- 1Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về việc tăng chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 83/2007/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết hiệu lực pháp luật
- 3Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 3409/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 31/10/2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2004/QĐ-UBBT | Phan Thiết, ngày 20 tháng 5 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, KHU PHỐ VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số: 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
- Căn cứ nghị quyết số: 11-NQ/TU ngày 01/11/2002 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Bình Thuận (khóa X) thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa IX) về đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống chính trị ở cơ sở xã, phường, thị trấn;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay quy định mức phụ cấp hàng tháng cho từng chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố như sau:
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Trưởng ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng, Trưởng ban Tuyên giáo, Văn phòng Đảng ủy; Phó chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc là 443.000 đồng/tháng (tương đương hệ số 1,53 so với mức lương tối thiểu là 290.000 đồng).
- Cán bộ làm công tác đảng vụ ở các chi bộ cơ sở; Phó các đoàn thể cấp xã: Đoàn Thanh niên CSHCM, Hội liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh; Phó trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy); Phó chỉ huy trưởng Quân sự là 342.000 đồng/tháng (tương đương hệ số 1,18 so với mức lương tối thiểu là 290.000 đồng).
- Cán bộ kế hoạch – giao thông - thuỷ lợi – nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; Cán bộ lao động – thương binh và xã hội; Cán bộ Tư pháp; Cán bộ dân số - gia đình và trẻ em; Thủ quỹ - văn thư – lưu trữ; Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh; Cán bộ quản lý Nhà văn hoá; Cán bộ phụ trách Lâm nghiệp (đối với các xã có rừng); Cán bộ Tin học; Cán bộ Tài chính kế toán (đối với những xã có nguồn thu từ 500 triệu đồng trở lên/năm); Công an viên chuyên trách ở xã là 316.000 đồng/tháng (tương đương hệ số 1,09 so với mức lương tối thiểu là 290.000 đồng).
- Bí thư chi bộ thôn, khu phố; Trưởng thôn, khu phố; Trưởng ban công tác Mặt trận thôn, khu phố là 290.000 đồng/tháng (tương đương hệ số 1,00 so với mức lương tối thiểu là 290.000 đồng).
- Phó trưởng thôn, khu phố; Công an viên ở thôn là 232.000 đồng/tháng(tương đương hệ số 0,80 so với mức lương tối thiểu là 290.000 đồng).
Điều 2: Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã; cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố khi được phân công kiêm nhiệm các chức vụ thuộc các chức danh không chuyên trách khác thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
Riêng đối với số cán bộ chuyên trách kiêm nhiệm chức vụ Trưởng khối Dân vận thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% của mức phụ cấp 443.000 đồng.
Điều 3: Cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố khi được cử đi đào tạo, bồi dưỡng thì được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định tại chương IV, V thuộc Quyết định số: 77/2002/QĐ – UBBT ngày 31/12/2002 của UBND tỉnh.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2004. Mọi quy định trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 5: Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ phối hợp hướng dẫn việc triển khai quyết định này.
Điều 6: Các ông Chánh Văn phòng HĐND&UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành ./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH BÌNH THUẬN |
- 1Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về việc tăng chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Nghị quyết 89/2006/NQ-HĐND về điều chỉnh số lượng, nâng mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và khu dân cư; nâng mức hỗ trợ tiền lương đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế hợp đồng tại xã, phường, thị trấn do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3Quyết định 83/2007/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết hiệu lực pháp luật
- 4Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp của cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Quyết định 50/2006/QĐ-UBND về quy định thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng cho tình nguyện viên Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7Quyết định 3409/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 31/10/2015
- 1Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về việc tăng chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 83/2007/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết hiệu lực pháp luật
- 3Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 3409/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 31/10/2015
- 1Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết 89/2006/NQ-HĐND về điều chỉnh số lượng, nâng mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và khu dân cư; nâng mức hỗ trợ tiền lương đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế hợp đồng tại xã, phường, thị trấn do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp của cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Quyết định 50/2006/QĐ-UBND về quy định thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng cho tình nguyện viên Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
Quyết định 40/2004/QĐ-UBBT quy định chính sách, chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố và chế độ phụ cấp kiêm nhiệm do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 40/2004/QĐ-UBBT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/05/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Huỳnh Tấn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2004
- Ngày hết hiệu lực: 01/10/2005
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực