Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1239/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 16 tháng 04 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TẠM CẤP KINH PHÍ HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA CHO TRẺ EM MẪU GIÁO 3 - 4 TUỔI NĂM 2013 CỦA TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;

Căn cứ Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011-2015”; Thông tư liên tịch số 09/2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BNV ngày 11/3/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ về việc: “Hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non theo quy định tại Quyết định 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ”;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Công văn số 983/STC-QLNSHX ngày 05/4/2013 về việc: “Đề nghị phê duyệt tạm cấp kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 3 - 4 tuổi năm 2013 của tỉnh Thanh Hóa”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt tạm cấp kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 3 - 4 tuổi năm 2013 của tỉnh Thanh Hóa; để các ngành, các đơn vị có liên quan thực hiện; với các nội dung chính như sau:

1. Bổ sung có mục tiêu kinh phí cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 3-4 tuổi năm 2013:

1.1. Thời gian hưởng và mức chi theo quy định tại Thông tư 60:

a) Số đối tượng trẻ từ 3-4 tuổi được hưởng chế độ ăn trưa: 45.313 cháu. (Bốn mươi lăm nghìn, ba trăm mười ba cháu).

b) Số tháng được hưởng: 09 tháng 2013.

c) Mức chi 120.000,0 đồng/1 cháu/tháng. (Một trăm hai mươi nghìn đồng cho một cháu, cho một tháng).

1.2. Kinh phí bổ sung:

a) Tổng nhu cầu kinh phí hỗ trợ năm 2013 là: 48.938.040.000,0 đồng. (Bốn mươi tám tỷ, chín trăm ba mươi tám triệu, không trăm bốn mươi nghìn đồng).

b) Kinh phí hỗ trợ tạm cấp đợt này (75,0%) là: 36.470.000.000.0 đồng. (Ba sáu tỷ, bốn trăm bảy mươi triệu đồng).

(Có biểu chi tiết kèm theo).

2. Nguồn kinh phí: Từ nguồn kinh phí Trung ương bổ sung vốn sự nghiệp đã bố trí trong dự toán năm 2013.

3. Tổ chức quản lý thực hiện:

3.1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa thực hiện các thủ tục nghiệp vụ để thông báo và cấp bổ sung có mục tiêu kinh phí hỗ trợ cho ngân sách huyện, thị, thành phố, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.

3.2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo theo đúng quy định hiện hành của nhà nước; Quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng và thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành. Đồng thời tập hợp hồ sơ chi trả, báo cáo Sở Tài chính để trình UBND tỉnh, báo cáo Bộ Tài chính cấp bổ sung số kinh phí còn thiếu.

Điều 2. Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã thành phố; các ngành, các đơn vị có liện quan căn cứ vào nội dung đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Kho bạc Nhà tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thành phố; Thủ trưởng các ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 

TẠM CẤP KINH PHÍ HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA CHO TRẺ EM 3-4 TUỔI NĂM 2013

(Kèm theo Quyết định số: 1239/QĐ-UBND ngày 16/4/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Nghìn đồng

TT

Tên huyện

Tổng số trẻ

Nhu cầu kinh phí hỗ trợ năm 2013

Tạm cấp đợt này

A

B

1

2 = 1 * 9 * 120 ngàn

3

 

Tổng cộng:

45 313

48 938 040

36 470 000

1

TP. Thanh Hóa

375

405 000

303 750

2

TX. Sầm Sơn

113

122 040

91 530

3

TX. Bỉm Sơn

74

79 920

59 940

4

Huyện Hà Trung

510

550 800

413 100

5

Huyện Nga Sơn

2 004

2 164 320

1 623 240

6

Huyện Hậu Lộc

1 992

2 151 360

1 613 520

7

Huyện Hoằng Hóa

2 145

2 316 600

1 737 450

8

Huyện Quảng Xương

2 268

2 449 440

1 837 080

9

Huyện Tĩnh Gia

3 290

3 553 200

2 664 900

10

Huyện Nông Cống

1 142

1 233 360

925 020

11

Huyện Đông Sơn

286

308 880

231 660

12

Huyện Triệu Sơn

1 743

1 882 440

1 411 830

13

Huyện Thọ Xuân

2 146

2 317 680

1 738 260

14

Huyện Yên Định

599

646 920

485 190

15

Huyện Thiệu Hóa

934

1 008 720

756 540

16

Huyện Vĩnh Lộc

1 045

1 128 600

846 450

17

Huyện Thạch Thành

3 243

3 502 440

2 393 300

18

Huyện Cẩm Thủy

1 887

2 037 960

1 528 470

19

Huyện Ngọc Lặc

2 775

2 997 000

2 247 750

20

Huyện Như Thanh

1 503

1 623 240

1 217 430

21

Huyện Lang Chánh

1 475

1 593 000

1 194 750

22

Huyện Bá Thước

3 168

3 421 440

2 566 080

23

Huyện Quan Hóa

1 933

2 087 640

1 565 730

24

Huyện Thường Xuân

2 762

2 982 960

2 237 220

25

Huyện Như Xuân

2 307

2 491 560

1 868 670

26

Huyện Mường Lát

2 111

2 279 880

1 709 910

27

Huyện Quan Sơn

1 483

1 601 640

1 201 230