UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4000/2004/QĐ-UB | Huế, ngày 26 tháng 11 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 156/HĐBT ngày 17/12/1981 của Hội Đồng Bộ Trưởng (nay là Chính phủ) ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và quan hệ công tác của Văn phòng UBND cấp tỉnh;
- Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Văn phòng UBND tỉnh là cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, có chức năng tham mưu tổng hợp và phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành mọi mặt công tác của UBND tỉnh.
Văn phòng UBND tỉnh chịu sự kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Chính phủ.
Điều 2: Văn phòng UBND tỉnh có những nhiệm vụ và quyền hạn sau :
1. Trực tiếp tham mưu hoặc phối hợp với các Sở, cơ quan chức năng liên quan giúp UBND tỉnh ban hành các Quyết định các văn bản điều hành các hoạt động kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của địa phương.
2. Xây dựng chương trình làm việc của UBND tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh; giúp UBND tỉnh quản lý việc thực hiện chương trình, duy trì các kỳ sinh hoạt của UBND tỉnh; theo dõi, đôn đốc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và thành phố Huế thực hiện chương trình đó.
3. Phối hợp với các cơ quan chuyên môn tham mưu cho UBND tỉnh chuẩn bị các báo cáo kết quả về hoạt động của UBND tỉnh; biên tập và quản lý hồ sơ, biên bản phiên họp của UBND tỉnh, các cuộc họp và làm việc của UBND và của Chủ tịch UBND tỉnh; tổ chức soạn thảo các đề án do Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh trực tiếp giao.
4. Phục vụ cho hoạt động của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh
5. Giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác biên giới, thi đua khen thưởng, công tác lưu trữ.
6. Theo dõi, đôn đốc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh trong việc chuẩn bị các đề án (bao gồm dự thảo văn bản pháp quy, các đề án thuộc các lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và các dự án khác); tham gia ý kiến về việc chuẩn bị nội dung, hình thức văn bản; về tư liệu... đáp ứng với yêu cầu của UBND tỉnh.
Thẩm tra đề án của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố Huế trình UBND tỉnh quyết định hoặc UBND tỉnh trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh chuẩn bị các chương trình, đề án để UBND tỉnh xem xét quyết định hoặc trình HĐND tỉnh, Tỉnh uỷ thông qua.
8. Bảo đảm việc thu thập, cung cấp và xử lý thông tin được thường xuyên, kịp thời, chính xác phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành của UBND và Chủ tịch UBND tỉnh; quản lý và duy trì hoạt động liên tục mạng tin học diện rộng của UBND Tỉnh.
Giúp UBND tỉnh thực hiện chế độ thông tin báo cáo lên Chính phủ, Thủ tướng CP và các cơ quan Nhà nước cấp trên theo đúng quy định.
9. Giúp UBND tỉnh duy trì mối quan hệ làm việc với Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương.
10. Phối hợp với Văn phòng Tỉnh uỷ và các Ban của Đảng, Văn phòng HĐND và Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh trong việc tổ chức mối quan hệ làm việc giữa UBND tỉnh với Tỉnh uỷ, Đoàn Đại biểu Quốc hội, Thường trực HĐND và Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
11. Duy trì, tổ chức các buổi làm việc định kỳ giữa UBND, Chủ tịch UBND tỉnh với Thường trực HĐND; Đoàn đại biểu Quốc Hội , các Ban HĐND tỉnh; UBMTTQ và các đoàn thể nhân dân; phục vụ cho hoạt động của UBND tỉnh trong việc tổ chức tiếp dân, tiếp nhận và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân theo quy định của pháp luật.
12. Tham mưu và giúp UBND tỉnh tổ chức công bố, truyền đạt các Quyết định, Chỉ thị của UBND tỉnh cho các ngành, các cấp và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các ngành, các cấp thực hiện các Quyết định, Chỉ thị đó.
13. Tổ chức và phục vụ các phiên họp của UBND tỉnh; các cuộc họp và làm việc của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, với Thường trực HĐND, UBND cấp huyện và các tổ chức đoàn thể quần chúng nhân dân cấp tỉnh.
14. Quản lý thống nhất việc ban hành văn bản của UBND tỉnh bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
15. Tổ chức, quản lý công tác hành chính - văn thư, lưu trữ của UBND tỉnh; Hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và HĐND, UBND các huyện, thành phố về công tác văn thư, lưu trữ và nghiệp vụ hành chính thống nhất theo quy định của pháp luật.
16. Bảo đảm các điều kiện về vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của UBND tỉnh , Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND Tỉnh.
17. Giúp UBND tỉnh tổ chức, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, địa phương thực hiện Quy chế làm việc của UBND tỉnh.
18. Giúp UBND tỉnh thực hiện chế độ làm việc định kỳ với các cơ quan thông tấn báo chí.
19. Quản lý, xuất bản, phát hành tờ Công báo của UBND tỉnh; quản lý Trang thông tin điện tử UBND Tỉnh (website UBND tỉnh).
20. Quản lý tổ chức, biên chế, cán bộ, ngân sách, tài sản được giao theo quy định của Nhà nước.
21. Quản lý, điều hành hoạt động của văn phòng đại diện UBND tỉnh tại Hà nội và TP. Hồ Chí Minh.
22. Thực hiện việc quản lý các lĩnh vực công tác và một số nhiệm vụ khác được Chủ tịch UBND tỉnh giao.
Điều 3: Tổ chức bộ máy và biên chế của Văn phòng:
- Văn phòng có Chánh Văn phòng và không quá 4 Phó Chánh Văn phòng.
- Các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
1. Phòng Tổng hợp
2. Phòng Kinh tế
3. Phòng Nội chính - Văn xã
4. Phòng Nghiên cứu đổi mới chính sách , cơ chế.
5. Phòng Thi đua - Khen thưởng
6. Phòng Tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo.
7. Phòng Tổ chức - Hành chính.
8. Phòng Quản trị - Tài vụ.
- Các đơn vị sự nghiệp:
1. Trung tâm Lưu trữ.
2. Trung tâm Tin học Hành chính.
3. Nhà Khách.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chánh Văn phòng, Phó Văn phòng thực hiện theo quy định của Nhà nước.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc Trung tâm Lưu trữ, Trung tâm Tin học hành chính do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Phó Giám đốc các Trung tâm, Giám đốc, Phó Giám đốc Nhà khách, do Chánh Văn phòng UBND tỉnh quyết định theo quy định của UBND tỉnh.
Biên chế của Văn phòng UBND tỉnh nằm trong tổng số biên chế hành chính sự nghiệp do UBND tỉnh phân bổ hàng năm.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh. Giám đốc các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM/UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |
- 1Quyết định 01/2006/QĐ-UB về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 789/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 03/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 1416/2011/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
- 5Quyết định 524/2005/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh An Giang
- 6Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định 19/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
- 1Nghị định 156-HĐBT năm 1981 quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và quan hệ công tác của các Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 01/2006/QĐ-UB về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 03/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 1416/2011/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
- 6Quyết định 524/2005/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh An Giang
- 7Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định 19/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
Quyết định 4000/2004/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 4000/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/11/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Xuân Lý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/12/2004
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực