BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6126/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THUỘC BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Cục Công nghệ thông tin là cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Y tế, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Y tế thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong ngành y tế (gọi tắt là y tế điện tử); tổ chức thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế trên phạm vi toàn quốc;
2. Cục Công nghệ thông tin có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng và trụ sở làm việc tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trong ngành y tế.
2. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kỹ thuật về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trong ngành y tế và bảo đản an toàn thông tin y tế trên môi trường mạng; xây dựng cập nhật kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Y tế và kiến trúc y tế điện tử.
3. Đầu mối xây dựng, trình ban hành các quy định về hoạt động y tế điện tử và bảo đảm an toàn thông tin y tế trên môi trường mạng trong ngành y tế.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện và kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và an toàn hệ thống thông tin y tế trên môi trường mạng trong ngành y tế trên phạm vi toàn quốc.
5. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện tin học hóa bộ mã danh mục dùng chung trong ngành y tế.
6. Hướng dẫn xây dựng, tổ chức thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong ngành y tế theo quy định của pháp luật.
7. Đầu mối chỉ đạo, hướng dẫn việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin hoàn chỉnh, đồng bộ, phục vụ việc chỉ đạo, điều hành của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Y tế; bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng đối với hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
8. Đầu mối, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng phần mềm hệ thống Cổng Dịch vụ công cấp bộ của Bộ Y tế; bảo đảm cơ sở hạ tầng thông tin, phần mềm cho việc thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia.
9. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan, quản lý hạ tầng đường truyền Internet và Hệ thống máy chủ để duy trì hoạt động của Hệ thống Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế, Hệ thống quản lý điều hành văn bản điện tử của Bộ Y tế; Chủ trì, quản trị Hệ thống thư điện tử của Bộ Y tế.
10. Đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp triển khai Chính phủ điện tử tại Bộ Y tế.
11. Đầu mối, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử, bệnh án điện tử và phần mềm quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn.
12. Chỉ đạo, hướng dẫn sử dụng chữ ký điện tử cho các cơ quan, đơn vị trong ngành y tế đáp ứng các yêu cầu của pháp luật về giao dịch điện tử.
13. Tổ chức triển khai thực hiện hoạt động thống kê y tế điện tử; xây dựng, cập nhật, lưu trữ, quản lý, xử lý và khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế.
14. Chủ trì công tác đánh giá chất lượng phần mềm, dịch vụ công nghệ thông tin được ứng dụng trong ngành y tế.
15. Xây dựng chương trình, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về y tế điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong ngành y tế. Thực hiện nghiên cứu khoa học về y tế điện tử và các lĩnh vực liên quan. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để phát triển hệ thống tổ chức, nhân lực chuyên trách về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong ngành y tế.
16. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về y tế điện tử.
17. Quản lý công chức, viên chức, tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Y tế.
18. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Y tế giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và hoạt động
1. Lãnh đạo Cục Công nghệ thông tin: gồm Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Y tế bổ nhiệm, miễn nhiệm theo các quy định của pháp luật.
Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục. Các Phó Cục trưởng giúp việc cho Cục trưởng và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ được giao.
2. Cơ cấu tổ chức
a) Văn phòng Cục;
b) Phòng Y tế điện tử;
c) Phòng Tin học hóa quản lý khám, chữa bệnh;
d) Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Cục:
- Trung tâm Ứng dụng công nghệ thông tin y tế;
- Trung tâm Dữ liệu y tế.
3. Cơ chế hoạt động:
a) Cục Công nghệ thông tin hoạt động theo chế độ thủ trưởng;
b) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Cục và các Phòng, tổ chức thuộc Cục do Cục trưởng quy định trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của Cục;
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo Văn phòng Cục, lãnh đạo các phòng, tổ chức thuộc Cục thực hiện theo quy định của pháp luật;
d) Các chức danh lãnh đạo Cục, lãnh đạo Văn phòng Cục, lãnh đạo các phòng, tổ chức thuộc Cục được hưởng phụ cấp theo quy định của pháp luật.
4. Biên chế
Biên chế của Cục Công nghệ thông tin được xác định theo quy định của pháp luật về vị trí việc làm và được điều chỉnh theo nhu cầu vị trí việc làm do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định trên cơ sở đề xuất của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin.
5. Kinh phí
Kinh phí hoạt động của Cục Công nghệ thông tin do ngân sách nhà nước cấp và các kinh phí hợp pháp khác.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
2. Quyết định số 4048/QĐ-BYT ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin thuộc Bộ Y tế hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục trưởng, các Vụ trưởng, các Cục trưởng thuộc Bộ Y tế và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 4048/QĐ-BYT năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin thuộc Bộ Y tế
- 2Quyết định 769/QĐ-BTP năm 2014 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 1052/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin và thống kê hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 2456/QĐ-TCHQ năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng thuộc Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Quyết định 1888/QĐ-BKHĐT năm 2017 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý đăng ký kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Quyết định 2196/QĐ-BGTVT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 2158/QĐ-BTC năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1468/QĐ-BTP năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 495/QĐ-TTg về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Y khoa Quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 7768/QĐ-BYT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính thuộc Bộ Y tế
- 1Quyết định 769/QĐ-BTP năm 2014 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 1052/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin và thống kê hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 2456/QĐ-TCHQ năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng thuộc Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 5Quyết định 1888/QĐ-BKHĐT năm 2017 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý đăng ký kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Quyết định 2196/QĐ-BGTVT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 2158/QĐ-BTC năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1468/QĐ-BTP năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 495/QĐ-TTg về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Y khoa Quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 7768/QĐ-BYT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính thuộc Bộ Y tế
Quyết định 6126/QĐ-BYT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin thuộc Bộ Y tế
- Số hiệu: 6126/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/10/2018
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực