- 1Nghị định 107/2009/NĐ-CP về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
- 2Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012
- 3Nghị định 67/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá
- 4Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 5Thông tư 60/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 188/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện rà soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2665/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 03 tháng 10 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 188/QĐ-UBND ngày 27/01/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện rà soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1333/TTr-STP ngày 30 tháng 9 năm 2016 về việc đề nghị phê duyệt Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 12 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
1. Thủ tục “Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô”
1.1 Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị sửa đổi thành phần yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính “4. Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên”.
Lý do:
Để tạo điều kiện thuận lợi, giảm bớt phiền hà cho các Doanh nghiệp trong việc xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Theo các yêu cầu, điều kiện quy định tại Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó có yêu cầu, điều kiện người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên. Tuy nhiên yêu cầu, điều kiện đó gây khó khăn cho các Doanh nghiệp muốn xin Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, đa số các Doanh nghiệp hợp thức hóa xin giấy xác nhận thời gian làm việc của các công ty vận tải khác để đủ điều kiện cấp phép kinh doanh. Mặc khác đối với công việc điều hành vận tải, trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác kèm thêm chứng chỉ người điều hành vận tải có thể điều hành vận tải của công ty. Vì thế việc xác nhận thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải 03 năm trở lên mang tính hình thức và không cần thiết.
1.2 Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi khoản 4 Điều 13 Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
“4. Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên” sửa đổi thành“4. Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác”
1.3 Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 64.880.622 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 50.621.900 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 14.258.722 đồng/năm
Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 22%
2. Thủ tục “Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào ô tô”
2.1 Nội dung đơn giản hóa
Trường hợp Giấy chứng nhận còn thời hạn, địa điểm sản xuất, kinh doanh không thay đổi và các điều kiện khác của thủ tục không đổi nhưng thay đổi tên đường, tên phường,… do thay đổi tên địa giới hành chính, thay đổi tên chủ cơ sở, thay đổi tên cơ sở sản xuất kinh doanh.
Bổ sung thêm Thủ tục hành chính cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào ô tô vì chưa có thủ tục hành chính này.
Lý do:
Do không có thủ tục sửa đổi bổ sung nên các trường hợp này phải thực hiện như một thủ tục cấp mới gây tốn kém cho tổ chức cá nhân.
2.2 Kiến nghị thực thi:
Trường hợp Giấy chứng nhận còn thời hạn, địa điểm sản xuất, kinh doanh không thay đổi và các điều kiện khác của thủ tục không đổi nhưng thay đổi tên đường, tên phường,…
Doanh nghiệp không mất phí
Kiến nghị:
Trường hợp Giấy chứng nhận còn thời hạn, địa điểm sản xuất, kinh doanh không thay đổi và các điều kiện khác của thủ tục không đổi nhưng thay đổi tên đường, tên phường,… thì phải gửi cho Sở Công Thương bản sao hợp lệ quyết định được phép đổi tên doanh nghiệp và văn bản xin đổi lại Giấy chứng nhận
2.3 Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: Không
- Chi phí tiết kiệm: Do năm 2015, 2016 Sở Công Thương không tiếp nhận TTHC này nên không tính được.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
3. Thủ tục Cấp “Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp khí đầu mỏ hóa lỏng (LPG)”
3.1 Nội dung đơn giản hóa
Bổ sung Thủ tục hành chính cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp khí đầu mỏ hóa lỏng (LPG) trong Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
Lý do:
Do không có thủ tục sửa đổi bổ sung nên các trường hợp này phải thực hiện một thủ tục cấp mới gây tốn kém cho tổ chức cá nhân.
3.2 Kiến nghị thực thi:
Trường hợp Giấy chứng nhận còn thời hạn, địa điểm sản xuất, kinh doanh không thay đổi và các điều kiện khác của thủ tục không đổi nhưng thay đổi tên đường, tên phường,…
Doanh nghiệp không mất phí
Kiến nghị:
Trường hợp Giấy chứng nhận còn thời hạn, địa điểm sản xuất, kinh doanh không thay đổi và các điều kiện khác của thủ tục không đổi nhưng thay đổi tên đường, tên phường,… thì phải gửi cho Sở Công Thương bản sao hợp lệ quyết định được phép đổi tên doanh nghiệp và văn bản xin đổi lại Giấy chứng nhận.
3.3 Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: Không
- Chi phí tiết kiệm: Do năm 2015, 2016 Sở Công Thương không tiếp nhận TTHC này nên không tính được.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
4. Thủ tục “Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu”
4.1 Nội dung đơn giản hóa
Bỏ thành phần hồ sơ: “- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó” quy định tại Điều 11 Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Trưởng Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
Lý do:
Quy định này không hợp lý đối với các đơn vị xin cấp phép lần đầu.
4.2 Kiến nghị thực thi:
Thành phần hồ sơ đơn giản hơn.
Kiến nghị:
Không đưa “báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó” vào thành phần hồ sơ của TTHC “Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu”
4.3 Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 2.000.000đ
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: Không
- Chi phí tiết kiệm: 2.000.000đ
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
5. Thủ tục “Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá”
5.1 Nội dung đơn giản hóa
Bỏ thành phần hồ sơ: “- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó” được quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
Lý do:
Quy định này không hợp lý đối với các đơn vị xin cấp phép lần đầu.
5.2 Kiến nghị thực thi:
Thành phần hồ sơ đơn giản hơn
Kiến nghị:
Không đưa “ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó” vào thành phần hồ sơ của TTHC “Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá”
5.3 Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 2.000.000đ
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: Không
- Chi phí tiết kiệm: 2.000.000đ
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
6. Thủ tục “Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu”
6.1 Nội dung đơn giản hóa
Không tiến hành thẩm định đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện, nhưng chỉ sửa đổi tên đơn vị (do có sự thay đổi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư), sửa đổi địa chỉ (do có sự thay đổi địa giới hành chính), các trường hợp này không có sự thay đổi liên quan đến quy trình sản xuất, kinh doanh và các điều kiện của thủ tục.
Lý do:
Sở Công Thương nhận thấy việc thẩm định là không cần thiết mà chỉ cần căn cứ trên hồ sơ lưu đã cấp Giấy chứng nhận trước đó và thành phần hồ sơ đề nghị sửa đổi để thực hiện xem xét, cấp Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp.
6.2 Kiến nghị thực thi:
Doanh nghiệp không mất phí thẩm định
Kiến nghị:
Không tiến hành thẩm định đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện, nhưng chỉ sửa đổi tên đơn vị (do có sự thay đổi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư), sửa đổi địa chỉ (do có sự thay đổi địa giới hành chính), các trường hợp này không có sự thay đổi liên quan đến quy trình sản xuất, kinh doanh và các điều kiện của thủ tục.
6.3 Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: * Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: Không
- Chi phí tiết kiệm: 12.000.000đ
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
7. Thủ tục “Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu”
7.1 Nội dung đơn giản hóa
Không tiến hành thẩm định đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất, bị cháy, bị rách.
Lý do:
Sở Công Thương nhận thấy không cần phải tiến hành thẩm định theo quy trình thủ tục hành chính mà chỉ cần căn cứ trên hồ sơ lưu đã cấp Giấy chứng nhận trước đó và thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại để thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp.
7.2 Kiến nghị thực thi:
Doanh nghiệp không mất phí thẩm định
Kiến nghị:
Không tiến hành thẩm định đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện, nhưng chỉ sửa đổi tên đơn vị (do có sự thay đổi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư), sửa đổi địa chỉ (do có sự thay đổi địa giới hành chính), các trường hợp này không có sự thay đổi liên quan đến quy trình sản xuất, kinh doanh và các điều kiện của thủ tục.
7.3 Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: Không
- Chi phí tiết kiệm: 12.000.000đ
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
8. Thủ tục “Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá”
8.1 Nội dung đơn giản hóa
Không tiến hành thẩm định đối với trường hợp cấp lại Giấy phép bị mất, bị cháy, bị rách.
Lý do:
Sở Công thương nhận thấy không cần phải tiến hành thẩm định theo quy trình thủ tục hành chính mà chỉ cần căn cứ trên hồ sơ lưu đã cấp Giấy phép trước đó và thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại để thực hiện cấp Giấy phép cho doanh nghiệp.
8.2 Kiến nghị thực thi:
Doanh nghiệp không mất phí thẩm định
Kiến nghị:
Không tiến hành thẩm định đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung phép nhưng chỉ sửa đổi tên đơn vị (do có sự thay đổi trên Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư), sửa đổi địa chỉ (do có sự thay đổi địa giới hành chính), các trường hợp này không có sự thay đổi liên quan đến quy trình sản xuất, kinh doanh và các điều kiện của thủ tục.
8.3 Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: Không
- Chi phí tiết kiệm: 12.000.000đ
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
9. Thủ tục “Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá”
9.1 Nội dung đơn giản hóa
Không tiến hành thẩm định đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng phép bị mất, bị cháy, bị rách.
Lý do:
Sở Công Thương nhận thấy không cần phải tiến hành thẩm định theo quy trình thủ tục hành chính mà chỉ cần căn cứ trên hồ sơ lưu đã cấp Giấy phép trước đó và thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại để thực hiện cấp Giấy phép cho doanh nghiệp.
9.2 Kiến nghị thực thi:
Doanh nghiệp không mất phí thẩm định
Kiến nghị:
Không tiến hành thẩm định đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện, nhưng chỉ sửa đổi tên đơn vị (do có sự thay đổi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư), sửa đổi địa chỉ (do có sự thay đổi địa giới hành chính), các trường hợp này không có sự thay đổi liên quan đến quy trình sản xuất, kinh doanh và các điều kiện của thủ tục.
9.3 Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: Không
- Chi phí tiết kiệm: 12.000.000đ
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: Không
- Chi phí tiết kiệm: 12.000.000đ
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
10. Thủ tục “Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá”
10.1 Nội dung đơn giản hóa
Không tiến hành thẩm định đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng phép bị mất, bị cháy, bị rách.
Lý do:
Sở Công Thương nhận thấy không cần phải tiến hành thẩm định theo quy trình thủ tục hành chính mà chỉ cần căn cứ trên hồ sơ lưu đã cấp Giấy phép trước đó và thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại để thực hiện cấp Giấy phép cho doanh nghiệp.
10.2 Kiến nghị thực thi:
Doanh nghiệp không mất phí thẩm định
Kiến nghị:
Không tiến hành thẩm định đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện, nhưng chỉ sửa đổi tên đơn vị (do có sự thay đổi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư), sửa đổi địa chỉ (do có sự thay đổi địa giới hành chính), các trường hợp này không có sự thay đổi liên quan đến quy trình sản xuất, kinh doanh và các điều kiện của thủ tục.
10.3 Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: Không
- Chi phí tiết kiệm: 12.000.000đ
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: Không
- Chi phí tiết kiệm: 12.000.000đ
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
11.1 Nội dung đơn giản hóa
Không tiến hành thẩm định đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện, nhưng chỉ sửa đổi tên đơn vị (do có sự thay đổi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư), sửa đổi địa chỉ (do có sự thay đổi địa giới hành chính), các trường hợp này không có sự thay đổi liên quan đến quy trình sản xuất, kinh doanh và các điều kiện của thủ tục.
Lý do:
Sở Công Thương nhận thấy việc thẩm định là không cần thiết mà chỉ cần căn cứ trên hồ sơ lưu đã cấp Giấy chứng nhận trước đó và thành phần hồ sơ đề nghị sửa đổi để thực hiện xem xét, cấp Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp.
11.2 Kiến nghị thực thi:
Doanh nghiệp không mất phí thẩm định
Kiến nghị:
Đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện, nhưng chỉ sửa đổi tên đơn vị (do có sự thay đổi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư), sửa đổi địa chỉ (do có sự thay đổi địa giới hành chính), các trường hợp này không có sự thay đổi liên quan đến quy trình sản xuất, kinh doanh và các điều kiện của thủ tục. thì doanh nghiệp phải gửi cho Sở Công Thương bản sao hợp lệ quyết định được phép đổi tên doanh nghiệp, sửa đổi địa chỉ và văn bản xin đổi lại Giấy chứng nhận.
11.3 Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.200.000đ
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: Không
- Chi phí tiết kiệm: 12.000.000đ
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
12.1 Nội dung đơn giản hóa
Không tiến hành thẩm định đối với trường hợp đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất, bị cháy, bị rách.
Lý do:
Sở Công Thương nhận thấy không cần phải tiến hành thẩm định theo quy trình thủ tục hành chính mà chỉ cần căn cứ trên hồ sơ lưu đã cấp Giấy chứng nhận trước đó và thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại để thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp.
12.2 Kiến nghị thực thi:
Doanh nghiệp không mất phí thẩm định
Kiến nghị:
Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất, bị cháy, bị rách, thì doanh nghiệp phải gửi cho Sở Công Thương bản sao hợp lệ quyết định được phép đổi tên doanh nghiệp, sửa đổi địa chỉ và văn bản xin đổi lại Giấy chứng nhận.
12.3 Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.200.000đ
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: Không.
- Chi phí tiết kiệm: 12.000.000đ.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
- 1Quyết định 3979/QĐ-UBND năm 2016 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực công, viên chức thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 3860/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy lợi thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 3656/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 3595/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 3031/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2021 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Nghị định 107/2009/NĐ-CP về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 67/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá
- 6Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 8Thông tư 60/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 188/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện rà soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 11Quyết định 3979/QĐ-UBND năm 2016 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực công, viên chức thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 3860/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy lợi thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 13Quyết định 3656/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 14Quyết định 3595/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 15Quyết định 3031/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2021 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- Số hiệu: 2665/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Thanh Tịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực