Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2006/NQ-HĐND | Buôn Ma Thuột, ngày 29 tháng 11 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành QuY đỊnh thỰc hiỆn chẾ đỘ phỤ cẤp hàng tháng cho tình nguyỆn viên ĐỘi hoẠt đỘng xã hỘi Tình nguyỆn cẤp xã.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2003/TTLT-BTC-BLĐTBXH-UBTƯMTTQVN ngày 18/12/2003 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2006/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Lăk quy định mức phụ cấp hàng tháng cho tình nguyện viên Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1786/TTr-LĐTBXH, ngày 13 tháng 11 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Qui định thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng cho tình nguyện viên Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và tình nguyện viên các Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | T/M ỦY BAN NHÂN DÂN
|
QUY ĐỊNH
thỰc hiỆn chẾ đỘ phỤ cẤp hàng tháng cho tình nguyỆn viên ĐỘi hoẠt đỘng xã hỘi Tình nguyỆn cẤp xã.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Đối tượng được hưởng chế độ phụ cấp là các tình nguyện viên Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã được thành lập và hoạt động theo Thông tư liên tịch số 27/2003/TTLT-BTC-BLĐTBXH-UBTƯMTTQVN ngày 18/12/2003 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã, bao gồm: Đội trưởng, Đội phó, Thành viên.
Điều 2. Mức phụ cấp cho tình nguyện viên
- Đội trưởng: 250.000 đồng/ tháng,
- Đội phó: 200.000 đồng/ tháng,
- Thành viên: 120.000 đồng/ tháng.
Điều 3. Thời điểm bắt đầu thực hiện: Từ ngày 01 tháng 10 năm 2006
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện.
Từ năm 2007 trở đi, kinh phí thực hiện chi trả phụ cấp hàng tháng cho tình nguyện viên Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã theo định mức trên được bố trí trong định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương theo Quyết định số 45/2006/QĐ-UBND ngày 24/10/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Riêng Quý IV năm 2006 ngân sách tỉnh bổ sung cho ngân sách các huyện, thành phố để thực hiện chi trả phụ cấp cho tình nguyện viên theo mức trên.
Điều 5. Tình nguyện viên không được hưởng phụ cấp trong các trường hợp sau đây:
- Nghỉ việc riêng, không tham gia các hoạt động của Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã trong tháng mà không có lý do chính đáng;
- Nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá 4 tháng.
Điều 6. Trách nhiệm thực hiện
- Sở Tài chính căn cứ Luật Ngân sách, các quy định về ngân sách tài chính và số lượng tình nguyện viên, hàng năm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí, phân bổ kinh phí để thực hiện phụ cấp cho tình nguyện viên; Kiểm tra, thanh tra thực hiện việc phụ cấp cho tình nguyện viên.
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các sở, ngành, địa phương liên quan, hàng năm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định số lượng Đội tình nguyện và tình nguyện viên Đội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã có Đội hoạt động xã hội tình nguyện căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước, hàng năm thực hiện lập dự toán kinh phí thực hiện phụ cấp cho các tình nguyện viên theo số lượng tình nguyện viên hoạt động thực tế ở địa phương; thực hiện chi trả phụ cấp hàng tháng cho các tình nguyện viên; thực hiện thanh quyết toán theo chế độ tài chính, kế toán hiện hành./.
- 1Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về việc tăng chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 40/2004/QĐ-UBBT quy định chính sách, chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố và chế độ phụ cấp kiêm nhiệm do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 229/2004/QĐ-UB quy định số lượng, chức danh và chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ thôn, tổ dân phố, tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 27/2003/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBTƯMTTQVN hướng dẫn tổ chức và hoạt động của đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về việc tăng chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Quyết định 40/2004/QĐ-UBBT quy định chính sách, chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố và chế độ phụ cấp kiêm nhiệm do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Quyết định 229/2004/QĐ-UB quy định số lượng, chức danh và chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ thôn, tổ dân phố, tỉnh Bắc Ninh
- 7Nghị quyết 41/2006/NQ-HĐND Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho tình nguyện viên Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
Quyết định 50/2006/QĐ-UBND về quy định thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng cho tình nguyện viên Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- Số hiệu: 50/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/11/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Dương Thanh Tương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra