- 1Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 11Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4078/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 22 tháng 12 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 727/TTr-VP ngày 20/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Thái Nguyên năm 2022.
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh trong việc hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp kết quả thực hiện; báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết, xử lý các vướng mắc và triển khai các nhiệm vụ đột xuất có liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chủ động thực hiện Kế hoạch này; xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tại cơ quan, đơn vị, địa phương; báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
3. Báo Thái Nguyên, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Trung tâm Thông tin tỉnh và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ trong Kế hoạch kịp thời thông tin, tuyên truyền tới người dân, doanh nghiệp về nội dung, kết quả triển khai các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
4. Sở Tài chính tham mưu bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG VÀ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 4078/QĐ-UBND ngày 22/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị phối hợp/theo dõi | Thời gian hoàn thành |
1.1 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử năm 2022 | - Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Trước ngày 15/01/2022 |
1.2 | Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện | Thường xuyên |
1.3 | Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
1.4 | Tổ chức các hội nghị tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ, hướng dẫn công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử cho cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC; cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tại Bộ phận Một cửa các cấp | - Văn phòng UBND tỉnh - UBND cấp huyện | Các cơ quan có liên quan | Năm 2022 |
1.5 | Tổ chức rà soát, đánh giá TTHC |
|
| Theo Kế hoạch riêng |
1.6 | Công tác truyền thông, hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử |
|
| Theo Kế hoạch riêng |
1.7 | Tổ chức kiểm tra công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử |
|
| Theo Kế hoạch riêng |
1.8 | Rà soát, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 30/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện | Năm 2022 |
1.9 | Rà soát, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch số 103/KH-UBND ngày 21/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện | Năm 2022 |
1.10 | Trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tỉnh Thái Nguyên năm 2023 | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện | Tháng 12/2022 |
2.1 | Kiểm soát ban hành TTHC | |||
2.1.1 | Đánh giá tác động và lấy ý kiến tham gia quy định TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của tỉnh | Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC | - Sở Tư pháp - Văn phòng UBND tỉnh - Các cơ quan có liên quan | Theo Chương trình công tác của UBND tỉnh |
2.1.2 | Cho ý kiến về TTHC quy định trong dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh (Các sở, ban, ngành được giao chủ trì xây dựng văn bản QPPL có trách nhiệm gửi lấy ý kiến góp ý của Văn phòng UBND tỉnh đối với dự thảo văn bản QPPL có quy định TTHC) | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Năm 2022 |
2.1.3 | Thẩm định quy định về TTHC trong Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh | Sở Tư pháp | - Văn phòng UBND tỉnh - Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC | Theo Chương trình công tác của UBND tỉnh |
2.2 | Kiểm soát công bố, công khai TTHC | |||
2.2.1 | Cập nhật kịp thời, đầy đủ Quyết định công bố TTHC của bộ, ngành Trung ương để tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố Danh mục TTHC thực hiện tại tỉnh | Các sở, ban, ngành | - Văn phòng UBND tỉnh - Các cơ quan có liên quan | Thường xuyên |
2.2.2 | Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố TTHC (đối với TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản QPPL của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh) | Các sở, ban, ngành | - Văn phòng UBND tỉnh - Các cơ quan có liên quan | Thường xuyên |
2.2.3 | Nâng cao chất lượng kiểm soát, thẩm định hồ sơ trình công bố TTHC, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên |
2.2.4 | Cập nhật đầy đủ, kịp thời dữ liệu TTHC đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan có liên quan | Thường xuyên |
2.2.5 | Công khai TTHC tại nơi giải quyết TTHC; trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
2.3 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | |||
2.3.1 | Công khai địa chỉ cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo quy định | - Trung tâm Phục vụ hành chính công - UBND cấp huyện - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
2.3.2 | Tiếp nhận, chuyển phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính đến các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử lý | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện - UBND cấp xã | Thường xuyên |
2.3.3 | Xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | Các cơ quan, đơn vị được giao xử lý | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
2.3.4 | Duy trì vận hành, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên Hệ thống phản ánh, kiến nghị của Cổng dịch vụ công quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện - UBND cấp xã | Năm 2022 |
2.4 | Đề xuất sáng kiến, giải pháp thực hiện kiểm soát TTHC | - Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
2.5 | Báo cáo thực hiện kiểm soát TTHC | - Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Định kỳ hàng quý, năm |
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | ||||
3.1 | Trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy trình nội bộ đối với việc giải quyết từng TTHC | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
3.2 | Duy trì, vận hành hiệu quả Hệ thống phần mềm một cửa điện tử liên thông 3 cấp tỉnh - huyện - xã | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện - UBND cấp xã | Thường xuyên |
3.3 | Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận một cửa các cấp (Tối thiểu 20% số TTHC được thực hiện toàn bộ quy trình tại Trung tâm PVHCC cấp tỉnh, 50% sổ TTHC được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện) | - Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện | - Văn phòng UBND tỉnh - Các cơ quan có liên quan | Thường xuyên |
3.4 | Rà soát, trình công bố danh mục TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính | Các sở, ban, ngành | -Văn phòng UBND tỉnh - UBND cấp huyện - UBND cấp xã | Năm 2022 |
3.5 | Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện - UBND cấp xã | Hàng quý/năm |
4.1 | Thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ | - Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
4.2 | Kiểm soát quy trình giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện | Thường xuyên |
4.3 | Tiếp tục thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ | - Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện - UBND cấp xã - Bưu điện tỉnh Thái Nguyên | - Văn phòng UBND tỉnh - Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
4.4 | Đẩy mạnh việc tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; thực hiện thanh toán trực tuyến cho cá nhân, tổ chức; tăng cường tạo tài khoản cho công dân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | - Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện - UBND cấp xã | - Văn phòng UBND tỉnh - Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
4.5 | Tiếp tục triển khai thực hiện liên thông các TTHC: đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi/đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí | - Công an tỉnh - Bảo hiểm xã hội tỉnh - Sở Nội vụ - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - UBND cấp huyện - UBND cấp xã | -Văn phòng UBND tỉnh - Sở Tài chính - Sở Tư pháp - Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2022 |
4.6 | Tiếp tục triển khai thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC các cấp trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | - Các ngành: Công an, Quân đội, Bảo hiểm xã hội - Trung tâm Phục vụ hành chính công - UBND cấp huyện - UBND cấp xã | Các cơ quan có liên quan | Năm 2022 |
- Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện - UBND cấp xã | Các cơ quan có liên quan | Năm 2022 |
- 1Kế hoạch 290/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2022
- 2Kế hoạch 28/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 3Quyết định 271/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2022
- 4Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 13Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 14Kế hoạch 290/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2022
- 15Kế hoạch 28/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 16Quyết định 271/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2022
- 17Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 18Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 4078/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Thái Nguyên năm 2022
- Số hiệu: 4078/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Lê Quang Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực