất được Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đặt giếng xác nhận.
3. Cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt, hồ sơ gồm:
a. Đơn đề nghị cấp giấy phép được Uỷ ban nhân dân tỉnh đồng ý về chủ trương;
b. Đề án khai thác, sử dụng nước mặt kèm theo qui trình vận hành đối với trường hợp chưa có công trình khai thác; Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp công trình đang khai thác được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định;
c. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của nhà nước tại thời điểm xin cấp phép do các cơ quan chức năng có thẩm quyền thẩm định;
d. Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước;
đ. Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt công trình khai thác. Trường hợp đất nơi đặt công trình khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất được Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đặt công trình xác nhận.
4. Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
a. Đơn đề nghị cấp giấy phép;
b. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của nhà nước tại thời điểm xin cấp phép do Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định;
c. Qui định vùng bảo hộ vệ sinh (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại nơi dự kiến xả nước thải;
d. Đề án xả nước thải vào nguồn nước, kèm theo qui trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa có công trình xử lý nước thải; Báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải và giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong trường hợp đang xả nước thải và đã có công trình xử lý nước thải do Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường) thẩm định;
đ. Bản đồ vị trí khu vực xả nước thải vào nguồn nước;
e. Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
g. Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt công trình xả nước thải. Trường hợp đất nơi đặt công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân xả nước thải với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất được Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đặt công trình xác nhận.
5. Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất, hồ sơ gồm:
a. Đơn đề nghị cấp giấy phép được Uỷ ban nhân dân tỉnh đồng ý về chủ trương;
b. Bản sao có công chứng nhà nước quyết định thành lập tổ chức hoặc đăng ký kinh doanh của cấp có thẩm quyền;
c. Bản tường trình năng lực kỹ thuật được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định;
6. Cấp gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, hồ sơ gồm:
a. Đơn đề nghị gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép;
b. Giấy phép đã được cấp;
c. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo quy định của nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép;
d. Báo cáo việc thực hiện các quy định trong giấy phép;
đ. Đề án thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép.
Điều 5. Tổ chức cá nhân xin cấp giấy phép.
- Lập hồ sơ thành 05 bộ theo quy định tại điều 4 quy định này.
- Trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện thuộc địa bàn nơi đặt công trình ký thoả thuận trên bản đồ khu vực và vị trí công trình thăm dò (khai thác) nước dưới đất (nước mặt) và các vấn đề liên quan tới công trình.
- Nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp phép.
Điều 6. Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện).
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức cá nhân, Uỷ ban nhân dân cấp huyện tiến hành kiểm tra thực địa, ký thoả thuận trên bản đồ khu vực và vị trí công trình thăm dò (khai thác) nước dưới đất (nước mặt) và các vấn đề liên quan. Nếu không đồng ý, trả lại hồ sơ và thông báo lý do cho tổ chức cá nhân xin cấp phép bằng văn bản.
Điều 7. Sở Tài nguyên và Môi trường.
1. Trách nhiệm:
- Hướng dẫn tổ chức cá nhân lập hồ sơ xin cấp phép.
- Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh cấp giấy phép theo thẩm quyền. Tổ chức trao đổi lấy ý kiến của các Sở, ban ngành, địa phương về các vấn đề liên quan (nếu thấy cần thiết).
- Vào sổ đăng ký giấy phép, sổ đăng ký công trình khai thác tài nguyên nước quy định tại khoản 2 điều 3 quy định này và lưu giữ hồ sơ theo quy định.
2. Thời gian thực hiện:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở thẩm định, kiểm tra thực địa trình Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc với trường hợp cần có ý kiến của ngành, địa phương liên quan, Sở thẩm định và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Nếu không đủ điều kiện cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo lý do cho tổ chức cá nhân xin cấp phép bằng văn bản.
Điều 8. Các cơ quan có liên quan.
Trong thời gian không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan được xin ý kiến thoả thuận đồng ý hoặc không đồng ý phải có văn bản trả lời, quá thời hạn trên được xem là đã thống nhất.
Điều 9: Xử lý vi phạm.
Tổ chức cá nhân thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất không có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành.
Điều 10: Điều khoản thi hành.
Theo chức năng, nhiệm vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, Ngành liên quan, Uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thực hiện quy định này
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân phản ảnh bằng văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh./.
- 1Quyết định 08/2007/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục đăng ký khai thác nước dưới đất; cấp giấy phép, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác nước dưới đất và mức thu phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn quận Tân Bình do UBND quận Tân Bình ban hành
- 2Quyết định 61/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 3Quyết định 93/2006/QĐ-UBND Quy định việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Quyết định 1714/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 04/2009/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Thông tư 02/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 149/2004/NĐ-CP về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành
- 2Luật Bảo vệ môi trường 1993
- 3Luật Tài nguyên nước 1998
- 4Luật Đất đai 2003
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 05/2003/QĐ-BTNMT Quy định về cấp phép thăm dò, khai thác và hành nghề khoan nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Quyết định 08/2007/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục đăng ký khai thác nước dưới đất; cấp giấy phép, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác nước dưới đất và mức thu phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn quận Tân Bình do UBND quận Tân Bình ban hành
- 8Quyết định 61/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 9Quyết định 93/2006/QĐ-UBND Quy định việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 10Quyết định 04/2009/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 4351/2005/QĐ-UBND về qui định trình tự thủ tục cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Số hiệu: 4351/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/11/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Quang Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/12/2005
- Ngày hết hiệu lực: 13/06/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực