Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 403/QĐ-UBND | An Giang, ngày 07 tháng 3 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3037/QĐ-UBND ngày ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 243/KH-UBND ngày 12/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/04/2020 về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Thủ trưởng các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 107/2021/NĐ-CP NGÀY 06/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 61/2018/NĐ-CP VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH; NGHỊ ĐỊNH SỐ 45/2020/NĐ-CP NGÀY 08/04/2020 VỀ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 403/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Thực hiện Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/04/2020 về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 107/2021/NĐ-CP và Nghị định số 45/2020/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:
1. Mục đích
- Gắn kết việc số hoá hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính với quá trình tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa tạo cơ sở hình thành dữ liệu sống, sạch, đủ và chính xác.
- Đổi mới tổ chức quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc đơn giản hoá trong chuẩn bị, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
- Thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với một số thủ tục hành chính có đủ điều kiện, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
- Nâng cao tính chủ động trong đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa thông qua việc tổ chức triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chữ ký số chuyên dùng trong việc tiếp nhận, giải quyết và phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Đổi mới việc đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian thực trên ứng dụng công nghệ mới.
- Từng bước thay đổi nhận thức trong nhân dân về giá trị pháp lý của văn bản điện tử để người dân, doanh nghiệp tin tưởng, lựa chọn phương thức giao dịch thủ tục hành chính trực tuyến bằng văn bản điện tử thay cho phương thức giao dịch trực tiếp tại các cơ quan hành chính Nhà nước bằng văn bản giấy nhằm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu và lộ trình xây dựng Chính quyền điện tử của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Nội dung kế hoạch bảo đảm toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm, triển khai kế hoạch đảm bảo tiết kiệm, đúng tiến độ, chất lượng, khả thi và hiệu quả.
- Trên cơ sở xác định cụ thể các nội dung, nhiệm vụ, sản phẩm công việc, thời hạn hoàn thành, các cơ quan, đơn vị, địa phương phát huy tính chủ động, tích cực và phối hợp chặt chẽ trong tổ chức triển khai thực hiện các quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
- Các tổ chức hội, đoàn thể chính trị các cấp tích cực, chủ động phát huy vai trò để cùng chung tay thúc đẩy việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh thông qua việc thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và Cổng Dịch vụ công quốc gia.
A. NGHỊ ĐỊNH SỐ 107/2021/NĐ-CP
1. Kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả các cấp.
2. Rà soát, nâng cấp trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả các cấp.
3. Số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính với quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
4. Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
5. Nâng cấp Cổng dịch vụ công của tỉnh
6. Đổi mới giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính.
7. Triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
8. Tập huấn nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả các cấp.
B. NGHỊ ĐỊNH SỐ 45/2020/NĐ-CP
1. Cung cấp danh mục thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
2. Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính (có Kế hoạch triển khai thực hiện riêng).
3. Tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
4. Hoàn thiện tính năng, chức năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
5. Thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong giải quyết thủ tục hành chính.
6. Triển khai dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính, cấp bản sao điện tử từ sổ gốc.
7. Truyền thông về việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
(Nhiệm vụ chi tiết tại Phụ lục Kèm theo)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Căn cứ Kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan dự toán kinh phí theo chế độ, tiêu chuẩn định mức do Nhà nước ban hành, gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ mục đích, yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 107/2021/NĐ-CP, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 25/3/2022 để theo dõi, tổng hợp (Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện để theo dõi, chỉ đạo, tổng hợp, báo cáo việc thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh); đối với các nhiệm vụ được giao chủ trì làm phát sinh thêm kinh phí, vượt kinh phí đã được giao năm 2022, tiến hành lập dự toán kinh phí trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính thẩm định) xem xét, phê duyệt để kịp thời triển khai thực hiện.
2. Đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, các Hội, đoàn thể cấp tỉnh quan tâm, chỉ đạo các cấp hội, đoàn thể phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương và các cơ quan có liên quan triển khai có hiệu quả các nội dung của công tác thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và Cổng Dịch vụ công quốc gia theo Kế hoạch này.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Căn cứ trên các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch (Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này) thực hiện thường xuyên việc theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra và nắm bắt kịp thời việc triển khai thực hiện TTHC trên môi trường điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, tăng cường các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh; các giải pháp xác minh thông tin để bảo đảm mức độ an toàn trong quá trình đăng ký, đăng nhập của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định tại Điều 7, 8 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
- Khẩn trương thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 03/3/2021 của UBND tỉnh về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị và địa phương còn hiệu lực.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh nâng cấp Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh đảm bảo đầy đủ các tính năng theo quy định.
- Hướng dẫn UBND huyện, thị xã, thành phố và Văn phòng UBND tỉnh về cấu hình, tính năng kỹ thuật của trang thiết bị (tiêu chuẩn máy Scan) tại Bộ phận một cửa các cấp phục vụ công tác số hóa hồ sơ khi tiếp nhận đảm bảo đúng lộ trình quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 107/2021/NĐ-CP. Hoàn thành trước ngày 25/3/2022.
4. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo kế hoạch này, thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo đúng quy định.
5. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với Văn phòng UBND tỉnh nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh trong việc thí điểm chuyển giao Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Long Xuyên về Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
- Rà soát, báo cáo kết quả thực hiện việc thí điểm mô hình Trung tâm phục vụ hành chính công cấp huyện tại thành phố Châu Đốc, huyện Châu Phú và huyện An Phú thời gian hoàn thành trước ngày 25/3/2022. Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc trong việc triển khai đúng quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
6. Sở Tài chính
Theo khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch trên cơ sở lồng ghép với các Chương trình, Dự án và các nguồn hợp pháp khác theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí đầu tư xây dựng, cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng hoặc thuê trụ sở Bộ phận Một cửa, cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và một số nội dung khác phục vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính được giao tại Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật khác có liên quan.
8. Báo An Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình An Giang
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan đăng tin, bài tuyên truyền về các nội dung theo Kế hoạch này.
9. Sở Y tế
Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình dựng phân hệ Cấp giấy chứng sinh điện tử, tích hợp với Cổng dịch vụ công của tỉnh.
10. Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ theo Kế hoạch này.
- Phối hợp, đôn đốc các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện; tổng hợp các vấn đề phát trong quá trình triển khai việc thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này để kịp thời phối hợp Văn phòng Chính phủ để phối hợp tháo gỡ trong quá trình triển khai hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết hoặc điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
- Tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình, kết quả thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ./.
PHỤ LỤC
A. NGHỊ ĐỊNH SỐ 107/2021/NĐ-CP
STT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Kết quả thực hiện | Ghi chú |
Kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả (Bộ phận một cửa) các cấp | ||||||
1 | Thực hiện kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả các cấp | - Văn phòng UBND tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý 2 năm 2022; | Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả các cấp được kiện toàn (Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn mẫu Văn bản kiện toàn) | Tên gọi, tổ chức, đồng phục đảm bảo thống nhất đối với cấp huyện, cấp xã (nhận diện thương hiệu của Bộ phận Một cửa các cấp); Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 243/KH-UBND ngày 12/5/2021 Triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. |
2 | Rà soát, sắp xếp, đổi mới quy trình, cách thức tổ chức công việc của Bộ phận một cửa để phù hợp với việc triển khai đưa quy trình số hóa gắn với quá trình tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC | - Văn phòng UBND tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố. | - Sở, ban, ngành tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý 2 năm 2022; | Đổi mới quy trình, cách thức tổ chức công việc của Bộ phận một cửa |
|
3 | Rà soát, sắp xếp lại nhân sự để triển khai các công việc chất lượng, hiệu quả | - Văn phòng UBND tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố. | - Sở, ban, ngành tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý 2 năm 2022; | Nhân sự được rà soát, sắp xếp phù hợp |
|
4 | Thí điểm chuyển giao Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Long Xuyên về Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. (Tùy điều kiện, khả năng đáp ứng cơ sở vật chất của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh) | Sở Nội vụ; | - Văn phòng UBND tỉnh; - UBND thành phố Long Xuyên. - Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2022 | Thời gian thí điểm 18 tháng (nếu có). | Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 243/KH-UBND ngày 12/5/2021 Triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ. |
5 | Thí điểm chuyển giao Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (trên cùng một địa bàn) (Tùy điều kiện thực tế, khả năng đáp ứng cơ sở vật chất của địa phương) | Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện. | - Các cơ quan, đơn vị có liên quan; - UBND cấp xã. | Năm 2022 | Thời gian thí điểm 18 tháng (Đối với những nơi thực hiện thí điểm). | Các đơn vị thực hiện thí điểm: huyện Châu Phú; Châu Thành; Tp. Châu Đốc. - Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 243/KH-UBND ngày 12/5/2021 Triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ. |
Rà soát, nâng cấp trụ sở, trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả các cấp | ||||||
6 | Rà soát, bố trí trụ sở Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả | - Văn phòng UBND tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố. | - Sở, ban, ngành tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2022 và những năm tiếp theo | Trụ sở Bộ phận một cửa ở vị trí thuận tiện, dễ tìm, diện tích phù hợp để thực hiện nhiệm vụ, quy mô diện tích phù hợp với số lượng công chức, viên chức và giao dịch giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp. |
|
7 | Rà soát, bổ sung các trang thiết bị kỹ thuật cần thiết để triển khai hiệu quả các nhiệm vụ được giao như: Trang thiết bị số hóa hồ sơ, giấy tờ;... | - Văn phòng UBND tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố. | - Sở, ban, ngành tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Chậm nhất hết tháng 5/2022 đối với cấp tỉnh; Chậm nhất hết quý 2/2022 đối với cấp huyện, cấp xã. | Trang thiết bị được trang bị đầy đủ. | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 243/KH-UBND ngày 12/5/2021 Triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/03/2021 của Thủ tướng Chính. |
8 | Trang bị thiết bị đọc mã QR trên thẻ căn cước công dân phục vụ việc tiếp nhận thủ tục hành chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp. | Văn phòng UBND tỉnh; | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Sở Tài chính; - UBND huyện, thị xã, thành phố. - Các đơn vị có liên quan. | Chậm nhất quý 4 năm 2022 | Thiết bị đọc mã QR được trang bị; Rút ngắn thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa xuống còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch. | Cấp xã: mỗi đơn vị tối thiểu 2 thiết bị tại các lĩnh vực phát sinh nhiều hồ sơ trực tiếp; Cấp huyện: mỗi đơn vị tối thiểu 3 thiết bị tại các lĩnh vực phát sinh nhiều hồ sơ trực tiếp; Cấp tỉnh: tối thiểu 10 thiết bị tại các lĩnh vực phát sinh nhiều hồ sơ trực tiếp; |
9 | Xây dựng phân hệ Cấp giấy chứng sinh điện tử, tích hợp với Cổng dịch vụ công của tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh; | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Sở Tài chính; - Sở Y tế; - Các cơ sở Y tế trên địa bàn tỉnh. | Năm 2022 | Giấy chứng sinh điện tử | Phân hệ đáp ứng đầy đủ các nguyên tắc về cấp giấy chứng sinh theo quy định của Bộ Y tế; |
10 | Phân loại hồ sơ, giấy tờ cần thực hiện số hóa | Bộ phận một cửa các cấp | - Sở, ban, ngành tỉnh; - Phòng, ban chuyên môn thuộc cấp UBND huyện. | Thường xuyên | Hồ sơ, giấy tờ được phân loại |
|
11 | Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính | Bộ phận một cửa các cấp | - Văn phòng UBND tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố. | - Cấp tỉnh: Chậm nhất ngày 01 tháng 6 năm 2022; - Cấp huyện: Chậm nhất ngày 01 tháng 12 năm 2022; - Cấp xã: Chậm nhất ngày 01 tháng 6 năm 2023 | Hồ sơ, kết quả thủ tục hành chính được số hóa |
|
12 | Hồ sơ, giấy tờ thực hiện số hóa theo quy định (bắt buộc) | Bộ phận một cửa các cấp | - Sở, ban, ngành tỉnh; - Phòng, ban chuyên môn thuộc cấp UBND huyện. | Thường xuyên | Hồ sơ, giấy tờ được số hóa | (1)Giấy tờ trong thành phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp là kết quả giải quyết của thủ tục hành chính trước đó; (2) Giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải số hóa theo quy định của pháp luật chuyên ngành; (3) Giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải số hóa theo yêu cầu quản lý do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; (4) Kết quả xử lý hồ sơ của các cơ quan, đơn vị tham gia trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; (5) Kết quả giải quyết của thủ tục hành chính |
13 | Hồ sơ, giấy tờ thực hiện số hóa theo yêu cầu của người dân | Bộ phận một cửa các cấp | Các cơ quan có liên quan | Thường xuyên | Hồ sơ, giấy tờ được số hóa | Hồ sơ, giấy tờ không thuộc 5 trường hợp nêu trên được thực hiện số hóa theo nhu cầu trên cơ sở đề nghị của cá nhân, tổ chức. Trường hợp này cá nhân, tổ chức phải trả chi phí số hóa bằng mức chi theo quy định pháp luật cho việc tạo lập, chuyển đổi thông tin điện tử, số hoá thông tin trên môi trường mạng phục vụ hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước. |
Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính | ||||||
14 | Rà soát, đánh giá để đề xuất đưa vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính | - Văn phòng UBND tỉnh; | - Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố | Quý 2 năm 2022 | Kết quả rà soát, đánh giá của các đơn vị. |
|
15 | Công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính | - Văn phòng UBND tỉnh; | - Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố. | Quý 2 năm 2022 | Quyết định công bố |
|
16 | Triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các thủ tục hành chính về hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế và các thủ tục hành chính | - Sở Tư pháp; - Công an tỉnh; - Bảo hiểm xã hội tỉnh; - Cục thuế tỉnh; - Sở, ban, ngành khác. | - Văn phòng UBND tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố. | Quý 3 năm 2022 | Tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính. | Đối với những thủ tục hành chính chưa được triển khai toàn quốc. |
17 | Hoàn thành việc xây dựng kho dữ liệu cá nhân trên cổng dịch vụ công của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan có liên quan; | Quý 2 năm 2022 | Kho dữ liệu cá nhân |
|
18 | Kết nối xác thực định danh điện tử trên Cổng dịch vụ công của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan có liên quan; | Quý 2 năm 2022 | Xác thực thông tin | Xác thực thông qua dữ liệu thông tin thuê bao di động; Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Chứng thư số. |
19 | Bổ sung tính năng bóc tách thông tin từ việc quét mã QR trên thẻ căn cước công dân để điền vào các trường thông tin của người dân khi nộp hồ sơ | Sở Thông tin và Truyền thông; | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan có liên quan; | Quý 2 năm 2022 | Thông tin người dân được điền tự động vào from tiếp nhận hồ sơ |
|
20 | Bổ sung tính năng thực hiện nhận dạng ký tự quang học (OCR) để bóc tách các dữ liệu trong mẫu đơn khi thực hiện số hóa | Sở Thông tin và Truyền thông; | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan có liên quan; | Quý 2 năm 2022 | Hệ thống thông tin giải quyết TTHC sẽ tự động điền biểu mẫu điện tử |
|
21 | Xây dựng, hoàn thiện tính năng để phục vụ nhiệm vụ tiếp nhận thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính | Sở Thông tin và Truyền thông; | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan có liên quan; | Quý 2 năm 2022 | Việc tiếp nhận thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính được luân chuyển hồ sơ trên Cổng dịch vụ công của tỉnh |
|
22 | Xây dựng mẫu đơn (biểu mẫu) điện tử | - Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố. | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Các cơ quan có liên quan; | Thường xuyên | Biểu mẫu điện tử được xây dựng | Ưu tiên: Chọn thủ tục hành chính mức độ 4 trước (từ cao đến thấp, tần suất phát sinh hồ sơ); - Cấp tỉnh: Mỗi tháng xây dựng biểu mẫu của 2 thủ tục; - Mỗi huyện chọn 01 thủ tục/ 01 tháng (không trùng với nhau ) để xây dựng các biểu mẫu điện tử. |
Đổi mới giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính | ||||||
23 | Lắp đặt camera theo dõi toàn bộ khu vực làm việc của Bộ phận Một cửa các cấp | Văn phòng UBND tỉnh; | - Sở Tài chính; - Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Sở Thông tin và Truyền thông; - UBND huyện, thị xã, thành phố. | Năm 2022 | Hệ thống camera theo dõi toàn bộ khu vực làm việc của Bộ phận Một cửa các cấp. |
|
24 | Giám sát việc giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính theo thời gian thực trên Cổng dịch vụ công của tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh; | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Các cơ quan có liên quan; | Quý 3 năm 2022 | Hoàn thành phân hệ Giám sát trên Cổng dịch vụ công của tỉnh | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã đều được xem thống kê. |
25 | Đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của cơ quan hành chính nhà nước và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao để đề xuất triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một hoặc một số công đoạn trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính | - Văn phòng UBND tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố. | - Sở, ban, ngành tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý 2 năm 2022; | Báo cáo đánh giá |
|
26 | Thí điểm thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính | - Văn phòng UBND tỉnh (Cấp tỉnh, cấp huyện). | - Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan. - UBND huyện, thị xã, thành phố. | Quý 3 năm 2022; | Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả | - Theo quy định pháp luật về đấu thầu; - Văn phòng UBND tỉnh chọn 4 đơn vị thực hiện thí điểm. |
27 | Thí điểm thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính | - Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện (Cấp xã). | - Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan; - UBND huyện, thị xã, thành phố. | Quý 3 năm 2022; | Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả | - Theo quy định pháp luật về đấu thầu; - Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện chọn 2 đơn vị thực hiện thí điểm |
Tập huấn nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả các cấp | ||||||
28 | Tập huấn nghiệp vụ tiếp nhận, số hóa hồ sơ thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan có liên quan. | Chậm nhất 20/5/2022 | Hồ sơ, kết quả được tiếp nhận và số hóa |
|
29 | Tập huấn nghiệp vụ tiếp nhận, số hóa hồ sơ thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông; | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan có liên quan. | Chậm nhất 15/7/2022 | Hồ sơ, kết quả được tiếp nhận và số hóa |
|
30 | Tập huấn nghiệp vụ tiếp nhận, số hóa hồ sơ thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông; | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan có liên quan. | Chậm nhất 30/10/2022 | Hồ sơ, kết quả được tiếp nhận và số hóa |
|
31 | Điều chỉnh quy chế phối hợp trong tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính theo hình thức một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan có liên quan. | Ngay sau khi Văn phòng Chính phủ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2018/TT-VPCP | Quy chế được sửa đổi |
|
B. NGHỊ ĐỊNH SỐ 45/2020/NĐ-CP
STT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Kết quả thực hiện | Ghi chú |
Cung cấp danh mục thủ tục hành chính trên môi trường điện tử | ||||||
1 | Công bố nhóm thủ tục hành chính, thủ tục hành chính để thực hiện trên môi trường điện tử | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Các cơ quan có liên quan. | Hàng năm | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
|
2 | Công bố danh mục thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Các cơ quan có liên quan. | Hàng năm | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
|
3 | Tích hợp các thủ tục hành chính lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố. | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Các cơ quan có liên quan. | Thường xuyên | Thủ tục hành chính được tích hợp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia |
|
Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính (có Kế hoạch triển khai thực hiện riêng) | ||||||
4 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực, thuộc thẩm quyền giải quyết để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2025 | Sở Thông tin và Truyền thông. | - Sở Nội vụ; - Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan có liên quan. | 2022; 2023; 2024; 2025.
| Năm 2022: 50%, 40%, 35% tương ứng của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và mỗi năm tăng 20%. | Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 03/03/2021; |
Tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử | ||||||
5 | Hỗ trợ hướng dẫn, tạo tài khoản cho người dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh | Cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan đơn vị được phân công tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa các cấp. | Các cơ quan có liên quan. | Thường xuyên | Người dân được tạo tài khoản công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh | Thực hiện khi người dân có nhu cầu |
6 | Triển khai thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết TTHC trên môi trường điện tử theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ. | - Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố; - UBND xã, phường, thị trấn. | - Các cơ quan có liên quan | Thường xuyên | Hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết | Việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử chỉ được thực hiện khi hồ sơ được gửi từ tài khoản đã đăng ký. |
7 | Xác thực hồ sơ, kết quả số hóa được gửi kèm trong thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. | - Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố; - UBND xã, phường, thị trấn. | - Sở Thông tin và Truyền thông (hướng dẫn); - Các cơ quan có liên quan | Thường xuyên | Hồ sơ, kết quả đã số hóa được xác thực |
|
8 | Ký số kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Cơ quan có thẩm quyền trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, đồng thời trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử cho tổ chức, cá nhân tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. Trường hợp tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính theo phương thức ủy quyền, việc lưu kết quả điện tử thực hiện theo thỏa thuận ủy quyền) | - Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố; - UBND xã, phường, thị trấn. | - Các cơ quan có liên quan | Thường xuyên | Kết quả giải quyết thủ tục được ký số | Kết quả giải quyết thủ tục |
9 | Chuyển đổi hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử ra văn bản giấy (Điều 18 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP) | - Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố; - UBND xã, phường, thị trấn. | - Các cơ quan có liên quan | Thường xuyên | Hồ sơ bản giấy | - Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính có thể in hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử của tổ chức, cá nhân do mình quản lý từ hệ thống thông tin để lưu, đối chiếu thông tin; - Văn bản giấy được chuyển đổi từ hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử có giá trị như hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác. |
10 | Đánh giá việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử | Văn phòng UBND tỉnh | - Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố; | Thường xuyên | Lồng ghép nội dung báo cáo tại Báo cáo tình hình đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính |
|
11 | Kiểm tra việc thực hiện Nghị định 45/2020/NĐ-CP | Văn phòng UBND tỉnh | - Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố; | Thường xuyên; Đột xuất | Lồng ghép nội dung kiểm tra tại các buổi kiểm tra về công tác kiểm soát TTHC |
|
12 | Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Nghị định 45/2020/NĐ-CP | Văn phòng UBND tỉnh | - Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố; | Định kỳ 6 tháng trước ngày 15/6 và 15/12 hằng năm | Lồng ghép nội dung báo cáo tại Báo cáo tình hình đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính |
|
13 |
|
|
|
|
|
|
14 | Hoàn thiện chức năng cung cấp văn bản giấy được chuyển đổi từ hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | - VNPT An Giang; - Văn phòng UBND tỉnh. | Chậm nhất ngày 30/3/2022 | Hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản giấy |
|
15 | Hướng dẫn việc cập nhật đồng bộ kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử vào Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | - VNPT An Giang; - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố; - UBND xã, phường, thị trấn. | Thường xuyên | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử vào Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân |
|
16 | Hoàn thiện các chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công, Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh theo quy định tại Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | - VNPT An Giang; - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố; - UBND xã, phường, thị trấn. | Thường xuyên | Cổng Dịch vụ công, Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh đúng quy định | Bổ sung thêm một số tính năng theo yêu cầu tại Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 |
Thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong giải quyết thủ tục hành chính (Quy định chi tiết tại Điều 13 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020) | ||||||
17 | Rà soát, cập nhật thông tin tài khoản ngân hàng, kho bạc của cơ quan, đơn vị trên Cổng dịch vụ công quốc gia | - Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố. | Các cơ quan có liên quan | Thường xuyên | Thông tin tài khoản ngân hàng, kho bạc của đơn vị được cập nhật đầy đủ, kịp thời | UBND cấp huyện cập nhật cho cấp xã |
18 | Phân công cán bộ, công chức, viên chức thực hiện đối soát thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong giải quyết thủ tục hành chính | - Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố. | - Các ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán. - Kho bạc nhà nước các cấp | Hàng ngày | Thu Phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác trong thực hiện thủ tục hành chính | Việc đối soát phải thực hiện hàng ngày đảm bảo khớp, đúng dữ liệu giữa các bên, trường hợp có chênh lệch thì các bên tìm hiểu nguyên nhân và phối hợp xử lý. |
19 | Công khai về đầu mối phối hợp thực hiện với ngân hàng thương mại, tổ chức cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán để thực hiện nghiệp vụ thanh quyết toán, giải quyết tra soát, khiếu nại | Sở Thông tin và Truyền thông (tổng hợp) | - Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố. - Cổng dịch vụ công tỉnh. | Thường xuyên | Công khai danh sách đầu mối thực hiện đối soát |
|
20 | Xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thanh toán nghĩa vụ tài chính (Chuyển dư, chuyển nhầm, sai thông tin,…) | Các cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính (Sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn) | - Các ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Chi cục thuế các cấp; - Kho bạc nhà nước các cấp. | Thường xuyên | Các vấn đề phát sinh được xử lý kịp thời |
|
21 | Kiểm tra chứng từ thanh toán nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục hành chính | - Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố; - UBND xã, phường, thị trấn. | - Cổng dịch vụ công quốc gia; - Cổng dịch vụ công tỉnh. | Thường xuyên | Xác nhận tổ chức, doanh nghiệp, người dân đã thanh toán nghĩa vụ tài chính | Không được phép yêu cầu tổ chức, doanh nghiệp, người dân cung cấp chứng từ gốc khi thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính.
|
Triển khai dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính, cấp bản sao điện tử từ sổ gốc | ||||||
22 | Triển khai trong quá trình thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính, cấp bản sao điện tử từ sổ gốc theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP | Văn phòng UBND tỉnh | - Sở Tư pháp; - UBND huyện, thị xã, thành phố. |
| Văn bản triển khai của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh |
|
23 | Theo dõi, hướng dẫn cán bộ tư pháp, chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã triển khai theo quy trình nghiệp vụ đã được thống nhất theo nội dung và quy trình nghiệp vụ tại Mục 1 Công văn số 5438/VPCP-KSTT ngày 06 tháng 7 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia | Sở Tư pháp; | - UBND huyện, thị xã, thành phố; - Văn phòng UBND tỉnh. | Thường xuyên | Các đơn vị thực hiện cung cấp bản sao chứng thực điện tử |
|
24 | Đăng ký tài khoản công dân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | - Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố. | - Văn phòng UBND tỉnh. | Thường xuyên | Cán bộ, công chức, viên chức có tài khoản | Cán bộ, công chức, viên chức được phân công giải quyết các thủ tục hành chính trên lĩnh vực chứng thực. |
25 | Kiểm tra, xác thực kết quả chứng thực bản sao điện tử từ bản chính theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP. | - Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố. | - Sở Thông tin và Truyền thông. | Thường xuyên | Biết cách kiểm tra | Cán bộ, công chức, viên chức được phân công tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính. |
26 | Rà soát, đề nghị cung cấp chứng thư số mới hoặc gia hạn (Chứng thư số do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp) | UBND huyện, thị xã, thành phố. | - Sở Thông tin và Truyền thông; - UBND huyện, xã, phường, thị trấn | Thường xuyên | Chứng thư số được trang bị đầy đủ, kịp thời |
|
Truyền thông về việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử | ||||||
27 | Tổ chức thực hiện quy trình phát hành văn bản điện tử theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước và Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư đảm bảo thống nhất, đồng bộ tại các cơ quan, đơn vị thuộc các cấp hành chính trên địa bàn tỉnh. | - Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh. - UBND huyện, thị xã, thành phố. | - Sở Thông tin và Truyền thông. - Sở Nội vụ. - Báo, Đài truyền hình An Giang | Thường xuyên | Thực hiện đúng quy trình phát hành văn bản điện tử; lưu trữ | Đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
28 | Thực hiện thông tin, tuyên truyền các nội dung cơ bản liên quan đến chữ ký số (quy định tại Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số) và giá trị pháp lý của văn bản điện tử (quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP) | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Sở Nội vụ; - Các cơ quan có liên quan. | Thường xuyên | Doanh nghiệp ứng dụng ký số trong thực hiện thủ tục hành chính | Đối với người dân và doanh nghiệp |
29 | Thông tin, tuyên truyền, phổ biến các quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về danh mục thủ tục hành chính của tỉnh có thể thực hiện phương thức giao dịch trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Cổng Dịch vụ công của tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Sở, ban, ngành tỉnh. - UBND huyện, thị xã, thành phố. - Cổng thông tin điện tử tỉnh. - Báo, Đài truyền hình An Giang. | Thường xuyên | Các bài viết, ấn phẩm, poster, tờ rơi. |
|
30 | Hướng dẫn quy trình, kỹ năng cho người dân và doanh nghiệp thực hiện giao dịch thủ tục hành chính trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh. | - Sở, ban, ngành tỉnh. - UBND huyện, thị xã, thành phố. | - Cổng thông tin điện tử tỉnh. - Cổng thông tin điện tử các cơ quan, đơn vị. - Báo, Đài truyền hình An Giang. - Các trang mạng xã hội (nếu có). | Thường xuyên | Hướng dẫn trực tiếp; Hướng dẫn thông quan Video Clip. |
|
- 1Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 461/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2022 trên địa bàn tỉnh tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 4078/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Thái Nguyên năm 2022
- 4Quyết định 61/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử bằng phương tiện điện tử thông qua các dịch vụ công trực tuyến năm 2022 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 5Chỉ thị 595/CT-UBND năm 2022 về tăng cường thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tạo cơ sở tiền đề cho xây dựng chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số do tỉnh Hà Giang ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 5Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 9Thông tư 22/2019/TT-BTTTT quy định về tiêu chí, chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
- 11Công văn 5438/VPCP-KSTT năm 2020 triển khai dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 13Quyết định 31/2021/QĐ-TTg về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 3037/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2030
- 15Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 16Quyết định 461/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2022 trên địa bàn tỉnh tỉnh Hà Tĩnh
- 17Quyết định 4078/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Thái Nguyên năm 2022
- 18Quyết định 61/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử bằng phương tiện điện tử thông qua các dịch vụ công trực tuyến năm 2022 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 19Chỉ thị 595/CT-UBND năm 2022 về tăng cường thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tạo cơ sở tiền đề cho xây dựng chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số do tỉnh Hà Giang ban hành
Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 403/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra