- 1Quyết định 1870/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 4046/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bộ thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 4045/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 3511/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý theo quy định tại Nghị định 63/2010/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 244/QĐ-BNV năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4140/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 244/QĐ-BNV ngày 22/3/2013 của Bộ Nội vụ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 3511/QĐ-UBND ngày 28/7/2011 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP trên địa bàn Thành phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Chánh Văn phòng UBND Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ (11 thủ tục)/UBND cấp huyện (08 thủ tục)/UBND cấp xã (04 thủ tục) trên địa bàn thành phố Hà Nội (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế phần IV Quyết định số 1870/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ Hà Nội lĩnh vực thi đua, khen thưởng (Từ thủ tục số 14 đến thủ tục số 29); Hủy bỏ phần VII, lĩnh vực Nội vụ (thủ tục số 11) của Quyết định số 4045/QĐ-UBND ngày 31/8/2011 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc công bố thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội; Hủy bỏ phần V, lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội (thủ tục số 13) của Quyết định số 4046/QĐ-UBND ngày 31/8/2011 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc công bố thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4140/QĐ-UBND ngày 03 tháng 07 năm 2013 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ (BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG THÀNH PHỐ)
1. Hiệp y khen thưởng
2. Khen thưởng Huân chương, Bằng khen Chính phủ, Cờ Thi đua Chính phủ, Chiến sỹ Thi đua toàn quốc.
3. Tặng Cờ thi đua Thành phố, Bằng khen UBND Thành phố, Danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc thành tích cuối năm công tác.
4. Tặng danh hiệu Chiến sỹ Thi đua cấp Thành phố.
5. Tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND Thành phố về thành tích đột xuất.
6. Tặng Cờ Thi đua Thành phố, Bằng khen của Chủ tịch UBND Thành phố theo chuyên đề thi đua.
7. Cấp đổi hiện vật khen thưởng
8. Xác nhận khen thưởng
9. Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền cấp Thành phố.
10. Khen thưởng danh hiệu “Người tốt, Việc tốt” tiêu biểu Thành phố.
11. Xét tặng danh hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng Thủ đô”.
B. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
1. Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
2. Tặng Danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến
3. Tặng Danh hiệu thôn, ấp, bản, làng, khu phố văn hóa
4. Tặng Danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở
5. Tặng Danh hiệu Lao động tiên tiến
6. Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề
7. Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất
8. Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về khen thưởng đối ngoại.
C. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
1. Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
2. Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
3. Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất
4. Tặng Danh hiệu Gia đình văn hóa.
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
A. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ (BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG THÀNH PHỐ)
Trình tự thực hiện | - Công dân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng nhận và trả kết quả cho tổ chức, công dân. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại trụ sở Ban Thi đua - Khen thưởng. Địa chỉ: Tầng 3, số nhà 34 phố Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội |
Hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Công văn đề nghị hiệp y của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương. - Báo cáo tóm tắt thành tích. - Bản xác nhận của chính quyền nơi đơn vị đóng trụ sở hoặc cá nhân cư trú. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính) |
Thời hạn giải quyết | 04 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Tại Ban Thi đua - Khen thưởng: 01 ngày. - Tại UBND Thành phố: 03 ngày. |
Đối tượng thực hiện TTHC | - Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng UBND thành phố. |
Kết quả thực hiện TTHC | Văn bản hiệp y |
Lệ phí | Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005. - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. |
2. Khen thưởng Huân chương, Bằng khen Chính phủ, Cờ Thi đua Chính phủ, Chiến sỹ Thi đua toàn quốc.
Trình tự thực hiện | - Công dân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng nhận và trả kết quả cho tổ chức, công dân. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại trụ sở Ban Thi đua - Khen thưởng Địa chỉ: Tầng 3, số nhà 34 phố Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội |
Hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ: - Tờ trình (kèm theo Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và danh sách trích ngang thành tích tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng) của sở, ban, ngành, quận, huyện, đơn vị trực thuộc. - Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân (có xác nhận của cấp quản lý trực tiếp; đối với đơn vị, cá nhân là thủ trưởng đơn vị thuộc đối tượng sản xuất, kinh doanh phải kèm theo trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xác nhận nộp ngân sách, thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động, đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm... của đơn vị trong thời gian xét khen thưởng). b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (bản chính). |
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng. Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng UBND thành phố. |
Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định hành chính |
Lệ phí | Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Có (mẫu số 1 hoặc số 2 - Theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. |
3. Tặng Cờ thi đua Thành phố, Bằng khen UBND Thành phố, Danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc thành tích cuối năm công tác.
Trình tự thực hiện | - Công dân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng nhận và trả kết quả cho tổ chức, công dân. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại trụ sở Ban Thi đua - Khen thưởng Địa chỉ: Tầng 3, số nhà 34 phố Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội |
Hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình (kèm theo Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và danh sách trích ngang thành tích tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng) của sở, ban, ngành, quận, huyện, đơn vị trực thuộc. - Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân (có xác nhận của cấp quản lý trực tiếp; đối với đơn vị, cá nhân là thủ trưởng đơn vị thuộc đối tượng sản xuất, kinh doanh phải kèm theo trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xác nhận nộp ngân sách, thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động, đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm... của đơn vị trong thời gian xét khen thưởng). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính) |
Thời hạn giải quyết | 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Tại Ban Thi đua - Khen thưởng: 03 ngày. - Tại UBND Thành phố: 06 ngày. |
Đối tượng thực hiện TTHC | - Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng UBND Thành phố. |
Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định hành chính |
Lệ phí | Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Có (mẫu số 1 hoặc số 2 - Theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 19/9/2011 của UBND Thành phố về Quy định xét khen thưởng thành tích công tác năm đối với cán bộ Lãnh đạo các sở, ban, ngành, quận, huyện, thị xã thuộc TP quản lý. |
4. Tặng danh hiệu Chiến sỹ Thi đua cấp Thành phố
Trình tự thực hiện | - Công dân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng nhận và trả kết quả cho tổ chức, công dân. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại trụ sở Ban Thi đua - Khen thưởng Địa chỉ: Tầng 3, số nhà 34 phố Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội |
Hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình (kèm theo Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và danh sách trích ngang thành tích cá nhân đề nghị khen thưởng) của sở, ban, ngành, quận, huyện, đơn vị trực thuộc. - Báo cáo thành tích của cá nhân theo mẫu của Hội đồng TĐKT Thành phố (có xác nhận của cấp quản lý trực tiếp; đối với cá nhân là thủ trưởng đơn vị thuộc đối tượng sản xuất, kinh doanh phải kèm theo trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xác nhận nộp ngân sách, thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động, đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm... của đơn vị trong thời gian xét khen thưởng). - Bản sao Giấy chứng nhận sáng kiến, giải pháp, đề tài đã được cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính) |
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và ý kiến của Hội đồng Khoa học - Sáng kiến Thành phố. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Hội đồng Khoa học - Sáng kiến Thành phố; Văn phòng UBND thành phố |
Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định hành chính |
Lệ phí | Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Có (mẫu số 2 - Theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Quyết định số 54/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 về việc Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn TP Hà Nội |
5. Tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND Thành phố về thành tích đột xuất.
Trình tự thực hiện | - Công dân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng nhận và trả kết quả cho tổ chức, công dân. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại trụ sở Ban Thi đua - Khen thưởng. Địa chỉ: Tầng 3, số nhà 34 phố Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội |
Hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đối với tập thể, cá nhân thuộc sở, ban, ngành, quận, huyện, thị xã, đơn vị trực thuộc Thành phố: Tờ trình kèm theo tóm tắt thành tích tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng. - Đối với tập thể, cá nhân được nhân dân hoặc các phương tiện thông tin đại chúng phát hiện, phản ánh: Tờ trình kèm theo kèm theo nội dung phản ánh bằng văn bản của nhân dân hoặc đã được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng (được các cơ quan chức năng thẩm định). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính). |
Thời hạn giải quyết | 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Tại Ban Thi đua - Khen thưởng: 01 ngày. - Tại UBND Thành phố: 01 ngày. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng UBND Thành phố. |
Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định hành chính |
Lệ phí | Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Có (mẫu số 6 - Theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Quyết định số 25/QĐ-UBND ngày 14/5/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về khen thưởng thành tích đột xuất. |
6. Tặng Cờ Thi đua Thành phố, Bằng khen của Chủ tịch UBND Thành phố theo chuyên đề thi đua.
Trình tự thực hiện | - Công dân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng nhận và trả kết quả cho tổ chức, công dân. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại trụ sở Ban Thi đua - Khen thưởng. Địa chỉ: Tầng 3, số nhà 34 phố Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội |
Hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình (kèm theo biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng hoặc Ban Chỉ đạo thực hiện chuyên đề; Trích ngang thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng) của cấp trình khen thưởng. - Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân (có xác nhận của cấp quản lý trực tiếp hoặc Ban Chỉ đạo thực hiện chuyên đề). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính). |
Thời hạn giải quyết | 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Tại Ban Thi đua - Khen thưởng: 03 ngày. - Tại UBND thành phố: 04 ngày. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng UBND Thành phố. |
Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định hành chính. |
Lệ phí | Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Có (mẫu số 7 - Theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND ngày 19/9/2011 của UBND Thành phố về Quy định khen thưởng thành tích theo chuyên đề trên địa bàn Thành phố Hà Nội. |
7. Cấp đổi hiện vật khen thưởng
Trình tự thực hiện | - Công dân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng nhận và trả kết quả cho tổ chức, công dân. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở Ban Thi đua - Khen thưởng. |
Hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản (hoặc đơn) đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng của tổ chức, cá nhân (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền). - Quyết định khen thưởng, Bằng công nhận hoặc hồ sơ có liên quan (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính). |
Thời hạn giải quyết | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước, Chủ tịch UBND Thành phố. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Văn phòng UBND Thành phố. |
Kết quả thực hiện TTHC | Văn bản xác nhận |
Lệ phí | Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu số 1 -CV 24/TĐKT TW |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005 - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. |
Mẫu số 1 CV 24/TĐKT TW
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
Kính gửi: Ban Thi đua - Khen thưởng thành phố Hà Nội
Họ và tên:................................................................................................................
Năm sinh:................................................................................................................
Quê quán:...............................................................................................................
Trú quán:................................................................................................................
Đã được tặng thưởng:...........................................................................................
Theo Quyết định số: …………………. ngày ……….. tháng ……… năm...............
Của: …………………………………….. Số sổ vàng: .............................................
Hiện vật (ghi rõ xin cấp hay đổi Bằng, Giấy chứng nhận, dải cuống Huân, huy chương, huy hiệu...):
...............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng, nếu khai sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan quản lý | Hà Nội, ngày …… tháng … năm … |
Ghi chú:
- Mục họ tên, quê quán cần ghi đúng với ghi trong bằng cũ. Không ghi quê quán theo địa danh mới hiện nay.
- Phần người đề nghị ký tên: nếu đề nghị cho thân nhân, cần ghi rõ họ tên, địa chỉ người đứng tên đề nghị.
- Nếu xin đổi lại hiện vật khen thưởng thì phải nộp kèm theo hiện vật cũ đã hư hỏng.
8. Xác nhận khen thưởng
Trình tự thực hiện | - Công dân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng nhận và trả kết quả cho tổ chức, công dân. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở Ban Thi đua - Khen thưởng. |
Hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị của tổ chức, công dân. b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ (bản chính) |
Thời hạn giải quyết | 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Thi đua - Khen thưởng. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng. |
Kết quả thực hiện TTHC | Văn bản xác nhận |
Lệ phí | Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Theo mẫu số 1 kèm theo công văn số 24/TĐKT ngày 03/3/1995 của Viện Thi đua - Khen thưởng Nhà nước (nay là Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. |
9. Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền cấp Thành phố.
Trình tự thực hiện | - Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ nhận vào sổ theo dõi đơn thư, chuyển Trưởng bộ phận tham mưu Lãnh đạo Ban giao các phòng tham mưu giải quyết. - Đối với đơn thư thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố, Ban Thi đua - Khen thưởng xem xét, trình UBND Thành phố trả lời tổ chức, công dân. - Đối với đơn thư thuộc thẩm quyền của Ban, phòng chuyên môn được giao dự thảo văn bản trình lãnh đạo Ban xem xét, ký trả lời tổ chức, công dân. - Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của các quận, huyện, sở, ban, ngành, phòng được giao tham mưu phiếu chuyển đơn, chuyển quận, huyện, sở, ngành giải quyết theo quy định. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại trụ sở Ban Thi đua - Khen thưởng Địa chỉ: Tầng 3, số nhà 34 phố Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội |
Hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản (hoặc đơn) của tổ chức, cá nhân (bản chính). - Các giấy tờ có liên quan (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ (bản chính) |
Thời hạn giải quyết | - Luật Khiếu nại năm 2011; - Luật Tố cáo năm 2011. |
Đối tượng thực hiện TTHC | - Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố, Ban Thi đua - Khen thưởng. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng UBND Thành phố. |
Kết quả thực hiện TTHC | Văn bản trả lời tổ chức, công dân. |
Lệ phí | Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005 - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Luật Khiếu nại năm 2011; - Luật Tố cáo năm 2011. |
10. Khen thưởng danh hiệu “Người tốt, Việc tốt” tiêu biểu Thành phố.
Trình tự thực hiện | - Công dân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng nhận và trả kết quả cho tổ chức, công dân. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại trụ sở Ban Thi đua - Khen thưởng. Địa chỉ: Tầng 3, số nhà 34 phố Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội |
Hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình đề nghị khen thưởng kèm theo biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị. - Trích ngang thành tích của cá nhân đề nghị xét tặng (có xác nhận của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc Thành phố). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính). |
Thời hạn giải quyết | 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Tại Ban Thi đua - Khen thưởng: 03 ngày. - Tại UBND Thành phố: 04 ngày. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng UBND Thành phố. |
Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định hành chính |
Lệ phí | Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005 - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của UBND Thành phố về việc ban hành quy chế xét tặng danh hiệu “Người tốt, Việc tốt” trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
11. Xét tặng danh hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng Thủ đô”.
Trình tự thực hiện | - Công dân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng nhận và trả kết quả cho tổ chức, công dân. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại trụ sở Ban Thi đua - Khen thưởng. Địa chỉ: Tầng 3, số nhà 34 phố Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội |
Hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình đề nghị khen thưởng của các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các quận, huyện, thị xã, đơn vị thuộc Thành phố. - Trích ngang thành tích cá nhân đề nghị xét tặng b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính). |
Thời hạn giải quyết | 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Tại Ban Thi đua - Khen thưởng: 03 ngày. - Tại UBND Thành phố: 04 ngày. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng UBND Thành phố. |
Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định hành chính |
Lệ phí | Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Theo mẫu kèm theo Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của UBND Thành phố |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005 - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của UBND Thành phố về việc ban hành quy chế xét tặng danh hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng Thủ đô”. |
Mẫu BC VSNXDTĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Nội, ngày tháng năm 20…..
BÁO CÁO
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng Thủ đô”
Kính gửi: ………………………………………………..
I/ Một số thông tin về cá nhân:
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh: Nam/nữ
Hộ khẩu thường trú:
Nơi ở hiện nay:
Đơn vị công tác:
Nghề nghiệp, chức vụ hiện nay:
II/ Thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng Thủ đô”
(Phần này ghi rõ thành tích đạt được đúng theo tiêu chuẩn nào của Quy chế xét tặng danh hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng Thủ đô”. Có bản chụp giấy tờ chứng minh kèm theo.
Ví dụ: Cá nhân là cán bộ lão thành Cách mạng hoạt động ở Hà Nội (Kèm theo bản chụp chứng nhận là cán bộ lão thành Cách mạng hoạt động ở Hà Nội).
III/ Chấp hành đường lối, chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước:
(Phần này ghi rõ cá nhân có chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước không? Có bị hình thức kỷ luật nào không?)
Xác nhận của cơ quan | Hà Nội, ngày ….. tháng … năm … |
B. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN:
1. Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
Trình tự thực hiện | - Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng các đơn vị trực thuộc. - Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND huyện quyết định khen thưởng. - Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. - Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
Hồ sơ | - Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng; - Bản tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC | Phòng Nội vụ. |
Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tặng Giấy khen |
Lệ phí | Không có. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Theo mẫu số 1 hoặc số 2 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thi đua-Khen thưởng 26 tháng 11 năm 2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng. |
2. Tặng Danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến
Trình tự thực hiện | - Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng các đơn vị trực thuộc. - Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND huyện quyết định khen thưởng. - Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. - Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
Hồ sơ | - Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng; - Bản tắt thành tích của tập thể trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | Phòng Nội vụ. |
Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tặng Danh hiệu |
Lệ phí | Không có. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Theo mẫu số 1 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Chủ thể là tập thể có thành tích được đề nghị khen thưởng |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thi đua-Khen thưởng 26 tháng 11 năm 2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng. |
3. Tặng Danh hiệu thôn, ấp, bản, làng, khu phố văn hóa
Trình tự thực hiện | - Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng các đơn vị trực thuộc. - Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND huyện quyết định khen thưởng. - Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. - Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
Hồ sơ | - Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng; - Bản tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | Phòng Nội vụ. |
Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tặng Danh hiệu |
Lệ phí | Không có. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Theo mẫu số 1 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Chủ thể là tập thể có thành tích được đề nghị khen thưởng |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thi đua-Khen thưởng 26 tháng 11 năm 2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; - Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng. |
4. Tặng Danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở
Trình tự thực hiện | - Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng các đơn vị trực thuộc. - Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND huyện quyết định khen thưởng. - Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. - Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
Hồ sơ | - Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng; - Bản tóm tắt thành tích của cá nhân trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC | Phòng Nội vụ. |
Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tặng Danh hiệu |
Lệ phí | Không có. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Theo mẫu số 2 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thi đua-Khen thưởng 26 tháng 11 năm 2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; - Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng. - Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng. |
5. Tặng Danh hiệu Lao động tiên tiến
Trình tự thực hiện | - Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng các đơn vị trực thuộc. - Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND huyện quyết định khen thưởng. - Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. - Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
Hồ sơ | - Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng; - Bản tóm tắt thành tích của cá nhân trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | Phòng Nội vụ. |
Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tặng Danh hiệu |
Lệ phí | Không có. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Theo mẫu số 1 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Chủ thể là Cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thi đua-Khen thưởng 26 tháng 11 năm 2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng. |
6. Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề
Trình tự thực hiện | - Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng các đơn vị trực thuộc. - Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND huyện quyết định khen thưởng. - Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. - Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
Hồ sơ | - Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng; - Bản tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tập thể, cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC | Phòng Nội vụ. |
Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tặng Giấy khen |
Lệ phí | Không có. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Theo mẫu số 1 hoặc số 2 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thi đua-Khen thưởng 26 tháng 11 năm 2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng; - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng. |
7. Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất
Trình tự thực hiện | - Phòng Nội vụ tiếp nhận để nghị khen thưởng các đơn vị trực thuộc. - Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND huyện quyết định khen thưởng. - Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. - Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
Hồ sơ | - Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng; - Bản tóm tắt thành tích của cá nhân trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC | Phòng Nội vụ. |
Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tặng Giấy khen |
Lệ phí | Không có. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Theo mẫu số 6 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thi đua-Khen thưởng 26 tháng 11 năm 2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng. |
8. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về khen thưởng đối ngoại
Trình tự thực hiện | - Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng các đơn vị trực thuộc. - Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND huyện quyết định khen thưởng. - Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. - Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
Hồ sơ | - Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng; - Bản tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC | Phòng Nội vụ. |
Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tặng Giấy khen |
Lệ phí | Không có. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Theo mẫu số 8 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thi đua-Khen thưởng 26 tháng 11 năm 2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng. |
C. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ:
1. Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
Trình tự thực hiện | - Cán bộ Văn phòng - Thống kê, làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc. - Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng. - Khi có Quyết định của Chủ tịch Chủ tịch UBND xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận “Một cửa” UBND xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
Hồ sơ | - Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng; - Bản tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC | Bộ phận “Một cửa” UBND cấp xã, phường, thị trấn |
Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định của Chủ tịch UBND xã tặng Giấy khen |
Lệ phí | Không có. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không có. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thi đua-Khen thưởng 26 tháng 11 năm 2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng. |
2. Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
Trình tự thực hiện | - Cán bộ Văn phòng - Thống kê, làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc. - Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng. - Khi có Quyết định của Chủ tịch Chủ tịch UBND xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận “Một cửa” UBND xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
Hồ sơ | - Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng; - Bản tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC | Bộ phận “Một cửa” UBND cấp xã, phường, thị trấn |
Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định của Chủ tịch UBND xã tặng Giấy khen |
Lệ phí | Không có. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không có. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thi đua-Khen thưởng 26 tháng 11 năm 2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng. |
3. Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất
Trình tự thực hiện | - Cán bộ Văn phòng - Thống kê, làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc. - Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng. - Khi có Quyết định của Chủ tịch Chủ tịch UBND xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận “Một cửa” UBND xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
Hồ sơ | - Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng; - Bản tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC | Bộ phận “Một cửa” UBND cấp xã, phường, thị trấn |
Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định của Chủ tịch UBND xã tặng Giấy khen |
Lệ phí | Không có. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không có. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thi đua-Khen thưởng 26 tháng 11 năm 2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng. |
4. Xét tặng Danh hiệu Gia đình văn hóa
Trình tự thực hiện | - Cán bộ Văn phòng - Thống kê, làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc. - Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng. - Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận “Một cửa” UBND xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
Hồ sơ | - Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng; - Bản tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | Bộ phận “Một cửa” UBND cấp xã, phường, thị trấn |
Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định của Chủ tịch UBND xã tặng Giấy khen |
Lệ phí | Không có. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không có. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Chủ thể là tập thể có thành tích được đề nghị khen thưởng |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thi đua-Khen thưởng 26 tháng 11 năm 2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng. |
MỤC LỤC
STT | Tên TTHC | Cơ quan thực hiện |
A | CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ (BAN THI ĐUA- KHEN THƯỞNG THÀNH PHỐ) |
|
1 | Hiệp y khen thưởng. | BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG THÀNH PHỐ |
2 | Khen thưởng Huân chương, Bằng khen Chính phủ, Cờ Thi đua Chính phủ, Chiến sỹ Thi đua toàn quốc. | BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG THÀNH PHỐ |
3 | Tặng Cờ thi đua Thành phố, Bằng khen UBND Thành phố, Danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc thành tích cuối năm công tác. | BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG THÀNH PHỐ |
4 | Tặng danh hiệu Chiến sỹ Thi đua cấp Thành phố. | BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG THÀNH PHỐ |
5 | Tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND Thành phố về thành tích đột xuất. | BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG THÀNH PHỐ |
6 | Tặng Cờ Thi đua Thành phố, Bằng khen của Chủ tịch UBND Thành phố theo chuyên đề thi đua. | BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG THÀNH PHỐ |
7 | Cấp đổi hiện vật khen thưởng. | BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG THÀNH PHỐ |
8 | Xác nhận khen thưởng. | BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG THÀNH PHỐ |
9 | Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền cấp Thành phố. | BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG THÀNH PHỐ |
10 | Khen thưởng danh hiệu “Người tốt, Việc tốt” tiêu biểu Thành phố. | BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG THÀNH PHỐ |
11 | Xét tặng danh hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng Thủ đô”. | BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG THÀNH PHỐ |
B | CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN |
|
1 | Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị. | UBND CẤP HUYỆN |
2 | Tặng Danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến. | UBND CẤP HUYỆN |
3 | Tặng Danh hiệu thôn, ấp, bản, làng, khu phố văn hóa. | UBND CẤP HUYỆN |
4 | Tặng Danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở. | UBND CẤP HUYỆN |
5 | Tặng Danh hiệu Lao động tiên tiến. | UBND CẤP HUYỆN |
6 | Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề. | UBND CẤP HUYỆN |
7 | Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất. | UBND CẤP HUYỆN |
8 | Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về khen thưởng đối ngoại. | UBND CẤP HUYỆN |
C | CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ |
|
1 | Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị. | UBND CẤP XÃ |
2 | Tặng Giấy khen, của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề. | UBND CẤP XÃ |
3 | Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất. | UBND CẤP XÃ |
4 | Tặng Danh hiệu Gia đình văn hóa. | UBND CẤP XÃ |
- 1Quyết định 1285/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi hoặc thay thế/hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 2357/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 2661/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 2367/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 5Quyết định 2399/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 2491/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 842/QĐ-UBND năm 2013 công bố bãi bỏ, bổ sung thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ Bình Phước
- 8Quyết định 2785/QĐ-UBND năm 2011 về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 1149/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh An Giang
- 10Quyết định 999/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre
- 11Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND bổ sung số lượng, chế độ đối với phó trưởng công an xã tại các xã trọng điểm và công an viên; bổ sung, sửa đổi một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và điều chỉnh kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 12Quyết định 2056/QĐ-UBND công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh
- 13Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2011 công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Trà Vinh
- 14Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam
- 15Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam
- 16Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 17Quyết định 2475/QĐ-BYT năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 18Quyết định 2266/QĐ-UBND năm 2013 công bố sáu thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Định
- 19Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu
- 20Quyết định 1412/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu
- 21Quyết định 1478/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 22Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy chế công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 23Quyết định 6269/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 24Quyết định 1294/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 25Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã tỉnh Yên Bái
- 26Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tại tỉnh Thái Bình
- 27Quyết định 7094/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, hủy bỏ trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội
- 1Quyết định 1870/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 4046/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bộ thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 4045/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 7094/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, hủy bỏ trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 3511/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý theo quy định tại Nghị định 63/2010/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 244/QĐ-BNV năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
- 5Quyết định 1285/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi hoặc thay thế/hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 2357/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 2661/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 2367/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 9Quyết định 2399/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 2491/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 842/QĐ-UBND năm 2013 công bố bãi bỏ, bổ sung thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ Bình Phước
- 12Quyết định 2785/QĐ-UBND năm 2011 về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 1149/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh An Giang
- 14Quyết định 999/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre
- 15Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND bổ sung số lượng, chế độ đối với phó trưởng công an xã tại các xã trọng điểm và công an viên; bổ sung, sửa đổi một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và điều chỉnh kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 16Quyết định 2056/QĐ-UBND công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh
- 17Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2011 công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Trà Vinh
- 18Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam
- 19Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam
- 20Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 21Quyết định 2475/QĐ-BYT năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 22Quyết định 2266/QĐ-UBND năm 2013 công bố sáu thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Định
- 23Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu
- 24Quyết định 1412/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu
- 25Quyết định 1478/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 26Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy chế công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 27Quyết định 6269/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 28Quyết định 1294/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 29Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã tỉnh Yên Bái
- 30Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tại tỉnh Thái Bình
Quyết định 4140/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, đựợc sửa đổi, thay thế, hủy bỏ trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 4140/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/07/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thế Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực