Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2011/NQ-HĐND

Lâm Đồng, ngày 02 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

BỔ SUNG SỐ LƯỢNG, CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI PHÓ TRƯỞNG CÔNG AN XÃ TẠI CÁC XÃ TRỌNG ĐIỂM VÀ CÔNG AN VIÊN; BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ ĐIỀU CHỈNH KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA THÔN, TỔ DÂN PHỐ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh công an xã ngày 21/11/2008 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định 73/2009/NĐ-CP ngày 7/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Pháp lệnh Công an xã.

Căn cứ Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về việc quy định chức danh, số lượng, một số chế độ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Thông tư 12/2010/TT-BTC ngày 8/4/2010 của Bộ Công an hướng dẫn Pháp lệnh công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP ngày 7/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Pháp lệnh Công an xã.

Sau khi xem xét Tờ trình số: 6739/TTr-UBND ngày 30/11/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Bổ sung số lượng, chế độ đối với Phó trưởng công an xã tại các xã trọng điểm và công an viên; bổ sung, sửa đổi một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và điều chỉnh kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố; Tờ trình số: 6739/TTr-UBND ngày 30/11/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc điều chỉnh Tờ trình số 6739/TTr-UBND ngày 30/11/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Bổ sung số lượng, chế độ đối với Phó trưởng công an xã tại các xã trọng điểm, Công an viên thường trực tại xã và công an viên tại thôn, cụ thể:

1. Về số lượng:

- Bố trí thêm 01 chức danh Phó trưởng Công an xã tại 21 xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự của tỉnh theo Quyết định số 4754/QĐ-CCA-V28 ngày 4/11/2011 của Bộ Công an (danh sách cụ thể theo phụ lục 01 kèm theo).

- Bổ sung 03 định suất để bố trí chức danh Công an viên thường trực tại xã (không bao gồm phường, thị trấn) để làm nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ tại trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã.

- Bổ sung 02 định suất để bố trí chức danh Công an viên cho 193 thôn thuộc xã trọng điểm của tỉnh (danh sách cụ thể theo phụ lục số 02 kèm theo) và 290 thôn thuộc xã loại 1, xã loại 2 của tỉnh (danh sách cụ thể theo phụ lục số 03 kèm theo).

- Bổ sung 01 định suất để bố trí chức danh Công an viên cho các thôn còn lại trên địa bàn tỉnh.

2. Chế độ:

- Phó trưởng Công an tại các xã trọng điểm và Công an viên làm nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ tại xã được hưởng phụ cấp mỗi tháng bằng 1 lần lương tối thiểu.

- Công an viên ở thôn được hưởng phụ cấp mỗi tháng bằng 0,5 lần lương tối thiểu. Ngoài ra, khi phát sinh nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn xã hội, trong trường hợp có huy động thêm Công an viên ở thôn, ngoài mức phụ cấp hàng tháng, còn được hưởng thêm chế độ tương đương như lực lượng dân quân tự vệ (theo chế độ ngày công lao động, trường hợp ở ngoài địa bàn xã thì được hỗ trợ thêm tiền ăn khi làm nhiệm vụ xa nơi cư trú).

Điều 2. Bổ sung và sửa đổi một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí họat động cho thôn, tổ dân phố như sau:

1. Chính sách thu hút đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã: Người có bằng từ trung cấp trở lên (không phải là cán bộ hưu trí) nếu hoàn thành nhiệm vụ ngoài mức phụ cấp hiện hưởng, sau 3 năm công tác được thêm khoản phụ cấp thâm niên bằng 10% mức phụ cấp hiện hưởng, từ năm thứ 4 trở đi, cứ 01 năm công tác được cộng thêm 1%.

2. Mức phụ cấp cho 03 chức danh hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố gồm: Bí thư chi bộ; Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố; Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố là 0,7 mức lương tối thiểu/tháng.

3. Mức hỗ trợ kinh phí họat động cho thôn, tổ dân phố: 4.000.000 đồng/thôn, tổ dân phố/năm.

4. Thực hiện cơ chế khoán định suất đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố góp phần tinh giản biên chế và tăng thu nhập của những người hoạt động không chuyên trách.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012.

Nghị quyết này sửa đổi Điểm 2 và điểm 3 Phần II - Điều 1 Nghị quyết 134/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh; sửa đổi tiết 13.3 - mục 13 - Phần thứ III (Phân bổ chi thường xuyên khác đối với cán bộ không chuyên trách thôn, khu phố hoặc tổ dân phố) theo Đề án định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2011 tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Nghị quyết 156/2010/NQ-HĐND ngày 08/12/2010.

Các quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều hết hiệu lực thi hành.

Điều 4. Giao UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này; Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc tổ chức thực hiện.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Khóa VIII - kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 02 tháng 12 năm 2011./-

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hoà

 

PHỤ LỤC 01

DANH SÁCH CÁC XÃ TRỌNG ĐIỂM ĐƯỢC BỐ TRÍ 02 PHÓ TRƯỞNG CÔNG AN XÃ
(Kèm theo Nghị quyết số 33/2011/NQ-HĐND ngày 02 tháng 11 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Đơn vị

Danh sách xã được bố trí 02 Phó trưởng công an xã

1

Huyện Đức Trọng

Xã Hiệp An, Phú Hội, Ninh Gia, Đạ Quyn

2

Huyện Lâm Hà

Xã Tân Hà, Phú Sơn, Mê Linh, Hoài Đức

3

Huyện Di Linh

Xã Đinh Lạc, Gia Hiệp, Đinh Trang Hòa, Tân Thượng

4

Huyện Bảo Lâm

Xã Lộc Tân, Lộc Bảo

5

Thành phố Bảo Lộc

Xã Đại Lào, Đạm Bri

6

Huyện Đạ Huoai

Xã Đạ Ploa

7

Huyện Cát Tiên

Xã Đồng Nai Thượng, Phước Cát 2

8

Huyện Đam Rông

Xã Phi Liêng, Đạ K'Nàng

TỔNG SỐ

21 Xã

 

PHỤ LỤC SỐ 02:

DANH SÁCH 193 THÔN THUỘC XÃ TRỌNG ĐIỂM CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG BỐ TRÍ 02 BIÊN CHẾ CÔNG AN VIÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 33/2011/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh).

STT

Đơn vị

Thôn

Thành phố Bảo Lộc

25 thôn/ 02 xã

01

Xã Đại Lào: 11 thôn

Thôn 1;Thôn 2; Thôn 3; Thôn 4; Thôn 5; Thôn 6; Thôn 7; Thôn 8; Thôn 9; Thôn 10; Thôn 11.

02

Xã Đạm Bri: 14 thôn

Thôn 1; Thôn 2; Thôn 3; Thôn 4; Thôn 5; Thôn 6; Thôn 7; Thôn 8; Thôn 9; Thôn 10; Thôn 11; Thôn 12; Thôn 13; Thôn 14.

Huyện Đức Trọng

35 thôn/ 04 xã

03

Xã Hiệp An: 06 thôn

Thôn Định An; Thôn Tân an; Thôn Trung Hiệp; Thôn K’Rèn; Thôn K’ Long; Thôn Đara Hoa.

04

Xã Phú Hội: 13 thôn

Thôn Phú Lộc; Thôn Phú Thịnh; Thôn Phú Trung; Thôn Phú Hòa; Thôn Phú Tân; Thôn Pré; Thôn Lạc Lâm; Thôn Lạc Nghiệp; Thôn K’ Nai; Thôn Chi Rông; Thôn R’ Chai 1; Thôn R’ Chai 2; Thôn Phú An.

05

Xã Ninh Gia: 09 thôn

Thôn Đại Ninh; Thôn Ninh Hòa; Thôn Đăng S rõn;

Thôn Tân Phú; Thôn Kinh tế mới; Thôn Thiện Chí;

Thôn Hiệp Thuận; Thôn Hiệp Hòa; Thôn Ninh Thiện.

06

Xã Đạ Quyn: 07 thôn

Thôn Ma Pó; Thôn Ma Kir; Thôn K 67; Thôn Toa Cát; Thôn Chơ Rung; Thôn Chơ Ré; Thôn Tân Hạ.

Huyện Lâm Hà

44 thôn/ 04 xã

07

Xã Tân Hà 11 thôn

Thôn Liên Trung; Thôn Tân Trung; Thôn Thạch Thất I; Thôn Thạch Thất II; Thôn Phúc Thọ I; Thôn Phúc Thọ II; Thôn Phúc Tân; Thôn Phúc Hưng; Thôn Thạch Tân; Thôn Tân Đức; Thôn Đan Phượng I.

08

Xã Phú Sơn 11 thôn

Thôn Lạc Sơn; Thôn Bằng Tiên I; Thôn Bằng Tiên II; Thôn Ngọc Sơn; Thôn Ngọc Sơn I; Thôn Ngọc Sơn II; Thôn Ngọc Sơn III; Thôn P R Teng I; Thôn P R Teng II; Thôn Quyết Thắng; Thôn 1/5.

09

Xã Mê Linh 09 thôn

Thôn 1; Thôn 2; Thôn 3; Thôn 8; Thôn 9; Thôn Thực Nghiệm; Thôn Buôn Chuối; Thôn Hang Hớt; Thôn Cổng Trời.

10

Xã Hoài Đức 13 thôn

Thôn Mỹ Hà; Thôn Đức Thành; Thôn Khánh Vân; Thôn Minh Thánh; Thôn Phú Dương; Thôn Đức Long; Thôn Đức Hải; Thôn Hải Hà; Thôn Tân Quế; Thôn Quế Lâm; Thôn Dương Minh; Thôn Đức Bình; Thôn Nam Hưng.

Huyện Di Linh

48 thôn/ 04 xã

11

Xã Đinh Lạc 11 thôn

Thôn Đồng Lạc 1; Thôn Đồng Lạc 2; Thôn Đồng Lạc 3; Thôn Đồng Lạc 4; Thôn Tân Phú 1; Thôn Tân Phú 2; Thôn Tân Lạc 1; Thôn Tân Lạc 2; Thôn Tân Lạc 3; Thôn Duệ; Thôn Ka Quynh.

12

Xã Gia Hiệp 11 thôn

Thôn 1; Thôn 2; Thôn 3; Thôn Phú Hiệp 1; Thôn Phú Hiệp 2; Thôn Phú Hiệp 3; Thôn 7; Thôn 8; Thôn 5A; Thôn 5B; Thôn Gia Lành.

13

Xã Đinh Trang Hòa: 21 thôn

Thôn 1; Thôn 2; Thôn 3; Thôn 4; Thôn 5A; Thôn 6; Thôn 7; Thôn 8A; Thôn 9; Thôn 10; Thôn 11; Thôn 12; Thôn 13; Thôn 14; Thôn 15; Thôn 5B; Thôn 8B; Thôn Bắc Trang; Thôn Nam Trang; Thôn Đông Trang; Thôn Tây Trang.

14

Xã Tân Thượng: 5 thôn

Thôn 1; Thôn 2; Thôn 3; Thôn 4; Thôn 11.

Huyện Bảo Lâm

10 thôn/ 02 xã

15

Xã Lộc Tân 7 thôn

Thôn 1; Thôn 2; Thôn 3; Thôn 4; Thôn 5; Thôn 6; Thôn 7.

16

Xã Lộc Bảo 3 thôn

Thôn 1; Thôn 2; Thôn 3.  

Huyện ĐạHuoai

5 thôn/ 01 xã

17

Xã Đạ Ploa 5 thôn

Thôn 1; Thôn 2; Thôn 3; Thôn 4; Thôn 5. 

Huyện Cát Tiên

12 thôn/ 02 xã

18

Xã Đồng Nai Thượng: 5 thôn

Thôn Đạ Cộ; Thôn Bù Sa; Thôn Bi Nao; Thôn Bê Đê; Thôn Bù Gia Rá.

19

Xã Phước Cát 2: 7 thôn

Thôn Phước Trung; Thôn Phước Hải; Thôn Phước Sơn; Thôn Phước Thái; Thôn Vĩnh Ninh; Thôn 3; Thôn 4.

Huyện Đam Rông

14 thôn/ 02 xã

20

Xã Phi Liêng 7 thôn

Thôn Trung Tâm; Thôn Thanh Bình; Thôn Păng Sim; Thôn Boop Le; Thôn Boop La; Thôn Liêng Đơng; Thôn Đồng Tâm.

21

Xã Đạ K’Nàng 7 thôn

Thôn Păng Dung; Thôn Băng Bá; Thôn Đạ K’Nàng; Thôn Đạ Mul; Thôn Pul; Thôn Trung Tâm; Thôn Lăng Tô.

Tổng cộng: 193 thôn

 

PHỤ LỤC SỐ 03:

DANH SÁCH 290 THÔN THUỘC XÃ LOẠI 1, LOẠI 2 CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG ĐƯỢC BỐ TRÍ 02 CÔNG AN VIÊN

(Kèm theo Nghị quyết số 33/2011/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Đơn vị/ số thôn

Tên thôn

Huyện Lâm Hà

44 thôn / 9 xã

1

Xã Đạ Đờn 10 thôn

Thôn Đam Pao; Thôn Dà Nung A; Thôn R'Lơm; Thôn R'Hang Trủ; Thôn An Phước; Thôn Dà Nung B; Thôn Dà Ty; Thôn Tân Lâm; Thôn Yên Thành; Thôn Tân Tiến.

2

Xã Phi Tô 1 thôn

Thôn RTông Tô 

3

Xã Tân Văn 06 thôn

Thôn Tân Hiệp; Thôn Tân Lin; Thôn Tân Đức; Thôn Văn Minh; Thôn Tân Lập; Thôn Tân Tiến.

4

Xã Liên Hà 08 thôn

Thôn Hà Lâm; Thôn Sình Công; Thôn Liên Hà 1; Thôn Liên Hà 2; Thôn Thạch Hà; Thôn Liên Hồ; Thôn Chiến Thắng; Thôn Đạ Dâng.

5

Xã Phúc Thọ 03 thôn

Thôn Phúc Lộc; Thôn Phúc Tân; Thôn Lâm Bô.

6

Xã Tân Thanh 06 thôn

Thôn 1; Thôn Hòa Bình; Thôn Con Pang; Thôn 8; Thôn 9; Thôn 10.

7

Xã Đan Phượng 05 thôn

Thôn Phương Lâm; Thôn Đan Hà; Thôn Đoàn Kết; Thôn Thống Nhất; Thôn Tân Lập.

8

Xã Đông Thanh 03 thôn

Thôn Thanh Trì; Thôn Trung Hà; Thôn Tầm Xá.

9

Xã Gia Lâm 02 thôn

Thôn 3; Thôn 4.

Huyện Đam Rông

08 thôn / 02 xã

1

Xã Đạ Rsal 06 thôn

Thôn Phi Jút; Thôn Đắc Măng; Thôn Liên Hương; Thôn Phi Có; Thôn Tân Tiến; Thôn Pang Pế Dơng.

2

Xã Rô Men 02 thôn

Thôn Dơng Chong; Thôn Đa Tế.

Thành phố Đà Lạt

16 thôn / 04 xã

1

Xã Xuân Thọ 05 thôn

Thôn Đa Thọ; Thôn Đa Lộc; Thôn Xuân Thành; Thôn Túy Sơn; Thôn Lộc Quý.

2

Xã Xuân Trường 05 thôn

Thôn Trường Xuân 1; Thôn Trường Xuân 2; Thôn Cầu Đất; Thôn Xuân Sơn; Thôn Trường An.

3

Xã Trạm Hành 04 thôn

Thôn Trạm Hành 1; Thôn Trạm Hành 2; Thôn Phát Chi; Thôn Trường Thọ.

4

Xã Tà Nung 02 thôn

Thôn 1; Thôn 2.

Huyện Đạ Huoai

6 thôn / 03 xã

1

Xã Hà Lâm 03 thôn

Thôn 1; Thôn 3; Thôn 4.

2

Xã Madagui 01 thôn

Thôn 1

3

Xã Đạ Oai 02 thôn

Thôn 1; Thôn 3.

Huyện Đạ Tẻh

03 thôn / 02 xã

1

Xã Quốc Oai 02 thôn

Thôn 3; Thôn 7.

2

Xã Đạ Kho 01 thôn

Thôn 1 

Huyện Cát Tiên

06 thôn / 02 xã

1

Xã Gia Viễn 02 thôn

Thôn Tiến Thắng; Thôn Trấn Phú.

2

Xã Phước Cát 1 04 thôn

Thôn Cát Lâm 1; Thôn Cát Lâm 2; Thôn Cát Lâm 3; Thôn Cát Điền.

Huyện Di Linh

46 thôn / 09 xã

1

Xã Tân Châu 07 thôn

Thôn 1; Thôn 4; Thôn 5; Thôn 6; Thôn 7; Thôn 8; Thôn 9.

2

Xã Tân Nghĩa 07 thôn

Thôn Đồng Đò; Thôn Đồng Lạc; Thôn Tân Nghĩa; Thôn Lộc Châu 1; Thôn Lộc Châu 2; Thôn Lộc Châu 3; Thôn Gia Bắc 2.

3

Xã Tam Bố 03 thôn

Thôn Hiệp Thành 1; Thôn Hiệp Thành 2; Thôn Hiệp Thành 4.

4

Xã Liên Đầm 06 thôn

Thôn 3; Thôn 4; Thôn 5; Thôn 7; Thôn 8; Thôn 9.

5

Xã Gung Ré 06 thôn

Thôn K Minh; Thôn Di Linh Thượng 1; Thôn Di Linh Thượng 2; Thôn Hằng Hải; Thôn Đăng Rách; Thôn Hàng Làng.

6

Xã Hòa Ninh 06 thôn

Thôn 1; Thôn 2; Thôn 4; Thôn 9; Thôn 14; Thôn 16.

7

Xã Hòa Bắc 03 thôn

Thôn 7; Thôn 11; Thôn 13.

8

Xã Hòa Nam 05 thôn

Thôn 3; Thôn 4; Thôn 11; Thôn 12; Thôn 13.

9

Xã Tân Lâm 02 thôn

Thôn 6; Thôn 9.

Huyện Đơn Dương

40 thôn / 08 xã

1

Xã Đạ Ròn 05 thôn

Thôn 2; Thôn STA 1; Thôn STA 2; Thôn STB 1; Thôn STB 2.

2

Xã Lạc Lâm 05 thôn

Thôn Quỳnh Châu Đông; Thôn Xuân Thượng; Thôn Yên Khê hạ; Thôn Lạc Lâm Làng; Thôn Hải Dương.

3

Xã Lạc Xuân 07 thôn

Thôn Lạc Bình; Thôn Labouye B; Thôn Diom A; Thôn Kinh tế mới Châu Sơn; Thôn Châu Sơn; Thôn Lạc Xuân 2; Thôn Lạc Viên B.

4

Xã Ka Đô 04 thôn

Thôn Nam Hiệp 1; Thôn Nam Hiệp 2; Thôn Nghĩa Hiệp 1; Thôn Nghĩa Hiệp 2.

5

Xã Pró 04 thôn

Thôn Krăng Gọ; Thôn Pró Trong; Thôn Pró Ngó; Thôn Pró kinh tế.

6

Xã Quảng Lập 04 thôn

Thôn Quảng Lợi; Thôn Quảng Hòa; Thôn Quảng Hiệp; Thôn Quảng Thuận.

7

Xã Tu Tra 08 thôn

Thôn Kinh tế mới; Thôn Lạc Thạnh; Thôn Suối Thông C 1; Thôn Suối Thông C 2; Thôn Kamboutte; Thôn R'Lơm; Thôn Đa Hoa; Thôn K'Lók.

8

Xã Ka Đơn 03 thôn

Thôn Krăng Gọ 2; Thôn Lạc Nghĩa; Thôn Ka Đơn.

Huyện Bảo Lâm

50 thôn / 09 xã

1

Xã Lộc Quảng 02 thôn

Thôn 4;Thôn 5.

2

Xã Lộc Ngãi 07 thôn

Thôn 1; Thôn 2; Thôn 4; Thôn 5; Thôn 8; Thôn 9; Thôn 10; Thôn 13.

3

Xã Lộc Đức 08 thôn

Thôn Đức Giang 1; Thôn Đức Giang 2; Thôn Khánh Thượng; Thôn Đông La; Thôn Đông La 2; Thôn Thanh Bình; Thôn Đức Thanh; Thôn Tiền Yên.

4

Xã Lộc Bắc01 thôn

Thôn 4

5

Xã Lộc An 14 thôn

Thôn 1; Thôn 2; Thôn 3; Thôn 4; Thôn 5; Thôn 6; Thôn 7; Thôn 8; Thôn 9; Thôn 11; Thôn Tứ Quý; Thôn An Bình; Thôn An Hòa; Thôn B' Đơ.

6

Xã Lộc Thành08 thôn

Thôn 4;Thôn 8 A; Thôn 8 B; Thôn 9; Thôn 11; Thôn 12; Thôn 15; Thôn 16.

7

Xã Lộc Nam 08 thôn

Thôn 1; Thôn 2; Thôn 3; Thôn 4; Thôn 5; Thôn 8; Thôn 9; Thôn 10.

8

Xã B'Lá 01 thôn

Thôn 1

9

Xã Tân Lạc 01 thôn

Thôn 3 

Huyện Đức Trọng

43 thôn / 09 xã

1

Xã Hiệp Thạnh 05 thôn

Thôn Quảng Hiệp;Thôn Bắc Hội; Thôn Phi Nôm; Thôn Phú Thạnh; Thôn Bồng Lai.

2

Xã Liên Hiệp 07 thôn

Thôn An Hiệp; Thôn An Ninh; Thôn An Bình; Thôn Nghĩa Hiệp; Thôn An Tỉnh; Thôn Tân Hiệp; Thôn Gan Reo.

3

Xã Tân Hội 08 thôn

Thôn Tân Đà; Thôn Tân Trung; Thôn Tân Lập; Thôn Tân Hiệp; Thôn Tân Thuận; Thôn Ba Cản; Thôn Tân An; Thôn Tân Phú.

4

Xã Tân Thành 05 thôn

Thôn Tân Bình; Thôn Tân Hưng; Thôn Tân Hòa; Thôn Tân Nghĩa; Thôn Tân Thịnh.

5

Xã N'Thôn Hạ 05 thôn

Thôn Bia Ray;Thôn Đoàn Kết; Thôn Lạch Tông; Thôn Bon Rơm; Thôn Srê Đăng.

6

Xã Bình Thạnh 04 thôn

Thôn Kim Phát;Thôn Thanh Bình 1; Thôn Thanh Bình 2; Thôn Thanh Bình 3.

7

Xã Đà Loan 05 thôn

Thôn Đà An;Thôn Đà Thọ; Thôn Đà R Giềng; Thôn Đà Lâm; Thôn Đà Thuận.

8

Xã Tà Năng 02 thôn

Thôn Touneh; Thôn Ma R Sa.

9

Xã Tà Hine 02 thôn

Thôn Tà Hine;Thôn B'Liang.

Thành phố Bảo Lộc

27 thôn / 03 xã

1

Xã Lộc Nga 05 thôn

Thôn Kim Thanh; Thôn Tân Hóa; Thôn Đại Nga; Thôn Nga Sơn; Thôn NauSri.

2

Xã Lộc Thanh 07 thôn

Thôn Tân Hương 1; Thôn Tân Hương 2; Thôn Thanh Hương 1; Thôn Thanh Hương 2; Thôn Thanh Hương 3; Thôn Thanh Xuân 1; Thôn Thanh Xuân 2.

3

Xã Lộc Châu 15 thôn

Thôn Tân An; Thôn Tân Ninh; Thôn Tân Bình; Thôn Tân Vượng; Thôn Tân Thịnh; Thôn Tân Châu; Thôn Tân Lập; Thôn Ánh Mai 1; Thôn Ánh Mai 2; Thôn Ánh Mai 3; Thôn 1; Thôn 2; Thôn 3; Thôn 4; Thôn Đạ Nghịch.

 Huyện Lạc Dương

01 thôn / 01 xã

1

Xã Lát: 01 thôn

Thôn Đan Kia

TỔNG CỘNG

290 thôn / 61 xã

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND bổ sung số lượng, chế độ đối với phó trưởng công an xã tại các xã trọng điểm và công an viên; bổ sung, sửa đổi một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và điều chỉnh kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố do tỉnh Lâm Đồng ban hành

  • Số hiệu: 33/2011/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 02/12/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Huỳnh Đức Hòa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/12/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản