Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3979/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 13 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA UBND TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 544/TTr-SNV ngày 23/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND tỉnh Thanh Hóa (có Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Nội vụ dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của UBND tỉnh, kèm phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt gửi Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
Điều 3. Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA UBND TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3979/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
1. Thủ tục: Đăng ký dự thi tuyển công chức.
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ: Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển và Bản sao giấy khai sinh.
Lý do: Những thông tin cơ bản yêu cầu để đăng ký dự thi đã có trong đơn dự thi tuyển công chức, do vậy để tiết kiệm thời gian và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho cá nhân đề nghị bỏ các thành phần hồ sơ nêu trên.
b) Thay thế thành phần hồ sơ “Giấy chứng nhận sức khỏe” bằng “Giấy cam kết bảo đảm sức khỏe”.
Lý do: Thực tế cho thấy việc khám sức khỏe chỉ là hình thức, nhằm đối phó, khám để có giấy chứng nhận sức khỏe đủ điều kiện. Thậm chí, không cần đến cơ sở y tế vẫn có giấy khám sức khỏe. Do vậy, chỉ cần yêu cầu người đăng ký dự thi tuyển viết Giấy cam kết bảo đảm sức khỏe.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị sửa đổi Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. Cụ thể như sau:
- Bỏ khoản 2 và khoản 3 Điều 2.
- Sửa đổi khoản 5 Điều 2 như sau: “5. Giấy cam kết bảo đảm sức khỏe”.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 53.480.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 27.920.000 đồng/năm.
- Tổng chi phí tiết kiệm: 25.560.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 47,79%.
2. Thủ tục: Tuyển dụng công chức trong trường hợp trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức.
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đối với thành phần hồ sơ “Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực”. Đề nghị bỏ thủ tục chứng thực các loại giấy tờ trên và thay bằng nộp bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu).
Lý do: Có thể thực hiện nộp bản sao và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu, sau đó cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng thực hiện chứng nhận vào bản sao, không cần thực hiện thủ tục chứng thực đối với thành phần hồ sơ này.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị sửa đổi điểm a, khoản 2 Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. Cụ thể như sau:
“a) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển (kèm theo bản chính, để đối chiếu)”.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Tổng chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 8.240.000 đồng/năm.
- Tổng chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 5.056.000 đồng/năm.
- Tổng chi phí tiết kiệm: 3.184.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 38,64%./.
- 1Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định 3313/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 3314/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 3860/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy lợi thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 3656/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 3595/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 3437/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Báo chí thuộc quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 3436/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 3425/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 2492/QĐ-UBND năm 2016 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa cơ sở và Khách sạn thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 2493/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý cạnh tranh và An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 12Quyết định 2464/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 thuộc phạm vi quản lý và thẩm quyền giải quyết của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 13Quyết định 2720/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên khoáng sản và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 14Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 15Chỉ thị 23/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác phối hợp giữa cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 16Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể theo và du lịch; lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Điện Biên
- 17Quyết định 1826/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực công chức thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Quyết định 3313/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 3314/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 3860/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy lợi thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 3656/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 3595/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 13Quyết định 3437/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Báo chí thuộc quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa
- 14Quyết định 3436/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 15Quyết định 3425/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 16Quyết định 2492/QĐ-UBND năm 2016 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa cơ sở và Khách sạn thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 17Quyết định 2493/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý cạnh tranh và An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 18Quyết định 2464/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 thuộc phạm vi quản lý và thẩm quyền giải quyết của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 19Quyết định 2720/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên khoáng sản và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 20Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 21Chỉ thị 23/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác phối hợp giữa cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 22Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể theo và du lịch; lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Điện Biên
- 23Quyết định 1826/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực công chức thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 3979/QĐ-UBND năm 2016 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực công, viên chức thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 3979/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Thị Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra