Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2017/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 22 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA ĐỐI VỚI DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3712/TTr-SGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Áp dụng cho bến đò Tư Tề (huyện Đức Linh) và cụm bến đò Kê Gà - Hải Đăng (huyện Hàm Thuận Nam).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng phải trả tiền dịch vụ qua đò, phà: Là người được cung cấp dịch vụ sử dụng đò, phà.
b) Đơn vị thu tiền dịch vụ: Tổ chức, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng đò, phà để đưa đón khách.
Điều 2. Quy định mức giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách do địa phương quản lý
1. Bến đò Tư Tề: Giá vé tối đa cho một hành khách qua đò là 2.000 đồng/người; xe máy 3.000 đồng/xe.
2. Cụm bến đò Kê Gà - Hải Đăng: Giá vé tối đa cho mỗi người là 50.000 đồng/người (bao gồm cả chiều đi và về).
Điều 3. Đối tượng miễn giảm
1. Miễn vé cho trẻ em dưới 7 tuổi.
2. Giảm 30% giá vé cho người từ 60 tuổi trở lên, hành khách thuộc hộ nghèo, người có công với cách mạng.
Điều 4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ
1. Tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động kinh doanh bến đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước theo quy định mức giá cụ thể nhưng không được cao hơn mức giá tối đa quy định tại
2. Có trách nhiệm niêm yết, thông báo công khai mức thu giá dịch vụ, đối tượng được giảm tiền dịch vụ tại các bến đò, phà, thực hiện bán vé và thu tiền đúng giá niêm yết; thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
3. Đảm bảo an toàn cho hành khách đi lại qua đò, phà theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế
1. Hướng dẫn, đôn đốc đơn vị thu tiền thực hiện việc kê khai, thu, nộp, mở sổ sách, chứng từ kế toán và quyết toán theo đúng quy định pháp luật về thuế.
2. Kiểm tra, thanh tra việc kê khai, thu, nộp và quyết toán; xử lý vi phạm hành chính về thực hiện chế độ đăng ký, kê khai, nộp tiền vào ngân sách Nhà nước, chế độ mở sổ kế toán, quản lý sử dụng và lưu giữ chứng từ thu.
3. Cơ quan thuế chịu trách nhiệm tổ chức in ấn, phát hành, quản lý chứng từ thu theo chế độ quản lý ấn chỉ do Bộ Tài chính quy định. Bảo đảm cung cấp kịp thời, đầy đủ chứng từ phục vụ cho công tác thu của các đơn vị thu.
4. Công bố số điện thoại đường dây nóng và tiếp nhận các kiến nghị thắc mắc của người nộp thuế.
Điều 6. Trách nhiệm của sở, ngành và Ủy ban nhân dân huyện Đức Linh, Ủy ban nhân dân huyện Hàm Thuận Nam trong việc quản lý hoạt động qua đò, phà
1. Ủy ban nhân dân huyện Hàm Thuận Nam và Ủy ban nhân dân huyện Đức Linh thực hiện theo trách nhiệm về phân cấp quản lý, trong đó tập trung các nội dung sau:
a) Chỉ đạo tăng cường công tác tuyên truyền để các tổ chức, cá nhân chấp hành tốt các quy định của Nhà nước về đăng ký và thực hiện dịch vụ qua đò;
b) Công bố số điện thoại đường dây nóng và cơ quan đơn vị thuộc cấp huyện trực tiếp giải quyết các kiến nghị, vướng mắc của các tổ chức, cá nhân liên quan đến giá dịch vụ qua đò, phà;
c) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tăng cường kiểm tra, thanh tra, thực hiện kiểm tra đột xuất các đơn vị cung cấp dịch vụ qua đò, phà, xử lý nghiêm các vi phạm theo thẩm quyền, thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương các văn bản quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn huyện.
2. Sở Giao thông vận tải:
Phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Hàm Thuận Nam và Ủy ban nhân dân huyện Đức Linh thực hiện rà soát xác lập quy hoạch, kiểm tra các điều kiện để cấp phép phép qua đò, kiểm tra các điều kiện cần thiết để đò được phép hoạt động.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/01/2018.
2. Quá trình thực hiện, nếu phát sinh những vướng mắc cần điều chỉnh, đơn vị kịp thời phản ánh với các cơ quan chức năng để xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Hàm Thuận Nam và Đức Linh; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 10/2017/QĐ-UBND giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 34/2017/QĐ-UBND quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước do địa phương quản lý
- 4Quyết định 78/2017/QĐ-UBND về quy định giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng đò được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng đò, phà ngang sông trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 6Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 29/2018/QĐ-UBND hướng dẫn quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò vận chuyển khách qua lòng hồ Yên Lập, phường Đại Yên, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 15/2020/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10Quyết định 05/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 2 Quyết định 35/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ tối đa sử dụng phà trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 10/2017/QĐ-UBND giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Quyết định 34/2017/QĐ-UBND quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước do địa phương quản lý
- 10Quyết định 78/2017/QĐ-UBND về quy định giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng đò được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng đò, phà ngang sông trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 12Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà do thành phố Cần Thơ ban hành
- 13Quyết định 29/2018/QĐ-UBND hướng dẫn quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 14Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò vận chuyển khách qua lòng hồ Yên Lập, phường Đại Yên, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
- 15Quyết định 15/2020/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 16Quyết định 05/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 2 Quyết định 35/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ tối đa sử dụng phà trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Quyết định 42/2017/QĐ-UBND về quy định giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước do địa phương quản lý do tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 42/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra