- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 94/2006/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
- 3Thông tư liên tịch 02/2006/TTLT-BNV-BTC thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 01/10/2006 đối với cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư liên tịch 05/2003/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC hướng dẫn một số chính sách phát triển giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và đào tạo-Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 161/2002/QĐ-TTG về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 1Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động của chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội xã đặc biệt khó khăn do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí chi trả lương đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế hợp đồng tại xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 3Quyết định 02/2013/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực pháp luật
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2006/NQ-HĐND | Việt Trì, ngày 08 tháng 12 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG, NÂNG MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ KHU DÂN CƯ; NÂNG MỨC HỖ TRỢ TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN MẦM NON NGOÀI BIÊN CHẾ HỢP ĐỒNG TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của liên Bộ Nội vụ - Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2003/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC ngày 24/2/2003 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Nội vụ - Tài chính hướng dẫn một số chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2006/TTLT-BNV-BTC ngày 15/9/2006 của liên Bộ Nội vụ - Tài chính hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 01/10/2006;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2146/TTr-UBND ngày 31/10/2006 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh số lượng, nâng mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và khu dân cư; nâng mức hỗ trợ tiền lương đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế hợp đồng tại xã, phường, thị trấn; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế; thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành thông qua quy định số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và khu dân cư; mức hỗ trợ tiền lương đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế.
1. Đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã
1.1. Về số lượng:
Mỗi xã, phường, thị trấn bố trí 11 người làm nhiệm vụ của 19 chức danh cán bộ không chuyên trách được quy định tại Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ.
- Phó Chỉ huy trưởng quân sự, Phó Trưởng công an: 450.000đ/người/tháng.
- 09 định biên kiêm nhiệm còn lại: 180.000đ/người/tháng.
2. Đối với cán bộ không chuyên trách ở khu dân cư
2.1. Về số lượng:
Giữ nguyên số lượng theo quy định tại Quyết định số 3989/2004/QĐ-UBND ngày 23/12/2004 của UBND tỉnh Phú Thọ.
- Bí thư chi bộ: 180.000đ/người/tháng.
- Trưởng khu dân cư: 180.000đ/người/tháng.
- Bí thư chi bộ kiêm Trưởng khu dân cư: 280.000đ/người/tháng.
- Công an viên: 180.000đ/người/tháng.
- Phó Trưởng khu dân cư: 120.000đ/người/tháng.
3. Đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế
3
Tỉnh Phú Thọ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2006/NQ-HĐND | , ngày 08 tháng 12 năm 2006 |
.1. Các xã đặc biệt khó khăn và an toàn khu:
Ngân sách tỉnh cấp 100% tiền lương, 19% các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn (tính theo hệ số lương quy định tại Quyết định số 4438/2002/QĐ-UB của UBND tỉnh, được điều chỉnh hệ số theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP và mức lương tối thiểu theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP của Chính phủ).
3.2. Các xã không thuộc xã đặc biệt khó khăn và an toàn khu:
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ 19% các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn (tính theo hệ số chung 1.86 và mức lương tối thiểu 450.000đ).
- Về tiền lương, ngân sách tỉnh hỗ trợ:
+ Giáo viên ở thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ: 180.000đ/người/tháng.
+ Giáo viên ở huyện Thanh Sơn, huyện Yên Lập: 300.000đ/người/tháng.
+ Giáo viên ở các huyện còn lại: 250.000đ/người/tháng.
Điều 2. Mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp và khu dân cư; mức hỗ trợ tiền lương đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế thực hiện từ 01/01/2007.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, chỉ đạo thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khoá XVI, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2006.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 40/2004/QĐ-UBBT quy định chính sách, chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố và chế độ phụ cấp kiêm nhiệm do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 25/2009/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ làng, thôn, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 3Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về việc nâng mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ làng, thôn, khu vực do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 4Nghị quyết 08/2004/NQ-HĐND.K7 phê chuẩn số lượng và chế độ chính sách cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 5Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động của chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội xã đặc biệt khó khăn do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 6Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí chi trả lương đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế hợp đồng tại xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 7Quyết định 02/2013/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực pháp luật
- 8Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đối với giáo viên, học sinh Trường Trung học Phổ thông chuyên Lê Quý Đôn do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 1Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động của chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội xã đặc biệt khó khăn do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí chi trả lương đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế hợp đồng tại xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 3Quyết định 02/2013/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực pháp luật
- 4Nghị quyết 159/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 82/2006/NQ-HĐND, 83/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007 - 2010; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ 2007 - 2010; Nghị quyết 120/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 82/2006/NQ-HĐND, 83/2006/NQ-HĐND, 89/2006/NQ-HĐND về phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã và khu dân cư do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 94/2006/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
- 3Thông tư liên tịch 02/2006/TTLT-BNV-BTC thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 01/10/2006 đối với cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư liên tịch 05/2003/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC hướng dẫn một số chính sách phát triển giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và đào tạo-Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 161/2002/QĐ-TTG về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 9Quyết định 40/2004/QĐ-UBBT quy định chính sách, chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố và chế độ phụ cấp kiêm nhiệm do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 10Quyết định 25/2009/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ làng, thôn, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 11Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về việc nâng mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ làng, thôn, khu vực do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 12Nghị quyết 08/2004/NQ-HĐND.K7 phê chuẩn số lượng và chế độ chính sách cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 13Quyết định 4438/2002/QĐ-UB về một số chế độ đối với học sinh giỏi bậc trung học phổ thông và giáo viên mầm non ngoài biên chế do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 14Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đối với giáo viên, học sinh Trường Trung học Phổ thông chuyên Lê Quý Đôn do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Nghị quyết 89/2006/NQ-HĐND về điều chỉnh số lượng, nâng mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và khu dân cư; nâng mức hỗ trợ tiền lương đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế hợp đồng tại xã, phường, thị trấn do tỉnh Phú Thọ ban hành
- Số hiệu: 89/2006/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Ngô Đức Vượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/12/2006
- Ngày hết hiệu lực: 04/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực