BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4048/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2012 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THUỘC BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Cục Công nghệ thông tin là tổ chức thuộc Bộ Y tế, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Y tế thống nhất quản lý hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong ngành y tế; tổ chức thực hiện việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Y tế.
2. Cục Công nghệ thông tin có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng và có trụ sở làm việc tại thành phố Hà Nội.
1. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế.
2. Xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch năm năm, hằng năm về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong ngành y tế.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện và kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trong ngành y tế.
4. Hướng dẫn xây dựng kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị trong ngành y tế.
5. Hướng dẫn xây dựng, tổ chức thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Y tế.
6. Chỉ đạo, quản lý và tổ chức triển khai thực hiện ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong ngành y tế về khám bệnh, chữa bệnh, y tế dự phòng, dược, trang thiết bị y tế, nghiên cứu khoa học, đào tạo nhân lực y tế, thống kê y tế và các hoạt động khác về y tế.
7. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức việc tin học hóa các quy trình nghiệp vụ y tế, xây dựng thống nhất các biểu mẫu điện tử áp dụng cho ngành y tế; tổ chức thực hiện đề án, dự án về ứng dụng công nghệ thông tin; cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế.
8. Chủ trì tổ chức xây dựng, quản lý, cập nhật, bảo vệ và duy trì cơ sở dữ liệu ngành y tế; hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, khai thác, sử dụng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Y tế.
9. Chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn, vận hành bảo đảm kỹ thuật, sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Y tế, bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng.
10. Chỉ đạo, hướng dẫn triển khai hoạt động xây dựng, duy trì, nâng cấp và cập nhật cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế, của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và của các Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để thực hiện Chính phủ điện tử; hướng dẫn, bảo đảm kỹ thuật cho việc cung cấp các dịch vụ hành chính công và thông tin trên môi trường mạng theo đúng quy định của pháp luật.
11. Chỉ đạo, hướng dẫn việc quản lý văn bản điện tử, sử dụng chữ ký điện tử cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Y tế đáp ứng các yêu cầu của pháp luật về giao dịch điện tử.
12. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để phát triển hệ thống tổ chức, nhân lực chuyên trách về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong ngành y tế, bồi dưỡng về công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức trong ngành y tế.
13. Tổ chức thực hiện các nghiên cứu khoa học về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế theo kế hoạch và nội dung được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
14. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về công nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế.
15. Quản lý công chức, viên chức, tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Y tế.
16. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Y tế giao.
Điều 3. Tổ chức và cơ chế hoạt động
1. Lãnh đạo Cục: gồm Cục trưởng và các Phó Cục trưởng
Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Y tế bổ nhiệm, miễn nhiệm theo các quy định của pháp luật.
Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Y tế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục. Các Phó Cục trưởng giúp việc cho Cục trưởng và được Cục trưởng giao phụ trách một số công tác, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao.
2. Cơ cấu tổ chức của Cục gồm:
a) Văn phòng Cục;
b) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
c) Phòng Quản lý Y tế điện tử I;
d) Phòng Quản lý Y tế điện tử II;
đ) Phòng Quản lý Cơ sở hạ tầng thông tin;
e) Phòng Chỉ đạo tuyến;
g) Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Cục:
- Trung tâm Ứng dụng công nghệ thông tin y tế;
- Trung tâm Tích hợp dữ liệu;
- Tạp chí Công nghệ thông tin y tế.
3. Cơ chế hoạt động
a) Cục Công nghệ thông tin hoạt động theo chế độ thủ trưởng;
b) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Cục và các phòng thuộc Cục do Cục trưởng quy định trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cục đã được Bộ trưởng Bộ Y tế giao. Mối quan hệ giữa Văn phòng Cục, các phòng, tổ chức thuộc Cục do Cục trưởng quy định;
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo Văn phòng Cục và lãnh đạo các phòng, tổ chức thuộc Cục thực hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Bộ Y tế;
d) Các chức danh lãnh đạo Cục, lãnh đạo Văn phòng Cục và lãnh đạo các phòng, tổ chức thuộc Cục được hưởng phụ cấp theo quy định của pháp luật.
4. Biên chế
Biên chế của Cục Công nghệ thông tin được xác định theo quy định của pháp luật về vị trí việc làm và được điều chỉnh theo nhu cầu vị trí việc làm do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định trên cơ sở đề xuất của Cục trưởng.
5. Kinh phí hoạt động của Cục Công nghệ thông tin do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 10 năm 2012.
Quyết định này thay thế các quy định trước đây của Bộ trưởng Bộ Y tế về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan, đơn vị liên quan đến hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong ngành y tế.
Các ông bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng thuộc Bộ Y tế và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 51/2008/QĐ-BYT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học và Đào tạo thuộc Bộ Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 1020/QĐ-BTC năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 1495/QĐ-BTNMT năm 2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ Thông tin do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 4Quyết định 98/QĐ-BTC năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 117/QĐ-BTC năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 1387/QĐ-BYT năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Y tế ban hành đã hết hiệu lực pháp luật tính đến ngày 31 tháng 3 năm 2013
- 7Quyết định 455/QĐ-TCHQ năm 2014 sửa đổi Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng và Trung tâm thuộc Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan kèm theo Quyết định 1216/QĐ-TCHQ do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Quyết định 769/QĐ-BTP năm 2014 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 6126/QĐ-BYT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin thuộc Bộ Y tế
- 1Quyết định 51/2008/QĐ-BYT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học và Đào tạo thuộc Bộ Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 1387/QĐ-BYT năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Y tế ban hành đã hết hiệu lực pháp luật tính đến ngày 31 tháng 3 năm 2013
- 3Quyết định 6126/QĐ-BYT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin thuộc Bộ Y tế
- 1Quyết định 1020/QĐ-BTC năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 36/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 3Quyết định 1495/QĐ-BTNMT năm 2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ Thông tin do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 4Nghị định 63/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 5Quyết định 98/QĐ-BTC năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 117/QĐ-BTC năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 455/QĐ-TCHQ năm 2014 sửa đổi Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng và Trung tâm thuộc Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan kèm theo Quyết định 1216/QĐ-TCHQ do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Quyết định 769/QĐ-BTP năm 2014 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 4048/QĐ-BYT năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin thuộc Bộ Y tế
- Số hiệu: 4048/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/10/2012
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/10/2012
- Ngày hết hiệu lực: 10/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực