- 1Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 2Quyết định 02/2010/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 36/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 117/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan là đơn vị trực thuộc Tổng cục Hải quan, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan nghiên cứu, xây dựng và tổ chức triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin, hiện đại hóa công tác quản lý Hải quan, công tác thống kê nhà nước về Hải quan theo quy định của pháp luật.
2. Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
- Chiến lược, chương trình, kế hoạch dài hạn, 5 năm về phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê của Tổng cục Hải quan;
- Các văn bản quy phạm pháp luật về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý Hải quan và thống kê nhà nước về Hải quan.
- Chủ trương đầu tư các dự án ứng dụng công nghệ thông tin chưa nằm trong kế hoạch 5 năm của Tổng cục Hải quan.
- Các dự án ứng dụng công nghệ thông tin nhóm A; các dự án ứng dụng công nghệ thông tin nhóm B chưa nằm trong kế hoạch 5 năm của Tổng cục Hải quan.
- Kế hoạch, danh mục dự toán ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm của Tổng cục Hải quan.
- Thiết kế sơ bộ các dự án ứng dụng công nghệ thông tin nhóm A, nhóm B của Tổng cục Hải quan.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan:
- Các văn bản hướng dẫn quy trình, quy chế quản lý nội bộ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động Hải quan và công tác thống kê nhà nước về Hải quan.
- Các dự án ứng dụng công nghệ thông tin; các đề cương và dự toán chi tiết cho các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền quyết định của Tổng cục Hải quan theo phân cấp quản lý của Bộ Tài chính.
- Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin (không nằm trong bộ tiêu chuẩn chung của Bộ Tài chính) của Tổng cục Hải quan trước khi công bố theo quy định.
3. Tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trong ngành Hải quan trong việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê nhà nước về Hải quan.
4. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sau khi được phê duyệt và các nhiệm vụ cụ thể sau đây:
- Chủ đầu tư các dự án nhóm B, nhóm C thuộc Tổng cục Hải quan.
- Thẩm định thiết kế sơ bộ các dự án nhóm C của Tổng cục Hải quan; thẩm định các nội dung đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin không phải lập dự án thuộc Tổng cục Hải quan theo phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
- Thực hiện mua sắm hàng hóa, dịch vụ công nghệ thông tin không phải lập dự án thuộc Tổng cục Hải quan theo phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
5. Tổ chức thẩm định công tác mua sắm hàng hóa và dịch vụ trong lĩnh vực công nghệ thông tin của các đơn vị trong ngành Hải quan theo phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
6. Thống nhất quản lý và chủ trì xây dựng, triển khai, duy trì, đảm bảo an ninh thông tin đối với hệ thống phần cứng, mạng máy tính, phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng, hạ tầng truyền thông ngành Hải quan thuộc hạ tầng truyền thông ngành Tài chính và các trang thiết bị kỹ thuật có kết nối với hệ thống công nghệ thông tin trong ngành Hải quan.
7. Tổ chức xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu điện tử của ngành Hải quan; quản lý và vận hành các hệ thống công nghệ thông tin ngành Hải quan theo phân cấp.
8. Chủ trì đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin (phần cứng, phần mềm) phục vụ công tác hải quan; chủ trì công nhận hợp chuẩn với hệ thống Công nghệ thông tin Hải quan; thực hiện kết nối, trao đổi dữ liệu điện tử giữa ngành Hải quan với các cơ quan, tổ chức có liên quan theo quy định của pháp luật.
9. Xây dựng, phát triển và đảm bảo hoạt động cho cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan; triển khai, quản lý các giao dịch điện tử trên cổng thông tin điện tử, cung cấp dịch vụ công điện tử của Tổng cục Hải quan; tổ chức quản lý chữ ký số điện tử trong hoạt động Hải quan.
10. Tổ chức thực hiện thống kê nhà nước về Hải quan; biên soạn, xuất bản Niên giám Thống kê hải quan về hàng hóa xuất nhập khẩu.
11. Thực hiện hợp tác quốc tế về ứng dụng công nghệ thông tin và Thống kê hải quan theo quy định của pháp luật và phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
12. Tổng hợp, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện công tác ứng dụng công nghệ thông tin và Thống kê hải quan của Tổng cục Hải quan.
13. Nghiên cứu, đề xuất các vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, cải tiến trong ứng dụng phương pháp quản lý Hải quan hiện đại về công nghệ thông tin và thống kê nhà nước về Hải quan cho phù hợp với hoạt động của ngành Hải quan.
14. Nghiên cứu khoa học, tham gia xây dựng chương trình, nội dung đào tạo và giảng dạy về công nghệ thông tin và thống kê nhà nước về Hải quan.
15. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng quy hoạch phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin và thống kê ngành Hải quan.
16. Quản lý công chức, tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
17. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của pháp luật, của Bộ Tài chính, của Tổng cục Hải quan.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan giao và theo quy định của pháp luật.
Cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan gồm:
1. Phòng Tổng hợp.
2. Phòng Công nghệ thông tin.
3. Phòng Quản lý đảm bảo hệ thống.
4. Phòng Thống kê hải quan.
5. Phòng Quản lý giao dịch và Thông tin điện tử.
6. Phòng Quản lý dự án công nghệ thông tin.
7. Phòng Quản lý an ninh thông tin.
8. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc: Trung tâm Quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin Hải quan.
Trung tâm Quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin Hải quan có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Quy chế hoạt động, nhiệm vụ cụ thể của các Phòng, Trung tâm Quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định.
1. Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan có Cục trưởng và một số Phó Cục trưởng.
Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục; Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công phụ trách.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh lãnh đạo khác của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
1. Biên chế của Cục công nghệ thông tin và thống kê hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định trong tổng số biên chế của Tổng cục Hải quan.
2. Kinh phí hoạt động của Cục công nghệ thông tin và Thống kê hải quan được cấp từ nguồn kinh phí của Tổng cục Hải quan và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1020/QĐ-BTC ngày 11/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan và Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 1020/QĐ-BTC năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 1016/QĐ-BTC năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục điều tra chống buôn lậu trực thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 1495/QĐ-BTNMT năm 2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ Thông tin do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 4Quyết định 4048/QĐ-BYT năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin thuộc Bộ Y tế
- 5Quyết định 669/QĐ-BCT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Quyết định 1052/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin và thống kê hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 1020/QĐ-BTC năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 1052/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin và thống kê hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 2Quyết định 02/2010/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1016/QĐ-BTC năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục điều tra chống buôn lậu trực thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 36/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 5Quyết định 1495/QĐ-BTNMT năm 2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ Thông tin do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 6Quyết định 4048/QĐ-BYT năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin thuộc Bộ Y tế
- 7Quyết định 669/QĐ-BCT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Quyết định 117/QĐ-BTC năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 117/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/01/2013
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2013
- Ngày hết hiệu lực: 16/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực